Cập nhật thông tin chi tiết về Trường Đại Học Nam Cần Thơ Thông Báo Tuyển Sinh Năm mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tên trường: Đại học Nam Cần Thơ
Tên tiếng Anh: Nam Can Tho University (NCTU)
Mã trường: DNC
Loại trường: Dân lập
Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông -Tại chức – Liên kết Quốc tế
Địa chỉ: Số 168 Nguyễn Văn Cừ (nối dài), Phường An Bình, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Chi tiết thông tin tuyển sinh Trường Đại học Nam Cần Thơ năm 2021
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển 2. Hồ sơ xét tuyển
– Hồ sơ xét tuyển gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường ĐH Nam Cần Thơ.
Bản sao có chứng thực sao y:
Học bạ THPT;
Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc Chứng nhận TN tạm thời).
4 ảnh cỡ 3×4 (thời gian chụp đến thời điểm nộp hồ sơ không quá 6 tháng).
– Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại trường.
Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Nam Cần Thơ, số 168 Nguyễn Văn Cừ (nối dài), P. An Bình, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. Điện thoại: 02923.798222 – 798668.
Gửi qua đường bưu điện vào địa chỉ của trường (tính theo dấu bưu điện).
Đăng ký xét tuyển online tại địa chỉ website: www.nctu.edu.vn
3. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
4. Phạm vi tuyển sinh 5. Phương thức tuyển sinh 5.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT;
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT (học bạ THPT).
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2020 do các Đại học hoặc trường Đại học (đã đạt Kiểm định Chất lượng Giáo dục) tổ chức.
Riêng đối với ngành Kiến trúc mà trong tổ hợp xét tuyển có môn Năng khiếu Vẽ, thí sinh nộp kết quả thi môn năng khiếu Vẽ ở trường khác để kết hợp xét tuyển.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
a. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT, Hội đồng tuyển sinh nhà trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Riêng đối với các ngành sức khỏe, căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT, Hội đồng tuyển sinh nhà trường sẽ tiến hành xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào riêng cho các ngành này (thông báo chi tiết tại website của Trường sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào)
b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc THPT (học bạ THPT)
– Hình thức 1 (xét tuyển theo điểm tổ hợp 03 môn cả năm lớp 12):
Đối với ngành Y khoa, Dược học, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên; ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
– Hình thức 2 (xét tuyển theo điểm TB lớp 11 và HK1 lớp 12):
Đối với ngành Y khoa, Dược học, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên; ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
– Hình thức 3 (xét tuyển theo điểm trung bình cả năm lớp 12):
Đối với ngành Y khoa, Dược học, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên; ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
– Hình thức 4 (xét tuyển theo điểm TB cả năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12):
Đối với ngành Y khoa, Dược học, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên; ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
c. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2020 do các Đại học hoặc trường Đại học (đã đạt Kiểm định Chất lượng Giáo dục) tổ chức.
Điều kiện xét tuyển: thí sinh đã tốt nghiệp THPT và phải tham gia kỳ thi đánh giá năng lực năm 2020 do các Đại học hoặc trường Đại học (đã đạt Kiểm định Chất lượng Giáo dục) tổ chức.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: căn cứ kết quả thi đánh giá năng lực do các Đại học hoặc trường Đại học (đã đạt Kiểm định Chất lượng Giáo dục) tổ chức, Hội đồng tuyển sinh nhà trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. (thông báo chi tiết tại website của Trường sau khi có kết quả thi tuyển).
5.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
6. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Nam Cần Thơ như sau:
Nhóm ngành III: Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế, Luật, Bất động sản
330.000 – 360.000
Nhóm ngành V (*): Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật xây dựng, Kiến trúc, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin
390.000 – 420.000
Nhóm ngành VI (**): Y khoa, Kỹ thuật Xét nghiệm y học
540.000 – 600.000
Nhóm ngành VII: Quan hệ công chúng, Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
370.000 – 400.000
Ghi chú: (*): Riêng ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô và Kỹ thuật cơ khí động lực: 670.000 – 700.000 đ/ tín chỉ; (**): Riêng ngành Dược học và Kỹ thuật hình ảnh y học: 900.000 – 1.100.000đ/ tín chỉ; ngành Y khoa: 1.850.000 – 1.950.000 đ/ tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
* Chương trình tiên tiến: Thí sinh trúng tuyển vào bậc Đại học chính quy với ngành tương ứng, đạt kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào.
Trường Đại Học Cần Thơ Thông Báo Tuyển Sinh Năm
Tên trường: Đại học Cần Thơ
Tên tiếng Anh: Can Tho University (CTU)
Mã trường: TCT
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2.
Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Chi tiết thông tin tuyển sinh Trường Đại học Cần Thơ năm 2021
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường.
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh 4. Phương thức tuyển sinh 4.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
Phương thức 2: Xét tuyển điểm của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
Phương thức 3: Xét tuyển điểm của học bạ THPT.
Phương thức 4: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao.
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Phương thức 2:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2020 do Bộ GD&ĐT xác định và công bố sau khi có kết quả Kỳ thi (không quy định xếp loại học lực) và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Ngoài ra, đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
+ Đối với các ngành khác: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2020 do Trường ĐHCT xác định và công bố sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10).
– Phương thức 3: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên).
– Phương thức 5:
+ Đối tượng:
Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
+ Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 và thuộc 1 trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học Bổ sung kiến thức
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
Xem thông tin chi tiết ở Phương thức 1 trong đề án tuyển sinh của trường
5. Học phí
– Nhóm ngành đào tạo giáo viên: Miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo.
– Các ngành đào tạo đại trà (Trúng tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 5):
– Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao: (Trúng tuyển theo phương thức 1, 2, 3, 4):
1
7420201T
Công nghệ sinh học – CTTT
Nhân 2,2 lần mức học phí của CTĐT đại trà tương ứng. (Hệ số 2,2 cố định suốt khóa học)
3
7340120C
Kinh doanh quốc tế – CLC
Cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2020: 27 triệu đồng/năm học
6
7480201C
Công nghệ thông tin – CLC
Cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2020: 28 triệu đồng/năm học
II. Các ngành tuyển sinh
1. Chương trình đào tạo đại trà Ghi chú: 2. Chương trình tiên tiến (CTTT) và chương trình chất lượng cao (CTCLC) Ghi chú: Ngành đào tạo giáo viên chỉ xét tuyển theo phương thức 1 và 2.
– Không sử dụng bài thi tổ hợp để xét tuyển.
– Không quy định môn thi chính; Không nhân hệ số môn thi.
Đại Học Cần Thơ Thông Báo Tuyển Sinh 2022
Năm 2020, trường Đại học Cần Thơ thông báo thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau:1. Chương trình đào tạo đại trà
2. Chương trình tiên tiến (CTTT) và chương trình chất lượng cao (CTCLC)
TT
Mã ngành
Tên Ngành;
Thời gian và Danh hiệu
Học phí
Tổ hợp xét tuyển phương thức A;Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển phương thức B;Chỉ tiêu dự kiến
Trường Đại học Cần Thơ tuyển sinh trên địa bàn cả nước
II. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2020
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc hệ tương đương
Tham gia kì thi THPT quốc gia năm 2020 tại cụm thi xét tuyển cao đẳng đại học và đạt được mức điểm chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nhà trường không quy định môn thi chính và không nhân hệ số môn thi
Những quy định về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nhà trường làm theo quy định của Bộ Giáo dục
Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn tương ứng với khối ngành xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng và khu vực. Và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có mức điểm thấp hơn 1,0 điểm
Ngành Giáo dục thể chất: xét tuyển môn văn hóa và kết hợp với thi môn năng khiếu
Điều kiện xét tuyển
Có sức khỏe tốt, không bị dị tật và dị hình
Nam có chiều cao từ 1,65 m trở lên và nặng 45kg trở lên
Nữ có chiếu cao từ 1,55 m trở lên và nặng 40 kg trở lên
Điểm môn thi năng khiếu phải đạt từ 5 điểm trở lên
Thí sinh được miễn thi môn năng khiếu:
Đạt huy chương vàng của các giải hạng Nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy Ban thể dục thể theo có quyết định công nhận là vận động viên cấp kiện tướng quốc gia thì không phải thi môn năng khiếu và được ưu tiên xét tuyển vào học đại học ngành giáo dục thể chất sau khi đã thi 2 môn văn hóa
Những thí sinh đoạt giải các ngành thể dục thể thao thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng kí ưu tiên xét tuyển vào trường
III. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Phiếu đăng kí xét tuyển đại học theo mẫu chung
Giấy chứng nhận kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2020 photo
Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (Ngành giáo dục thể chất)
Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
Một phong bì dán sẵn tem ghi rõ họ tên địa chỉ số điện thoại của thí sinh
IV. Thông tin thêm +Không sử dụng bài thi tổ hợp để xét tuyển; Không quy định môn thi chính; Không nhân hệ số môn thi. +700 suất học bổng (3.000.000đ/suất) cho tân sinh viên có điểm trúng tuyển cao, ưu tiên thí sinh cho các ngành học tại khu Hòa An) +Giảm 50% học phí năm thứ nhất cho nữ sinh trúng tuyển các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật điện.
MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH VUI LÒNG LIÊN HỆ Phòng Quản Lý Đào Tạo – Trường Đại Học Cần Thơ
Địa chỉ: Khu II – Đường 3/2 – Quận Ninh Kiều – Thành Phố Cần Thơ
Điện thoại:0292. 3872 728
Website: https://www.ctu.edu.vn
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Cần Thơ Năm 2022
Trường ĐH Cần Thơ vừa công bố thông tin tuyển sinh năm 2019. Theo đó, tổng chỉ tiêu dự kiến cho 94 ngành tại trường là 9.500 thí sinh. Trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia, không sử dụng bài thi tổ hợp để xét tuyển và không nhân hệ số môn thi.
Các chế độ ưu tiên, tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD- ĐT.
Đối với ngành Giáo dục thể chất ngoài 2 các môn văn hóa (Toán, Sinh/Toán, Hóa) lấy điểm từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐH Cần Thơ tổ chức thi.
Điều kiện tuyển sinh, thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT quy định (Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành Sư phạm do Bộ GD-ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định và công bố ngày 19/7/2019) và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Đối với môn Năng khiếu TDTT, phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Đối với chương trình tiên tiến và chất lượng cao, thực hiện xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 với điều kiện thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHCT xác định (công bố ngày 19/7/2019) và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10), môn Tiếng Anh phải đạt mức điểm do Trường ĐH Cần Thơ quy định (sẽ công bố ngày 19/7/2019).
Ngoài ra, thực hiện xét tuyển từ thí sinh trúng tuyển hệ chính quy năm 2019 và nhập học vào Trường ĐH Cần Thơ có nguyện vọng chuyển sang học chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao với điều kiện thí sinh có kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển; có kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào (do Trường ĐH Cần Thơ tổ chức sau khi nhập học) hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương từ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên (các chứng chỉ tương đương: A2 theo Khung tham chiếu Châu Âu, IELTS 3.0, TOIEC 400, TOEFL ITP 337, TOEFL iBT 31, KET 70, PET 45, Chứng chỉ quốc gia trình độ B do Trường ĐH Cần Thơ cấp… ).
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
Thực hiện nguyên tắc đối với ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển ngành đăng ký, thí sinh sẽ được đăng ký chọn chuyên ngành khi nhập học.
Trường căn cứ nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu để xét chuyên ngành. Tên ngành được ghi trên Bằng tốt nghiệp, tên chuyên ngành được ghi trên Quyết định tốt nghiệp và bảng điểm Kết quả học tập toàn khóa.
1. Chương trình đào tạo đại trà
TT
Mã ngành
Tên Ngành - chuyên ngành
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu
Điểm TT năm 2018
1
7140202
Giáo dục Tiểu học
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Lý (C01)
– Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03)
50
19,75
2
7140204
Giáo dục Công dân
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
– Văn, Sử, Giáo dục công dân (C19)
40
21,50
3
7140206
Giáo dục Thể chất
– Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT (T00)
– Toán, Hóa, Năng khiếu TDTT (T01)
40
17,75
4
7140209
Sư phạm Toán học
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
40
20,75
5
7140210
Sư phạm Tin học
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
40
17,25
6
7140211
Sư phạm Vật lý
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Lý, Sinh (A02)
– Toán, Lý, Tiếng Pháp (D29)
40
18,75
7
7140212
Sư phạm Hóa học
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Hóa, Tiếng Pháp (D24)
40
19,75
8
7140213
Sư phạm Sinh học
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
40
17,00
9
7140217
Sư phạm Ngữ văn
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
40
22,25
10
7140218
Sư phạm Lịch sử
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Sử, Tiếng Pháp (D64)
40
21,00
11
7140219
Sư phạm Địa lý
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Toán, Văn, Địa (C04)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
– Văn, Địa, Tiếng Pháp (D44)
40
21,25
12
7140231
Sư phạm tiếng Anh
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
50
21,75
13
7140233
Sư phạm tiếng Pháp
– Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Sử, Tiếng Pháp (D64)
40
17,00
14
7310630
Việt Nam học
Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
140
21,00
15
7229030
Văn học
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
140
18,50
16
7220201
Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:
- Ngôn ngữ Anh
- Phiên dịch – biên dịch tiếng Anh
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
180
21,25
17
7220203
Ngôn ngữ Pháp
– Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Sử, Tiếng Pháp (D64)
80
16,25
18
7229001
Triết học
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
– Văn, Sử, Giáo dục công dân (C19)
80
19,25
19
7310201
Chính trị học
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
– Văn, Sử, Giáo dục công dân (C19)
80
20,25
20
7310301
Xã hội học
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Giáo dục công dân (C19)
100
20,25
21
7320201
Thông tin – thư viện
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Lý, Tiếng Pháp (D29)
– Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03)
80
15,00
22
7340101
Quản trị kinh doanh
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
160
20,00
23
7310101
Kinh tế
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
120
19,00
24
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
140
19,75
25
7340115
Marketing
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
80
19,75
26
7340120
Kinh doanh quốc tế
- Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
130
20,25
27
7340121
Kinh doanh thương mại
- Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
110
19,25
28
7340201
Tài chính – Ngân hàng
- Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
140
19,25
29
7340301
Kế toán
- Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
140
19,50
30
7340302
Kiểm toán
- Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
100
18,50
31
7380101
Luật, có 3 chuyên ngành:
- Luật hành chính
- Luật thương mại
- Luật tư pháp
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03)
300
20,75
32
7420101
Sinh học, có 2 chuyên ngành
- Sinh học
- Vi Sinh vật học
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
140
14,00
33
7420201
Công nghệ sinh học
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
160
18,25
34
7420203
Sinh học ứng dụng
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
90
14,25
35
7440112
Hóa học
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
100
15,50
36
7720203
Hóa dược
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
80
20,00
37
7440301
Khoa học môi trường
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
140
14,25
38
7620103
Khoa học đất
Chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
80
14,00
39
7460112
Toán ứng dụng
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
60
15,25
40
7480101
Khoa học máy tính
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
120
15,75
41
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
120
15,75
42
7480103
Kỹ thuật phần mềm
- Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
140
17,75
43
7480104
Hệ thống thông tin
- Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
100
15,00
44
7480201
Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành:
– Công nghệ thông tin
– Tin học ứng dụng
- Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
240
18,25
45
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
160
17,25
46
7520309
Kỹ thuật vật liệu
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
60
14,00
47
7510601
Quản lý công nghiệp
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
120
17,50
48
7520103
Kỹ thuật cơ khí, có 3 chuyên ngành:
- Cơ khí chế tạo máy
- Cơ khí chế biến
- Cơ khí giao thông
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
260
17,50
49
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
120
17,00
50
7520201
Kỹ thuật điện
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
140
16,50
51
7520207
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
120
15,00
52
7480106
Kỹ thuật máy tính
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
120
15,25
53
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
120
16,50
54
7520320
Kỹ thuật môi trường
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
130
14,00
55
7520401
Vật lý kỹ thuật
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Lý, Sinh (A02)
60
14,00
56
7540101
Công nghệ thực phẩm
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
200
18,75
57
7540104
Công nghệ sau thu hoạch
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
80
14,25
58
7540105
Công nghệ chế biến thủy sản
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
120
16,75
59
7580201
Kỹ thuật xây dựng
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
200
16,00
60
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
60
14,00
61
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
80
14,00
62
7580212
Kỹ thuật tài nguyên nước
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
80
14,00
63
7620105
Chăn nuôi
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Sinh (A02)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
140
14,50
64
7620109
Nông học
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
80
15,50
65
7620110
Khoa học cây trồng, có 3 chuyên ngành:
- Khoa học cây trồng
- Công nghệ giống cây trồng
– Nông nghiệp công nghệ cao
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Sinh (A02)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
160
14,50
66
7620112
Bảo vệ thực vật
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
160
16,00
67
7620113
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
– Toán, Lý, Hóa (A00)
60
14,00
68
7620115
Kinh tế nông nghiệp
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
140
17,50
69
7620116
Phát triển nông thôn
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
80
14,00
70
7620301
Nuôi trồng thủy sản
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
180
15,50
71
7620302
Bệnh học thủy sản
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
80
14,00
72
7620305
Quản lý thủy sản
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
80
14,50
73
7640101
Thú y, có 2 chuyên ngành:
– Thú y;
– Dược thú y
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Sinh (A02)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
160
18,00
74
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
120
16,50
75
7850102
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
100
18,75
76
7850103
Quản lý đất đai
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
140
15,25
Chương trình đào tạo đại trà, học tại Khu Hòa An
1
7310630H
Việt Nam học
Chuyên ngành HDV du lịch
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
80
19,00
2
7220201H
Ngôn ngữ Anh
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
80
19,00
3
7340101H
Quản trị kinh doanh
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
80
17,50
4
7620114H
Kinh doanh nông nghiệp
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
100
14,00
5
7620115H
Kinh tế nông nghiệp
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Hóa (C02)
80
14,50
6
7380101H
Luật
Chuyên ngành Luật hành chính
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03)
80
18,75
7
7480201H
Công nghệ thông tin
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
80
15,00
8
7580201H
Kỹ thuật xây dựng
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
80
14,00
9
7620109H
Nông học
Chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
100
14,00
10
7620301H
Nuôi trồng thủy sản
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
60
14,00
2. Chương trình tiên tiến (CTTT) và chương trình chất lượng cao (CTCLC)
TT
Mã ngành
Tên Ngành;
Thời gian và Danh hiệu
Học phí
Tổ hợp xét tuyểnphương thức A;
Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển phương thức B;
Chỉ tiêu dự kiến
1
7420201T
Công nghệ sinh học (CTTT) 4,5 năm; Cử nhân
Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40
2
7620301T
Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 4,5 năm; Cử nhân
Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà
- Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40
3
7510401C
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sư
Học phí: 25 triệu đồng/năm
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40
4
7340120C
Kinh doanh quốc tế (CTCLC)
4,5 năm; Cử nhân
Học phí: 22 triệu đồng/năm
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
Chỉ tiêu: 40
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
Chỉ tiêu: 40
5
7480201C
Công nghệ thông tin (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sư
Học phí: 25 triệu đồng/năm
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
Chỉ tiêu: 40
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
Chỉ tiêu: 40
6
7220201C
Ngôn ngữ Anh (CTCLC)
4 năm; Cử nhân
Học phí: 22 triệu đồng/năm
– Văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
Chỉ tiêu: 40
- Văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
– Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
– Văn, GDCD, Tiếng Anh (D66)
Chỉ tiêu: 40
7
7540101C
Công nghệ thực phẩm (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sư
Học phí: 25 triệu đồng/năm
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40
8
7520201C
Kỹ thuật điện (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sư
Học phí: 25 triệu đồng/năm
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
Chỉ tiêu: 40
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
Bạn đang xem bài viết Trường Đại Học Nam Cần Thơ Thông Báo Tuyển Sinh Năm trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!