Thông báo của Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam
中華民國(臺灣)教育部為鼓勵越南優秀青年學生赴臺灣學習華語文及認識臺灣文化,以促進雙方教育文化交流,加強彼此瞭解與友誼,特別設置華語文獎學金,提供越南青年學生申請。 Nhằm khuyến khích sinh viên ưu tú Việt Nam sang học tiếng Hoa, nghiên cứu và làm quen với nền Văn hóa của Đài Loan, tiến hành giao lưu văn hóa, tăng cường sự hiểu biết và tình hữu nghị giữa hai bên, Bộ Giáo dục Đài Loan đặc biệt lập ra Học bổng tiếng Hoa dành cho các sinh viên Việt Nam.
越南順化(含)以北地區共10名,每名12個月,總共120個月。 Khu vực từ Huế trở ra bắc Việt Nam tổng cộng có 10 suất, mỗi suất 12 tháng, tổng cộng 120 tháng.
(一) 受獎期限:每名申請人可依個人實際需要申請赴臺灣研習華語文2個月、3個月、6個月、9個月或12個月,然實際受獎期限需視當年申請人數及核定人數另行核定,並於獎學金證明書中敘明。 1. Thời gian nhận học bổng: Mỗi ứng viên có thể xin học tiếng Hoa sang Đài Loan học tiếng Hoa từ 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng hoặc 12 tháng, tuy nhiên tùy vào số lượng ứng viên xin học bổng năm đó mà số tháng được cấp học bổng cũng sẽ được xem xét và thể hiện trong Chứng nhận học bổng. (二) 年度受獎期間:自2016年9月1日起至2017年8月31日止。受獎生應依核定受獎期限,按時赴臺灣註冊,未能於該期間赴臺灣就學者,視同放棄受獎資格,不得保留至下年度。受獎生於學期(季)開始後註冊就學者,自抵校就學當月起核給獎學金。 2. Thời gian nhận học bổng trong năm: từ ngày 1 tháng 9 năm 2016 đến ngày 31 tháng 8 năm 2017. Người nhận học bổng phải tuân thủ theo thời gian nhận học bổng đến Đài Loan đăng ký đúng hạn quy định. Trong thời gian đó người nhận học bổng không đến Đài Loan du học, đồng nghĩa với việc từ bỏ tư cách nhận học bổng, không được bảo lưu cho năm sau. Người nhận học bổng bắt đầu đăng ký học từ học kỳ (mùa) nào, thì trường sẽ căn cứ từ tháng đó phát tiền học bổng cho ứng viên.
受獎生每人每月可獲獎學金新臺幣25,000元整(約為760美元),受獎生應前往教育部立案之大學附設華語文教學中心(附件1-臺灣各大學附設華語文教學中心名單)研習華語文。大學華語文中心原則將於每月10日前,依受獎生出席上課情形及學業成績合格標準,按月核發本項獎學金,惟第一個月獎學金需於抵臺後1至2個月,教育部才核撥。 Tiền học bổng mỗi người có thể nhận mỗi tháng là 25,000 Đài tệ (khoảng 760 USD), người nhận học bổng phải xin học tại những Trung tâm tiếng Hoa được thành lập trong các trường Đại học theo quy định của Bộ Giáo dục Đài Loan (file đính kèm 1: Danh sách các Trung tâm tiếng Hoa của các trường Đại học Đài Loan). Trước ngày 10 hàng tháng, các Trung tâm tiếng Hoa sẽ dựa thời gian lên lớp cũng như thành tích học tập của sinh viên để phát tiền học bổng. Chỉ duy nhất tháng học bổng đầu tiên, phải sang Đài Loan sau 1 đến 2 tháng, Bộ Giáo dục mới cấp bắt đầu phát tiền học bổng.
2016年2月1日至4月8日止。 Từ ngày 1 tháng 2 đến hết ngày 8 tháng 4 năm 2016.
3. 曾受領本獎學金或台灣獎學金。 Từng nhận học bổng tiếng Hoa hoặc học bổng Đài Loan.
4. 在臺灣研習期間同時為我國各大學校院與外國學校簽訂學術合作協議所招收之交換學生。 Trong thời gian học tiếng Hoa tại Đài Loan đồng thời là sinh viên nằm trong diện trao đổi sinh viên giữa các trường Đại học Đài Loan và các trường nước ngoài.
5. 同時受領我政府機關(構)或學校所設置之獎助學金。 Đồng thời nhận thêm học bổng của các cơ quan chính phủ Đài Loan hoặc học bổng của các trường Đại học Đài Loan.
審核標準主要是參考申請人之(1)研習計畫、(2)學業成績、(3)語言能力、(4)推薦信函、(5)面談表現。 Chủ yếu dựa vào (1) Kế hoạch học tập (2) Thành tích học tập (3) Năng lực ngoại ngữ (4) Thư giới thiệu (5) Khả năng thể hiện khi phỏng vấn
2016年2月1日至4月8日受理申請;4月8日至5月底前審核資料、面談並公告初選錄取名單;初選錄取之候選人須於6月10日前繳交(1)大學華語文中心入學同意函(未獲入學同意函者不予錄取並取消候選資格)及(2)經驗證之學歷文件(畢業證書與成績單);6月底前公告正式錄取名單並通知錄取人,並將擇期頒發教育部華語文獎學金證明書。7月底前參加赴臺研習行前說明會;8月申請臺灣簽證(受獎生自費),自行購買機票、備妥註冊費及2-3個月生活費,準備搭機赴臺灣學習華語文。 Thời gian nhận hồ sơ từ 1 tháng 2 đến ngày 8 tháng 4 năm 2016; từ 8 tháng 4 đến cuối tháng 5 tiến hành xét duyệt hồ sơ, phỏng vấn và công bố kết quả danh sách sơ tuyển; trước ngày 10 tháng 6, những ứng viên có tên trong danh sách sơ tuyển cần nộp giấy thông báo nhập học của trung tâm tiếng Hoa (nếu sinh viên nằm trong danh sách sơ tuyển không nộp giấy báo nhập học, sẽ không được tham gia xét tuyển) và các giấy tờ đã được xác nhận cần thiết (bằng tốt nghiệp và bảng điểm); trước cuối tháng 6 thông báo danh sách trúng tuyển chính thức đồng thời cấp giấy Chứng nhận học bổng tiếng Hoa Bộ giáo dục. Trước cuối tháng 7 thông báo tham gia buổi tọa đàm về du học Đài Loan; tháng 8 làm visa (Ứng viên tự chi trả phí làm visa), tự mua vé máy bay, chuẩn bị phí nhập học và 2-3 tháng tiền sinh hoạt phí, và chuẩn bị sang Đài Loan du học.十、受獎生應遵守事項:X. Những điều người nhận học bổng phải tuân thủ: (一)受獎生應自行申請臺灣教育部立案之大學附設華語中心,前往臺灣研習華語文。 1. Người nhận học bổng phải tự xin vào học tiếng Hoa tại các trung tâm tiếng Hoa được thành lập trong trường Đại học theo quy định của Bộ giáo dục Đài Loan. (二)每週至少應修習15小時語言必修課程,不包含文化參訪、專題演講、自習等其他課程或活動。單月語言必修課若缺課達12小時以上者,停發1個月獎學金。連續2期學業平均成績均未達80分以上者,註銷獎學金資格。 2. Mỗi tuần phải học ít nhất 15 giờ những môn bắt buộc, không bao gồm tham quan văn hóa, diễn thuyết chuyên đề và những hoạt động tự học khác. Trong 1 tháng người học vắng học trên 12 giờ đối với những môn bắt buộc, sẽ bị ngưng cấp học bổng 1 tháng. Trong hai kỳ liên tiếp điểm trung bình thấp hơn 80 sẽ bị hủy tư cách nhận học bổng. (三)受獎期間為1年之受獎生,於首次申請入學就讀之語言中心研習1學期(季)以上,可依各華語中心相關規定申請許可後辦理轉學。於受獎期間內,轉學以1次為限;1年期以下之受獎生,則不可申請轉學。 3. Đối với những người nhận học bổng trong thời gian 1 năm, người học phải học ít nhất trên một học kỳ (mùa) trong đợt nhập học đầu tiên, có thể dựa theo quy định của các trung tâm tiếng Hoa, sau khi xin được giấy báo nhập học có thể làm thủ tục chuyển trường. Trong thời gian nhận học bổng, chỉ được chuyển trường 1 lần. Đối với những người nhận học bổng dưới 1 năm, không được xin chuyển trường. (四)受獎生研習成績、品行或出席上課未符合規定時數者,將停發及註銷本獎學金。受獎期限最後1個月若提前回國而致當月缺課時數逾12小時者,須繳回當月份獎學金。 4. Phẩm chấm đạo đức, thành tích học tập và thời gian lên lớp của người nhận học bổng không phù hợp với quy định, sẽ ngừng cấp và hủy bỏ học bổng này. Tháng cuối cùng trong thời gian nhận học bổng nếu về nước sớm mà tháng đó giờ lên lớp thiếu vượt quá 12 giờ, thì người nhận học bổng phải trả lại tiền học bổng của tháng đó.
Mọi thông tin chi tiết và hướng dẫn làm thủ tục xin vui lòng liên hệ du học Vinahure – Đại diện tuyển sinh chính thức các trường Đại học Đài Loan để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí.