Top 9 # Visa Định Cư Úc Diện Kết Hôn Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Phusongyeuthuong.org

Visa Định Cư Úc Diện Kết Hôn

Định cư Úc diện kết hôn đang là sự lựa chọn phổ biến của những người đang có ý định đến Úc sinh sống, học tập và làm việc lâu dài. Vì vậy, nếu muốn thực hiện được ước mơ này, bạn cần phải tìm hiểu kỹ càng các loại visa Úc và điều kiện cần thiết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chính sách định cư theo diện này để có sự chuẩn bị tốt nhất.

Thị thực định cư Úc diện kết hôn cho phép bạn vào và ở Úc trên cơ sở hôn nhân hoặc mối quan hệ không chính thức với người phối ngẫu. Với thị thực tạm thời (thường cho thời gian chờ đợi xấp xỉ hai năm kể từ ngày quý vị xin thị thực). Nếu sau thời gian chờ đợi (nếu thích hợp), mối quan hệ với người phối ngẫu vẫn tồn tại thì quý vị vẫn đủ tiêu chuẩn xin thị thực này bạn sẽ được xét cấp thị thực vĩnh viễn.

Hiện nay, có 3 loại visa vợ chồng tại Úc:

* Visa 300: dành cho định cư úc diện đính hôn/sắp kết hôn (tạm trú 9 tháng).

* Visa 820/801: dành cho định cư Úc diện kết hôn (trong nước Úc).

Visa 300

Visa dành cho vợ/chồng sắp cưới của thường trú nhân Úc, công dân Úc, công dân New Zealand ở Úc. Đồng thời, chỉ cho phép làm đám cưới với người bảo lãnh trong vòng 9 tháng. Tuy nhiên, visa định cư ở Úc diện kết hônnày chỉ là visa đính hôn tạm thời. Sau khi kết thúc, nếu muốn ở lại Úc định cư thì phải có sự bảo lãnh của vợ/chồng có quốc tịch Úc, công dân New Zealand hay thường trú nhân.

Điều kiện của visa 300 dành cho đương đơn:

Trên 18 tuổi và có quyết định cho phép kết hôn từ tòa án Úc

Được người mang quốc tịch Úc, công dân New Zealand hoặc thường trú Úc có đủ điều kiện quy định

Không gặp vấn đề cản trở về việc kết hôn giữa 2 bên

Dự định kết hôn thực sự và sinh sống với nhau như vợ chông

Đảm bảo đủ sức khỏe và không có tiền án

Visa 309

Visa 309 là visa định cư Úc diên kết hôn theo quá trình 2 giai đoạn, đương đơn phải nộp đơn khi ở bên ngoài nước Úc. Khi visa được cấp, đương đơn có thể nhập cảnh vào Úc và sinh sống với vợ/chồng trong khi chờ hồ sơ xin thường trú vĩnh viễn. Điều kiện để nộp đơn là cả 2 phải ở trong cuộc hôn nhân hợp pháp.

Yêu cầu được bảo lãnh của đương đơn

Kết hôn hợp pháp với vợ/chồng

Được bảo lãnh bởi người có quốc tịch Úc, công dân New Zealand hoặc thường trú Úc đủ điều kiện

Chứng minh mối quan hệ là thật và đang còn tiếp diễn

Chứng minh vợ chồng đang sống với nhau và đủ sức khỏe, không có tiền án

Trường hợp người bảo lãnh dưới 18 tuổi, thì phải có cha mẹ hoặc người giám hộ đứng đơn bảo lãnh

Visa 820

Đây là visa định cư ở Úc diện kết hôntheo quá trình 2 giai đoạn và đương đơn phải nộp đơn khi ở bên trong nước Úc.

Giai đoạn 1 (visa 820): visa tạm trú này cho phép đương đơn định cư tại Úc để sinh sống cùng vợ/chồng với thời hạn visa là 2 năm

Giai đoạn 2 (visa 801): sau 2 năm, nếu như cuộc hôn nhân vẫn duy trì thì đương đơn có thể nộp đơn xin visa 801 diện thường trú vĩnh viễn ở Úc với vợ/chồng

Điều kiện bảo lãnh định cư Úc diện kết hôn

Để được cấp visa định cư ở Úc diện kết hôn, bạn cần phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau:

Sẽ kết hôn với người bảo lãnh trước khi visa hết hạn

Sau khi kết hôn, bạn cần duy trì mối quan hệ và sống chung với người bảo lãnh như vợ chồng

Đã quen biết và đính hôn với người bảo lãnh

Sẽ nộp đơn xin visa hôn nhân trước khi visa hết hạn

Thỏa mãn các yêu cầu về lý lịch tư pháp và sức khỏe trước khi cấp visa

Điều kiện đối với người bảo lãnh phải là thường trú nhân hoặc công dân Úc phải độc thân và đủ 18 tuổi trở lên

Khi được cấp visa định cư Úc diện kết hôn, bạn phải kết hôn với người bảo lãnh trong 9 tháng trước khi visa hết hạn

Thủ tục và bằng chứng

Khi bắt đầu nộp hồ sơ định cư Úc theo diện kết hôn, bạn cần phải hoàn thành hồ sơ bao gồm: đơn 47sp, 40sp và 2 đơn 888 dành cho người làm chứng. Bạn cũng cần cung cấp một số giấy tờ tùy thân như: passport, giấy khai sinh, lý lịch tư pháp số 2, sổ hộ khẩu…v…v…

Bên cạnh việc hoàn thành những giấy tờ vừa nêu trên, bạn cần phải có bằng chứng để chứng minh mối quan hệ của bạn là thật và tiếp diễn. Những bằng chứng mà lãnh sự quán Úc sẽ xem xét để đánh giá về mối quan hệ của bạn nằm trong 4 tiêu chí sau: Khía cạnh tài chính, khía cạnh xã hội, khía cạnh chia sẻ trách nhiệm nhà cửa và sự cam kết của hai bạn đối với nhau.

Bạn và vợ/chồng của bạn phải sống chung với nhau, hoặc nếu có chia cách thì chỉ là chia cách tạm thời.

Bạn cần phải vượt qua những yêu cầu về việc kiểm tra sức khỏe và pháp lý mà luật di trú Úc đưa ra.

Hiện nay, chi phí cho loại visa để định cư Úc theo diện kết hôn này là: $7,000.

Nếu như bạn có con cái đi cùng thì chi phí cho người phụ thuộc trên 18 tuổi là: $3,505

Chi phí dành cho người phụ thuộc dưới 18 tuổi là: $1,755

Thời gian xét duyệt hồ sơ visa 309/100 dao động từ 10-12 tháng. Đối với hồ sơ 820/801 nộp trong nước thì thời gian có thể lên đến 25 tháng.

Những Visa Định Cư Úc Theo Diện Kết Hôn

Úc là một trong những đất nước có nền giáo dục phát triển, điều kiện sống thuộc hàng nhất nhì thế giới. Người Úc thân thiện, cuộc sống, môi trường sống thanh bình. Đó chính là lý do khiến cho nhiều người mong muốn được di dân đến Úc để học tập và sinh sống. Việc được định cư Úc cũng là niềm mơ ước của mọi người. Trong số đó, định cư Úc theo diện kết hôn hiện ngày càng trở nên phổ biến. Việc định cư ở Úc theo diện kết hôn cho phép vợ/chồng (chính thức hoặc sống chung không có hôn thú) của công dân, công dân New Zealand, thường trú nhân Úc được bảo lãnh đến Úc sinh sống cùng.

Hiện nay có 3 loại định cư Úc theo diện kết hôn là Visa 300, Visa 309/100 dành cho diện kết hôn ngoài nước Úc và Visa 820/801 dành cho diện kết hôn trong nước Úc.

C hi phí xinvisa là $7,715cho đương đơn chính, chi phí cho người phụ thuộc trên 18 tuổi là $3,86, chi phí cho người phụ thuộc dưới 18 tuổi là $1,935. Thông thường, visa bảo lãnh diện đính hôn có thời gian chờ dao động từ 10-14 tháng. Hoặc có thể lâu hơn, tùy vào lượng hồ sơ và Bộ Di Trú Úc áp dụng thời gian xét duyệt tại thời điểm đó.

Visa này cho phép bạn đến Úc sống với tư cách là vợ chồng với người bạn đời của mình. Để xin được visa, bạn cần có bằng chứng để chứng minh mối quan hệ hôn thú của bạn với người bảo lãnh là thật và tiếp diễn. Những bằng chứng mà lãnh sự quán Úc sẽ xem xét để đánh giá về mối quan hệ của bạn nằm trong 4 tiêu chí sau: Khía cạnh tài chính, khía cạnh xã hội, khía cạnh chia sẻ trách nhiệm nhà cửa và sự cam kết của hai bạn đối với nhau.Bạn và vợ/chồng của bạn phải sống chung với nhau, hoặc nếu có chia cách thì chỉ là chia cách tạm thời. Bạn cần phải vuợt qua những yêu cầu về việc kiểm tra sức khỏe và pháp lý mà luật di trú Úc đưa ra.

Theo quy định về luật định cư thì visa định cư Úc 309 gồm có 2 giai đoạn là tạm thời và vĩnh viễn. Visa 309 là một visa tạm trú cho phép bạn ở tại Úc trong lúc chờ quyết định visa 100 – visa thường trú. Trong đó thì người nộp đơn chỉ cần nộp mẫu đơn theo đúng quy định và đóng lệ phí một lần duy nhất. Sau khoảng thời gian 2 năm mà nếu đương đơn vẫn còn sinh sống với người bảo lãnh thì sẽ được cấp visa định cư vĩnh viễn và lúc này đương đơn sẽ có cơ hội để trở thành thường trú nhân tại Úc. Với Visa này, bạn được sinh sống, học tập và làm việc tại Úc nhưng không được hưởng trợ cấp của chính phủ Úc. Bạn được tham gia chương trình chăm sóc sức khỏe của chính phủ. Sau khi visa định cư Úc 309 kết thúc thì đương đơn có thể rời khỏi hoặc quay lại Úc bao nhiêu lần tùy ý.

Với visa này bạn được quyền lợi sau:

Được phép bảo lãnh người thân để trở thành thường trú nhân tại Úc.

Được phép tự do ra vào lãnh thổ Úc trong thời gian 5 năm kể từ ngày được cấp visa.

Trong một số trường hợp thì đương đơn có thể được hưởng trợ cấp an sinh xã hội.

Sau khi hết hạn visa tạm thời và có quyết định xác nhận visa vĩnh viễn thì đương đơn được phép sinh sống, học tập và làm việc lâu dài tại Úc và đây cũng chính là cơ hội để đương đơn nhập quốc tịch Úc.

Phí xin visa định cư Úc 309 gồm

Lệ phí visa: 7.160 AUD

Phí nộp hồ sơ cho người đi cùng từ 18 tuổi trở lên: 3.585 AUD.

Phí nộp hồ sơ cho người đi cùng dưới 18 tuổi: 1.795 AUD.

Thời gian xét duyệt hồ sơ visa 309/100 dao động từ 10-12 tháng. Đối với hồ sơ 820/801 nộp trong nước thì thời gian có thể lên đến 25 tháng.

:

Người bảo lãnh đã từng bảo lãnh quá 2 lần theo diện vợ chồng hoặc hôn thê

Trong 5 năm qua, người bảo lãnh đã từng bảo lãnh diện vợ chồng hoặc hôn thê

Trong 5 năm qua, người bảo lãnh được bảo lãnh sang Úc dưới diện vợ/chồng hoặc hôn thê, ngoại trừ: Vợ/chồng trước của người bảo lãnh đã chết hoặc bỏ người bảo lãnh, để rơi những đứa con cho người bảo lãnh; Người bảo lãnh và đương đơn có con chung; Bạn chứng minh được quan hệ vợ/chồng và người bảo lãnh đã rải qua hơn 2 năm.

3) Visa 820/801

Những trường hợp bị từ chối visa 309

Visa 801/820 là visa dạng định cư cho vợ/ chồng/ bạn đời chưa kết hôn của người đã có thường trú (permanent resident), quốc tịch (citizenship) ở Úc hay là công dân của New Zealand và nộp trong nước Úc. Bạn phải có bằng chứng chứng minh mối quan hệ của hai bạn là thật dựa trên các tiêu chí về tài chính, xã hội, trách nhiệm, cam kết với nhau, am hiểu rõ thông tin đời sống cá nhân của nhau. Nếu hai bạn không vượt qua được câu hỏi của bộ di trú thì hồ sơ xin visa 801/820 sẽ hoàn toàn bị từ chối.

Để có được visa thường trú nhân, bạn phải trải qua hai bước. Trước hết bạn phải được cấp visa tạm trú (visa 820). Bạn sẽ làm hồ sơ nộp xin cả hai loại visa (820 + 801) cùng một lúc và trả một loại phí chung. Khi được cấp visa tạm trú 820, bạn sẽ đủ điều kiện để được xem xét cho visa 801 hai năm kể từ ngày nộp hồ sơ visa. Bạn sẽ phải tiếp tục mối quan hệ với người bảo lãnh và cung cấp thêm giấy tờ thông tin.

Điều kiện để nộp visa 820 là gì?

Tuổi: Bạn phải trên 18 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ.

Mối quan hệ: Bạn phải là vợ/chồng hoặc đang trong quan hệ với một công dân hoặc thường trú nhân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện.

Người bảo lãnh: Bạn phải được vợ/chồng của mình đứng ra bảo lãnh và người bảo lãnh phải trên 18 tuổi

Sức khoẻ và nhân cách: Bạn phải đáp ứng các yêu cầu về sức khoẻ và nhân cách

Nợ chính phủ: Bạn phải hoàn tất hoặc có kế hoạch trả hết nợ với chính phủ Úc nếu có

Visa: Bạn không được có bất cứ visa nào bị từ chối hay bị huỷ khi đang trên nước Úc.

Điều kiện để nộp visa 801 là gì?

Bạn phải có visa 820 tạm trú

Bạn phải tiếp tục mối quan hệ với người bảo lãnh trừ khi mối quan hệ kết thúc vì trường hợp đặc biệt

Bạn phải tuân thủ luật pháp Úc trong thời gian sở hữu visa 820 tạm trú

Chi phí cho visa 820/ 801 là bao nhiêu?

Nếu như bạn đang trong một mối quan hệ lâu dài từ trước khi bạn nộp hồ sơ visa, visa thường trú nhân 801 sẽ được cấp cùng lúc với visa 820.

Từ 7,160 đô Úc

Nếu bạn có Visa Hôn Nhân Tương Lai (300) – từ 1,195 đô Úc

Người phụ thuộc dưới 18 tuổi – từ 1,795 đô Úc

Người phụ thuộc trên 18 tuổi – từ 3,585 đô Úc

Phí kiểm tra sức khỏe và sinh trắc học của người nộp đơn từ 150 đô Úc

Phí Kiểm tra của Cảnh sát (police check) dành cho người bảo trợ – từ 50 đô Úc

Bạn chỉ trả một phí bao gồm phí cho cả visa thường trú và tạm trú. Bạn sẽ trả phí này khi bạn nộp đơn. Trong đa số các trường hợp, phí nộp đơn visa không được hoàn trả, thậm chí khi bạn rút đơn, hoặc khi visa bị từ chối.

Định Cư Úc Theo Diện Kết Hôn

Định cư Úc theo diện kết hôn – Hiện nay, Úc là một trong những nước nổi tiếng về giáo dục và có điều kiện sống thuộc hàng nhất nhì thế giới. Đó chính là lý do khiến cho nhiều người mong muốn được di dân đến Úc để học tập và sinh sống. Trong số những loại visa để có thể giúp bạn định cư tại Úc, thì visa kết hôn là loại visa có số lượng hồ sơ nhiều nhất. Bởi vì định cư Úc theo diện kết hôn là một trong những cách tuy khó mà dễ để trở thành công dân Úc.

Để được định cư Úc theo diện kết hôn thì bạn cần biết một số thông tin cơ bản như sau:

Hiện nay, loại visa để bảo lãnh vợ/chồng định cư Úc theo diện kết hôn đó là loại visa 309/100 và 820/801

Nếu như bạn đang ở Việt Nam hoặc bất ký nước nào khác mà không phải là nuớc Úc, thì bạn sẽ nộp visa loại 309/100. Tiểu loại 309 là loại visa tạm trú, cho phép bạn đến Úc và sinh sống tại Úc cho đến khi tiểu loại visa 100 – là visa thường trú – được xét duyệt. Thông thường, sau 2 năm kể từ ngày nộp đơn xin visa, nếu mối quan hệ vợ chồng của bạn vẫn còn tiếp diễn, bạn có thể xin thường trú Úc.

Nếu như bạn đang ở trong nước Úc, bạn sẽ nộp hồ sơ xin visa 820/801. Tương tự như trên, 820 là loại visa tạm trú và 801 là loại thường tr

Để được định cư Úc theo diện kết hôn, thì người bảo lãnh (vợ/chồng) của bạn phải là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ tiêu chuẩn.

Bạn và người bảo lãnh phải kết hôn và được công nhận theo luật Úc. Bạn có thể kết hôn tại Việt Nam hoặc tại Úc.

Thủ tục và bằng chứng

Khi bắt đầu nộp hồ sơ định cư Úc theo diện kết hôn, bạn cần phải hoàn thành hồ sơ bao gồm: đơn 47sp, 40sp và 2 đơn 888 dành cho người làm chứng. Bạn cũng cần cung cấp một số giấy tờ tùy thân như: passport, giấy khai sinh, lý lịch tư pháp số 2, sổ hộ khẩu…v…v…

Bên cạnh việc hoàn thành những giấy tờ vừa nêu trên, bạn cần phải có bằng chứng để chứng minh mối quan hệ của bạn là thật và tiếp diễn. Những bằng chứng mà lãnh sự quán Úc sẽ xem xét để đánh giá về mối quan hệ của bạn nằm trong 4 tiêu chí sau: Khía cạnh tài chính, khía cạnh xã hội, khía cạnh chia sẻ trách nhiệm nhà cửa và sự cam kết của hai bạn đối với nhau.

Bạn và vợ/chồng của bạn phải sống chung với nhau, hoặc nếu có chia cách thì chỉ là chia cách tạm thời.

Bạn cần phải vuợt qua những yêu cầu về việc kiểm tra sức khỏe và pháp lý mà luật di trú Úc đưa ra.

Hiện nay, chi phí cho loại visa để định cư Úc theo diện kết hôn này là: $7,000.

Nếu như bạn có con cái đi cùng thì chi phí cho người phụ thuộc trên 18 tuổi là: $3,505

Chi phí dành cho người phụ thuộc dưới 18 tuổi là: $1,755

    Thời gian xét duyệt hồ sơ visa 309/100 dao động từ 10-12 tháng. Đối với hồ sơ 820/801 nộp trong nước thì thời gian có thể lên đến 25 tháng.

    Lưu ý:

    About the author

    Dao Nguyen

Định Cư Mỹ Diện Kết Hôn

Điều kiện để được định cư Mỹ diện kết hôn là: vợ hoặc chồng bắt buộc phải là công dân Mỹ hoặc vợ hoặc chồng đang là thường trú nhân. Một cư dân thường trú là một người đã được cấp phép để sinh sống và làm việc tại Hoa Kỳ trong thời gian lâu dài. Bằng chứng thể hiện, người đó được cấp thẻ thường trú, thường gọi là “Thẻ xanh”.

Vị hôn phu là một công dân nước ngoài phải gặp nhau trực tiếp ở ngoài đời trong vòng 2 năm trước khi làm hồ sơ bảo lãnh định cư. Sở di trú cũng có thể có ngoại lệ tùy thuộc ở mức độ khó khăn để công dân nước ngoài và vị hôn thê của mình có gặp nhau nhiều .

Những lợi ích từ việc định cư Mỹ diện kết hôn

Các tiến trình làm hồ sơ bảo lãnh định cư Mỹ diện kết hôn bao gồm 3 bước :

Nộp hồ sơ bảo lãnh định cư Mỹ diện hôn thê với Sở di trú .

Nộp đơn xin visa định cư Mỹ diện kết hôn và làm bảo trợ tài chánh .

Phỏng vấn với lãnh sự quán Mỹ tại việt nam khi muốn định cư Mỹ diện kết hôn .

Hộ chiếu gốc còn hạn 6 tháng và các hộ chiếu cũ (nếu có)

08 ảnh 5×5 phông nền trắng, mặt nhìn thẳn

Giấy mã số mở hồ sơ định cư

Sổ hộ khẩu

Chứng minh thư

Giấy khai sinh

Đăng kí kết hôn (Nếu có)

Bản gốc lý lich tư pháp số 2

Bản gốc lý lịch nước ngoài (nếu ở nước ngoài trên 3 tháng)

Sổ tiết kiệm

Giấy tờ nhà đất

Các giấy tờ chứng minh tài chính khác (nếu có)

Chứng minh tài chính của người bảo trợ (I134, thuế 2 năm gần nhất, I179)

Hộ chiếu người bảo lãnh

Chứng minh mối quan hệ

Các giấy tờ chứng minh cho chuyến đi INDEC sẽ giúp bạn chuẩn bị

Lý do quen nhau và lần gặp mặt đầu tiên? Quen bằng cách nào?

Đính hôn, kết hôn ở đâu, khi nào? Tại sao lại chọn ở đấy? Đi tuần trăng mật ở đâu?

Người bảo lãnh đi Mỹ bằng diện gì?

Các mối quan hệ thân nhân và thói quen của Vợ/chồng?

Công việc, tài sản, nguồn thu nhập của Vợ/chồng như thế nào?

Mỗi một trường hợp, người tham gia bảo lãnh định cư Mỹ diện kết hôn có thể nhận được những câu hỏi khác nhau từ viên chức Lãnh Sự Quán. Điều này nhằm mục đích đảm bảo mối quan hệ vợ chồng là thật sự, đề phòng trường hợp kết hôn giả để bảo lãnh định cư tại Mỹ. Để thoải mái vượt qua buổi phỏng vấn khó khăn trong quá trình bảo lãnh diện vợ chồng đi Mỹ, đương đơn cần tập làm quen trước với các câu hỏi để không phải bỡ ngỡ khi vào phòng phỏng vấn.

Cơ hội việc làm bình đẳng như một công dân Mỹ: định cư tại Mỹdiện kết hôn, bạn sẽ có cơ hội việc làm cho bình đẳng như rất nhiều những người khác, nếu bạn sở hữu năng lực thì cơ hội mang việc làm cho ở 1 công ty lớn là hoàn toàn có thể.

Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp: Mỹ là một quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới nên tất nhiên tác phong khiến việc cũng rất khác so với Việt Nam. Tới mỹ định cư và làm việc bạn sẽ có dịp được xúc tiếp và trau dồi kinh nghiệm làm cho việc một phương pháp mới nhất.

Được Chính phủ Mỹ và những tổ chức hỗ trợ người nhập cư tương trợ để ổn định cuộc sống, hòa nhập có cộng đồng khi mới khởi đầu cuộc sống nhập cư.

Bạn cũng có thể được học tập và làm việc trong một nền giáo dục có chất lượng hàng đầu thế giới: sở hữu những trường Đại học hàng đầu thế giới như Đại học Harvard, Đại học Yale, Đại học Stanford…

Bạn sẽ được hưởng tất cả các quyền lợi của mình từ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm việc làm, bảo hiểm cho người với thu nhập tốt, bảo hiểm thất nghiệp…Tất cả mọi người đều được hưởng chế độ như nhau, chẳng phải mang bất cứ một sự phân biệt đối xử nào ở đây…chỉ trừ quyền bầu cử tổng thống

Bạn sẽ sở hữu quyền tự do chuyển động rất nhiều các bang của Mỹ và có thể du lịch đến hơn 185 quốc gia trên toàn thế giới mà không cần visa.

Môi trường sống tốt hơn: Chính phủ Mỹ với quy định về an toàn thực phẩm rất khó tính, nên bạn sẽ chẳng hề lo lắng về vấn đề này. không gian sống như nước, không khí cũng không bị ô nhiễm nặng năn nỉ như ở Việt Nam.