Top 9 # Tuyển Sinh Khối C20 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Phusongyeuthuong.org

Các Trường Và Ngành Học Xét Tuyển Khối C19 Và C20

Khối C19 và khối C20 là 2 tổ hợp xét tuyển cuối cùng và xếp chót của khối C. Tuy vậy chắc hẳn không ít bạn lựa chọn chúng để xét tuyển đại học trong năm nay, đặc biệt là khối C19 phải không nào?

Khối C19, C20 gồm những môn nào?

Không có nhiều điểm khác biệt với các khối C khác, khối C19 và C20 cũng bao gồm 3 môn xét tuyển, cụ thể như sau:

Khối C19 gồm 3 môn xét tuyển là Ngữ văn, Lịch sử và Giáo dục công dân

Khối C20 gồm 3 môn xét tuyển là Ngữ văn, Địa lí và Giáo dục công dân

Với việc Lịch sử, Địa lí và Giáo dục công dân là 3 môn của bài thi Khoa học xã hội thì 2 khối C19, C20 đang dần trở thành lựa chọn của rất nhiều học sinh. Không chỉ vậy, số lượng trường sử dụng 2 khối này để xét tuyển vào các ngành học cũng đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây.

Chỉ cần nhìn vào tổ hợp môn xét tuyển, mình nghĩ các bạn cũng đoán được 2 tổ hợp này đa số để xét tuyển vào các trường và ngành thiên về khối xã hội phải không nào?

Các trường khối C19, C20

Các trường có khối C19, C20 như sau:

Khu vực miền Bắc

Khu vực các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên

Khu vực miền Nam

Trên đó là toàn bộ các trường khối C19 và C20 đó, Mình đã tổng hợp hết ròiii đó. Ơ nhưng mà các trường này xét tuyển những ngành nào theo khối C19 và C20 nhỉ???

Danh sách các ngành khối C19 và C20

Danh sách các ngành khối C19 và C20 như sau:

Tổ Hợp Môn Khối C Và Các Trường Xét Tuyển Khối C

Khối C gồm những ngành nào các trường đại học khối C

I. Khối C gồm những môn nào?

– Khối C là một trong các khối thi truyền thống thông tin tuyển sinh. Các thí sinh cần lưu ý về hình thức thi các môn khối C để có phương pháp ôn thi hiệu quả, phù hợp do hiện tại Bộ Giáo dục và Đào tạo đang tiến hành nhiều phương án thay đổi cấu trúc đề thi THPT bao gồm cả các khối thi khác.

1. Các môn thi khối C:

Các môn thi khối C được sắp xếp dựa theo lượt xuất hiện mới nhất từ tổ hợp môn, từ tổ hợp C00 tới C20 như sau:

1 Ngữ văn. 2 Lịch sử. 3 Địa lý. 4 Toán. 5 Vật lý. 6 Hóa học. 7 Sinh học. 8 Giáo dục công dân. 9 Khoa học xã hội.

2. Các tổ hợp môn khối C:

Theo quy chế mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm tạo điều kiện cho quá trình xét tuyển Đại học Cao đẳng cho các bạn thí sinh dự thi, với 09 môn thi khác nhau, phân chia thành 19 tổ hợp môn (gồm 3 môn thi khác nhau).

Khối C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Khối C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí. Khối C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học. Khối C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử. Khối C04 Ngữ văn, Toán, Địa lí. Khối C05 Ngữ văn, Vật lí, Hóa học. Khối C06 Ngữ văn, Vật lí, Sinh học. Khối C07 Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử. Khối C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh. Khối C09 Ngữ văn, Vật lí, Địa lý. Khối C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử. Khối C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử. Khối C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa lý. Khối C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân. Khối C15 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội. Khối C16 Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân. Khối C17 Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân. Khối C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân.

– Như vậy, rõ ràng việc mở rộng tổ hợp xét tuyển nhằm tăng cơ hội, phát huy hết năng lực của mình ở nhiều tổ hợp xét tuyển, các thí sinh có thể đăng ký vào một ngành bằng nhiều tổ hợp để tăng cơ hội trúng tuyển vào ngôi trường mình yêu thích.

🚩CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÉT TUYỂN HỌC BẠ NĂM 2020

3. Đề thi các môn khối C đang dần theo xu hướng mở?

– Trong một vài năm gần đây, đề thi các môn khối C đang được các chuyên gia về lĩnh vực giáo dục đánh giá là đã hạn chế việc học thuộc lòng của nhiều thí sinh. Thay vào đó, các câu hỏi sẽ mang tính thực tiễn nhằm thí sinh cần phải vận dụng tư duy nhiều hơn đối với mỗi câu hỏi.

– Những sự kiện mang tính thời sự hay những khái niêm thân thuộc đang dần được mang vào đề thi môn Ngữ văn.

– Để làm được đề thi môn Địa lý, thí sinh cũng cần phải biết cách tận dụng triệt để lợi thế đến từ cuốn Atlat Địa lý, sử dụng thành thạo những số liệu, biểu đồ để diễn đạt và phục vụ cho vào bài thi.

– Không chỉ còn là những cột mốc lịch sử quan trọng, đề thi môn Lịch sử đã có những sự kiện mang tính thời đại như Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam hay những bảng dữ liệu nhằm giúp thí sinh bộc phá trong khả năng tư duy hơn.

II. Khối C gồm những ngành nào?

1. Danh sách các ngành khối C mới nhất:

Khối ngành Khoa Học Nhân Văn:

D220104  Hán Nôm. D220110 Sáng tác văn học. D220113 Việt Nam học. D220212 Quốc tế học. D220213 Đông phương học. D220301 Triết học. D220310 Lịch sử. D220320 Ngôn ngữ học. D220330  Văn học. D310201 Chính trị học. D310301 Xã hội học. D310302 Nhân học. D310401 Tâm lý học. D310403 Tâm lí học giáo dục. D320202 Khoa học thư viện. D320303 Lưu trữ học. D320305 Bảo tàng học. D320201 Thông tin học. C320202 Khoa học thư viện. C320303 Lưu trữ học. D550330 Văn học.

Khối ngành Sư Phạm:

D140217 Sư phạm Ngữ Văn. D140218 Sư phạm Lịch sử. D140219 Sư phạm Địa lý. D310201  Chính trị học (sư phạm Triết học).

Khối ngành Văn Hóa Du Lịch:

D220112 Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam. D220340 Văn hóa học. D220342 Quản lí văn hóa. C220113 Việt Nam Học. C220342 Quản lý văn hoá. D340103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

Khối ngành Quản Lý:

D140114 Quản lí giáo dục. D140203 Giáo dục đặc biệt. D140204 Giáo dục công dân. D140205 Giáo dục chính trị. D140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh. D310202 Xây dựng Đảng & Chính quyền nhà nước. D310205 Quản lí nhà nước. D860109 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự. D860111 Quản lý, giáo dục cải tạo phạm nhân. D760101 Công tác xã hội. D760102 Công tác thanh thiếu niên. D340401 Khoa học quản lí. D340404 Quản trị nhân lực. D340406 Quản trị văn phòng. D360708 Quan hệ công chúng. C340407 Thư ký văn phòng.

Khối ngành Quân Đội:

D860112 Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ An ninh, Trật tự. D860210 Quân sự cơ sở. C860206 Biên phòng. D860102 Điều tra trinh sát. D860104 Điều tra hình sự. D860108 Kỹ thuật hình sự.

Khối ngành Luật và Kinh tế:

D380101 Luật. D380101 Luật (hệ dân sự). D380101 Luật học. D380107 Luật kinh tế. C380201 Dịch vụ pháp lý. D310100 Kinh tế. D310206 Quan hệ quốc tế.

Khối ngành Báo Chí và Truyền Thông:

D320101 Báo chí. D320110 D320401 Xuất bản. D320402 Kinh doanh xuất bản phẩm.

2. Các ngành khối C có triển vọng và dễ xin việc trong tương lai:

1 Ngành Luật. 2 Ngành Công nghệ phần mềm. 3 Ngành Tâm lý học. 4 Ngành Khoa học lịch sử. 5 Ngành Công nghệ thông tin. 6 Ngành Báo chí. 7 Ngành Triết học. 8 Ngành Đông phương học. 9 Ngành Văn hóa du lịch. 10 Ngành Quản lý nhà nước. 11 Ngành Sư phạm tiểu học. 12 Ngành Truyền thông. 13 Ngành Quan hệ công chúng.

14

Ngành Xã hội học.

III. Tổng hợp các trường đại học khối C:

1. Các trường đại học khối C khu vực miền Bắc:

1 Học viện Báo chí và Tuyên truyền. 2 Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. 3 Học viện Tòa án. 4 Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội. 5 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội. 6 Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên. 7 Học viện Ngân hàng. 8 Đại học Công đoàn. 9 Đại học Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội. 10 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai. 11 Đại học Kiểm sát Hà Nội. 12 Đại học Công nghiệp Hà Nội. 13 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam. 14 Đại học Thủ đô Hà Nội. 15 Đại học Sư Phạm Hà Nội 2. 16 Đại học Hải Phòng. 17 Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 18 Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên. 19 Đại học Sư phạm Hà Nội. 20 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 21 Đại học Thăng Long. 22 Học viện Quản lý và Giáo dục. 23 Đại học Nội vụ. 24 Đại học Chu Văn An. 25 Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. 26 Đại học Lao Động và Xã hội (cơ sở Sơn Tây và Hà Nội). 27 Đại học Dân lập Đông Đô. 28 Đại học Đại Nam. 29 Đại học Dân lập Hải Phòng. 30 Đại học Hải Dương. 31 Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương. 32 Đại học Phương Đông. 33 Đại học Thành tây. 34 Học viện Hành chính Quốc gia. 35 Học viện Phụ nữ Việt Nam. 36 Đại học Văn hóa Hà Nội. 37 Đại học Khoa học Thái Nguyên (Đại học Thái Nguyên). 38 Đại học Lâm nghiệp. 39 Đại học Nguyễn Trãi. 40 Đại học Sao Đỏ. 41 Đại học Thành Đô. 42 Đại học Kinh Bắc. 43 Đại học Hạ Long. 44 Đại học Hùng Vương. 45 Đại học Tân Trào. 46 Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị. 47 Đại học Hoa Lư. 48 Đại học Hòa Bình.

2. Các trường đại học khối C khu vực miền Trung:

1 Đại học Luật Huế (Đại học Huế). 2 Khoa Du lịch – Đại học Huế. 3 Đại học Tây Nguyên. 4 Đại học Quy Nhơn. 5 Đại học Khánh Hòa. 6 Đại học Sư phạm Đà Nẵng (Đại học Đà Nẵng). 7 Đại học Phú Yên. 8 Đại học Đông Á. 9 Đại học Công nghiệp Vinh. 10 Đại học Duy Tân. 11 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum. 12 Đại học Nông lâm Huế (Đại học Huế). 13 Đại học Quảng Bình. 14 Đại học Hồng Đức. 15 Đại học Sư phạm Huế (Đại học Huế). 16 Đại học Phan Thiết. 17 Đại học Phú Xuân. 18 Đại học Quảng Nam. 19 Đại học Hà Tĩnh. 20 Đại học Thái Bình Dương. 21 Đại học Đà Lạt. 22 Đại học Vinh. 23 Đại học Khoa học Huế (Đại học Huế). 24 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị. 25 Đai học Phạm Văn Đồng. 26 Đại học Phan Châu Trinh. 27 Đại học Yersin Đà Lạt.

3. Các trường đại học khối C khu vực miền Nam:

1 Đại học Luật TPHCM. 2 Đại học Tôn Đức Thắng. 3 Đại học An Giang. 4 Đại học Sài Gòn. 5 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM. 6 Học viện Hành chính Quốc gia cơ sở TP. HCM. 7 Đại học Cần Thơ. 8 Đại học Công nghiệp TP. HCM. 9 Đại học Nguyễn Tất Thành. 10 Đại học Trà Vinh. 11 Đại học Văn hóa TP. HCM. 12 Đại học Văn Hiến. 13 Đại học Bạc Liêu. 14 Đại học Kinh tế Tài chính TP. HCM. 15 Đại học Thủ Dầu Một. 16 Đại học Công nghệ TP. HCM. 17 Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An. 18 Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu. 19 Đại học Bình Dương. 20 Đại học Cửu Long. 21 Đại học Sư phạm TP. HCM. 22 Đại học Đồng Nai. 23 Đại học Lạc Hồng. 24 Đại học Nam Cần Thơ. 25 Đại học Tây Đô. 26 Đại học Dân lập Văn Lang. 27 Đại học Quốc tế Hồng Bàng. 28 Đại học Võ Trường Toản. 29 Đại học Xây dựng Miền Tây. 30 Học viện Cán bộ TP. HCM. 31 Đại học Đồng Tháp. 32 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long. 33 Đại học Tiền Giang. 34 Đại học Quốc tế Sài Gòn. 35 Đại học Mở TPHCM.

🚩 Các môn thi khối C? Các ngành khối C?

🚩 Khối C1 gồm những môn nào ngành nào?

🚩 Khối C2 gồm những môn nào ?

🚩 Khối C3 gồm những môn nào? Các trường xét tuyển khối C3?

PL.

Khối C03 Gồm Những Ngành Nào? Các Trường Đại Học Khối C03

Khối C03 gồm những môn nào?

Khối C03 là một khối trong 16 khối tổ hợp của khối C bắt đầu từ khối C00 đến khối C15, bao gồm 3 môn Ngữ Văn, Toán, Lịch Sử. Sự kết hợp thú vị giữa môn Toán của ban tự nhiên và 2 môn của ban xã hội sẽ giúp các bạn có những “ trải nghiệm”  mới mẻ trong quá trình ôn tập. Môn Ngữ Văn, ngoài những kiến thức cơ bản thì đòi hỏi bạn phải có một khả năng “chém gió” đỉnh cao, những không được lạc đề mà luôn luôn phải bám sát nhưng ý chính,  từ ý chính đó mà triển khai, mở rộng, liên hệ với những đoạn thơ, đoạn văn,…cùng chủ để và càng tuyệt vời hơn nếu trong bài văn của bạn có những đoạn so sánh sẽ làm tăng tính lôi cuốn với người đọc, và đồng thời cũng làm bài văn của mình thêm “mượt” hơn.

Khối C03 gồm những ngành nào?

STT Tên ngành

1 Nghiệp vụ An ninh

2 Luật – Hệ dân sự

3 Nghiệp vụ cảnh sát

4 Luật kinh tế

5 Công nghệ thông tin

6 Công nghệ kỹ thuật xây dựng

7 Quản lý đất đai

8 Quản trị kinh doanh

9 Tài chính – Ngân hàng

10 Quản trị văn phòng

11 Việt Nam học

12 Đông phương học

13 Quản lý nhà nước

14 Báo chí

15 Xã hội học

16 Xuất bản

17 Ngành Triết học, chuyên ngành Triết học Mác – Lênin

18 Ngành Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học

19 Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị

20 Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế

21 Công tác xã hội

22 Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và quản lý (chất lượng cao)

23 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa

24 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển

25 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội

26 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh

27 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển

28 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công

29 Ngành Chính trị học, chuyên ngành Khoa học quản lý nhà nước

30 Chính trị CAND

31 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

32 Chính trị học

33 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

34 Kế toán

35 Giáo dục chính trị (đào tạo GV THPT)

36 Giáo dục chính trị (đào tạo GV THCS)

37 Luật

39 Chính trị học (Triết học Mác – Lênin)

40 Tâm lý học (Tâm lý học học)

41 Tâm lý học – Giáo dục

42 Sư phạm Ngữ văn

43 Văn học

44 Sư phạm Lịch sử

45 Giáo dục Tiểu học

Ngành An ninh thi khối nào? Và những đổi mới trong ngành An ninh

Ngành An ninh thi khối nào? Là câu học được rất nhiều bạn thí sinh yêu thích ngành An minh quan tâm. Trong phương án tuyển sinh của các trường công an thì tổ hợp các môn thi có sự thay đổi. Các trường công an sẽ không sử dụng tổ hợp môn thi của khối A00 và khối C00 để xét tuyển vào bất kỳ ngành nào. Mà thay vào đó là bổ sung khối C03 cùng với khối D01 và A01là tổ hợp các khối để xét tuyển vào các ngành nghiệp vụ an ninh, cảnh sát,…

Tổ hợp khối D01 gồm Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh

Tổ hợp khối A01 gồm các môn Toán, Vật Lý, Tiếng Anh

Tổ hợp khối C03 gồm các môn Ngữ Văn, Toán, Lịch Sử

Các trường Đại Học khối C03

Các trường Đại học tại miền Bắc xét tuyển khối C03

Tên Trường Ngành học Khối tuyển sinh

Đại học Thành Đông Quản trị kinh doanh A00 ; A04 ; C03 ; D01

Đại học Thành Đông Tài chính – Ngân hàng A00 ; A04 ; C03 ; D01

Đại học Thành Đông Luật kinh tế A00 ; B00 ; B02 ; C03

Đại học Thành Đông Công nghệ thông tin A00 ; C03 ; D01 ; D66

Đại học Thành Đông Công nghệ kỹ thuật xây dựng A00 ; A04 ; C03 ; D01

Đại học Thành Đông Quản lý đất đai A00 ; A04 ; C03 ; D01

Đại học Thành Đông Kế toán A00 ; A04 ; C03 ; D01

Học viện Cảnh sát Nhân dân Nghiệp vụ cảnh sát A01 ; C03 ; D01

Học viện Cảnh sát Nhân dân Luật – Hệ dân sự A00 ; A01 ; C03 ; D01

Đại học Đại Nam Quản trị kinh doanh A00 ; C03 ; D01 ; D10

Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Quản lý nhà nước B00 ; C00 ; C03 ; D09

Đại học Thái Bình Luật A00 ; C03 ; C14 ; D01

Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 ; C03 ; C04 ; D01

Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên Sư phạm Lịch Sử C03

Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên Lịch sử C00 ; C03 ; C04 ; D01

Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên Văn học C00 ; C03 ; C04 ; D01

Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên Báo chí C00 ; C03 ; C04 ; D01

Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 ; C03 ; C04 ; D01

Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên Công tác xã hội C00 ; C01 ; C03 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Lịch sử C00 ; C03 ; C19 ; D14

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Xã hội học C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Xuất bản C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Triết học, chuyên ngành Triết học Mác – Lênin C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Công tác xã hội C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và quản lý (chất lượng cao) C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Báo chí và Tuyên truyền Ngành Chính trị học, chuyên ngành Khoa học quản lý nhà nước C03 ; C04 ; C14 ; D01

Học viện Chính trị Công an Nhân dân Chính trị CAND C03 ; D01

Đại học Hồng Đức Sư phạm Ngữ văn C00 ; C03 ; C04 ; D01

Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội Sư phạm Lịch sử C00C03C19D14D61D62D63D64D65

Đại học Sư phạm Hà Nội Chính trị học (Triết học Mác – Lênin) C03

Đại học Sư phạm Hà Nội Tâm lý học (Tâm lý học học) C03

Đại học Sư phạm Hà Nội Tâm lý học – Giáo dục C03

Đại học Hùng Vương Sư phạm Lịch sử C00 ; C03 ; C19 ; D14

Đại học Tây Bắc Sư phạm Lịch sử C00 ; C03 ; C19 ; D14

Các trường Đại học tại miền Nam xét tuyển khối C03

Tên Trường Ngành học Khối tuyển sinh

Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương Quản trị kinh doanh A00 ; A01 ; C03 ; D01

Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương Tài chính – Ngân hàng A00 ; A01 ; C03 ; D01

Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương Kế toán A00 ; A01 ; C03 ; D01

Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương Quản trị văn phòng A00 ; A01 ; C03 ; D01

Đại học An ninh Nhân dân Nghiệp vụ An ninh A01 ; C03 ; D01

Đại học Cảnh sát Nhân dân Nghiệp vụ cảnh sát A01 ; C03 ; D01

Đại học Lạc Hồng Việt Nam học C00 ; C03 ; C04 ; D01

Đại học Lạc Hồng Đông phương học C00 ; C03 ; C04 ; D01

Học viện Cán bộ thành phố HCM Chính trị học C00 ; C03 ; C04

Học viện Cán bộ thành phố HCM Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước C00 ; C03 ; C04

Đại học Sài Gòn Giáo dục chính trị (đào tạo GV THPT) C03 ; D01

Đại học Sài Gòn Giáo dục chính trị (đào tạo GV THCS) C03 ; D01

Đại học Sài Gòn Luật C03 ; D01

Đại học Sư phạm tp. Hồ Chí Minh Sư phạm Ngữ văn C00 ; C03 ; D01 ; D78

Đại học Sư phạm tp. Hồ Chí Minh Sư phạm Lịch sử C00 ; C03 ; D09 ; D14

Đại học Sư phạm tp. Hồ Chí Minh Văn học C00 ; C03 ; D01 ; D78

Đại học Đồng Tháp Giáo dục Tiểu học C01 ; C03 ; C04 ; D01

Các trường Đại học tại miền Trung xét tuyển khối C03

Tên Trường Ngành học Khối tuyển sinh

Đại học Hà Tĩnh Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00 ; C00 ; C03 ; D01

Đại học Hà Tĩnh Luật A00 ; C00 ; C03 ; D01

Đại học Hà Tĩnh Giáo dục Tiểu học C00 ; C01 ; C03 ; D01

Đại học Tây Nguyên Giáo dục Tiểu học A00 ; C00 ; C03

Để có thể đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT quốc gia, các bạn hãy tìm cho mình một phương pháp học thật hiệu quả các môn khối C03. Robert Theobald đã đúc kết ra một câu nói thật ý nghĩa: “Không có giới hạn cho quy trình học cách để học. Sự thực một khi con người đã có được hứng thú để tìm những con đường mới để kết cấu nên tri thức, họ sẽ không bao giờ bị buồn chán”. Phương pháp học tốt là điều cốt yếu, và niềm đam mê, sự yêu thích chính là một chất xúc tác để giúp bạn chạm tới ước mơ của cánh cổng trường Đại học.

Khối C04 Gồm Những Ngành Nào? Cách Chọn Trường Khối C04

Tại bài viết này diễn đàn sẽ giúp các ban tìm hiểu về khối C04 và lợi ích khi bạn chọn khối C4 thay vì chọn khối C truyền thống, qua bài này các bạn cũng sẽ biết thêm khối C04 gồm những môn nào, khối C4 gồm những ngành nào và những trường xét tuyển khối C04.

– Khối C04 thuộc tổ hợp môn mới được phát triển từ khối C truyền thống, khối C04 gồm 3 môn: Toán học, Ngữ văn và Địa lý.

– So với khối C truyền thống thì khối C04 đã thay thế môn Lịch sử bằng môn Toán, chính vì vậy khối C4 sẽ dành cho những bạn có sở trường môn Địa lý và môn Ngữ Văn nhưng lại học không tốt môn Lịch sử “khó nhằn”. Có lẽ môn Lịch sử là môn học các bạn học sinh ít chọn hơn cả bởi học lịch sử cần sự chính xác và đôi khi một chi tiết nhỏ đã làm sai cả sự kiện lịch sử.

XEM NGAY: 🚩🚩Đáp án môn toán kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 Đáp án môn địa lý kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020

-Khối thi C4 xuất phát từ đề án thay đổi phương pháp và hình thức thi các môn THPT. Theo đó, chỉ có môn Ngữ văn thi dưới hình thức tự luận còn môn Toán học và môn Địa lý thi được dưới hình thức trắc nghiệm.

🚩XEM THÊM: CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÉT HỌC BẠ NĂM 2020

– Chọn khối thi là bước đầu tiên trong quá trình ôn thi THPT kể cả đối với Khối A, hay Khối D cũng vậy. Khi học bạn cần phải hiểu rõ bản thân mình thích gì và có sở trường về ngành nào, từ đó có những lựa chọn chính xác nhất. Bên cạnh đó bạn cần phải xem xét về học lực của bản thân xem có phù hợp với ngành nghề mình hướng tới không? Bạn cần phải biết rõ mình đang ở mức nào.

Khối C04 gồm những ngành nào?

– Nói chung, khi chọn ngành chọn nghề đừng chạy chỉ theo học các ngành ‘hot’ mà nên học ngành nào phù hợp với bản thân từ sở thích, khả năng, hoàn cảnh gia đình. Nhiều tác động của xã hội khiến nhu cầu nhân lực có thể thay đổi theo thời gian, nhưng khả năng và chuyên môn nghề nghiệp nếu vững vàng, thì dù nhu cầu của có đổi, thì bạn vẫn có thể đáp ứng tất cả các nhu cầu.

Chọn ngành đào tạo phù hợp tạo tiền đề phát triển tương lai:

– Thứ nhất, về chọn ngành khối C4. Thông thường sau khi các bạn thí sinh khi dự thi đã có một định hướng về ngành nghề tương lai của mình rồi. Ở đây, nếu các em tự tin thi vào đại học (nhóm học lực giỏi và xuất sắc), các bạn xem các ngành đào tạo của đại học tốp đầu, nếu chưa tự tin lắm thì có thể xem điểm chuẩn mức trung bình các ngành đào tạo trường đại học, hoặc điểm chuẩn một số trường Cao đẳng.

– Thứ hai, về chọn trường khối C04, bạn cần tìm hiểu các vấn đề về vị trí của trường, chất lượng dào tạo giảng dạy của trường, Tình trạng kinh tế của bản thân. Các bạn lưu ý rằng bạn muốn học ngành nghề nào cần chọn trường chuyên về ngành đào tạo đó. Ví dụ như bạn thích các môn khối C04, muốn thi các ngành khối C04 nhưng lại yêu thích công việc sư phạm thì chắc hẳn bạn nên chọn trường sư phạm; Bạn yêu thích ngành nghề trong lĩnh vực kinh doanh bạn có thể chọn khối ngành kinh tế và chọn trường Tài chính- Ngân hàng; hoặc bạn muốn một ngôi trường với cơ sở vật chất hiện đại, quan tâm chăm sóc đến từng sinh viên bạn có thể chọn trường Đại học Dân lập Đông Đô. Mỗi ngôi trường đều có những điểm mạnh của mình tùy vào cách bạn nhìn nhận.

– Thứ ba, về nghiên cứu thị trường việc làm. Thị trường nhân lực tại Việt Nam cần người lao động ở các trình độ khác nhau, lĩnh vực khác nhau, với chuyên môn nghề nghiệp khác nhau. , hay cũng vậy không phải chỉ học lấy kiến thức, quan trọng khi ra trường bạn phải có kĩ năng. Nhà tuyển dụng cần người có khả năng làm việc, có chuyên môn nghề nghiệp chứ không cần người có bằng cấp mà không làm được gì.

Các trường đại học xét tuyển khối C4

Danh sách các trường Đại học khu vực miền Bắc xét tuyển khối C04: