Top 10 # Tuyển Sinh Khối C01 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Phusongyeuthuong.org

Khối C01 Gồm Những Môn Nào? Khối C01 Gồm Những Ngành Nào?

Khi khối C mở rộng từ C01 – C13 đã giúp các em có nhiều cơ hội lựa chọn khối thi và ngành nghề. Bài viết sau sẽ giúp các em tìm hiểu về khối C01 gồm những môn nào? Khối C01 gồm những ngành nào?

1. Khối C01 gồm những môn nào?

Khối C truyền thống bao gồm: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Khi mở rộng khối C, trong đó có khối C01 bao gồm 3 môn: Ngữ văn, Toán và Vật lý. Sự kết hợp giữa môn tự nhiên và môn xã hội giúp các em có những trải nghiệm học tập thú vị.

Môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận, thời gian làm bài là 180 phút, không chỉ là kiến thức môn học được tổng hợp trong quá trình học ở THPT mà môn thi còn tổng hợp các kiến thức xã hội trong đề nghị luận xã hội, đòi hỏi các em nắm bắt được các vấn đề xã hội, khả năng tư duy và ngôn từ sắc bén để bài văn không chỉ nói đủ, nói đúng mà còn nói hay.

Môn thi Vật lý có hình thức thi trắc nghiệm thời gian làm bài 90 phút, không quá khó đối với những bạn có nền tảng Vật lý cơ bản và sử dụng máy tính nhanh và chính xác.

Khối C01 gồm những môn nào?

2. Khối C01 gồm những ngành nào?

Khối C01 là khối mở rộng với đa dạng ngành nghề để các thí sinh lựa chọn:

1

 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

2

 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

3

 Công nghệ thực phẩm

4

 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

5

 Công nghệ chế tạo máy

6

 Công nghệ hạt nhân

7

 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

8

 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

9

 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

10

 Công nghệ kỹ thuật máy tính

11

 Công nghệ kỹ thuật ô tô

12

 Công nghệ kỹ thuật xây dựng

13

 Công nghệ may

14

 Công nghệ sợi, dệt

15

 Công nghệ thông tin (CLC)

16

 Công tác xã hội

17

 Công thôn

18

 Điện tự động công nghiệp (CLC)

19

 Điện tử viễn thông

20

 Điều khiển tàu biển

21

 Đóng tàu và công trình ngoài khơi

22

 Giáo dục học

23

 Giáo dục Quốc phòng – An ninh

24

 Giáo dục Tiểu học

25

 Hệ thống thông tin quản lý

26

 Kiểm toán

27

 Kinh doanh quốc tế

28

 Kinh tế ngoại thương (CLC)

29

 Kinh tế xây dựng

30

 Kỹ thuật cơ điện tử

31

 Kỹ thuật cơ khí

32

 Kỹ thuật công trình xây dựng

33

 Kỹ thuật điện tử, truyền thông

34

 Kỹ thuật điện, điện tử

35

 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

36

 Kỹ thuật môi trường

37

 Kỹ thuật phần mềm

38

 Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính

39

 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

40

 Kỹ thuật y sinh

41

 Luật hàng hải

42

 Luật quốc tế

43

 Máy và tự động công nghiệp

44

 Máy và tự động hóa xếp dỡ

45

 Quan hệ lao động

46

 Quan hệ quốc tế

47

 Quản lý công nghiệp

48

 Quản lý xây dựng

49

 Quản trị kinh doanh

50

 Quản trị tài chính kế toán

51

 Quản trị tài chính ngân hàng

52

 Sư Phạm Kĩ thuật công nghiệp

53

 Sư phạm Toán học

54

 Sư phạm Vật lý

55

 Tài chính – Ngân hàng

56

 Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi

57

 Thống kê

58

 Thú y

59

 Thương mại điện tử

60

 Toán học

61

 Toán ứng dụng

62

 Truyền thông và mạng máy tính

63

 Tự động hóa hệ thống điện

64

 Vật lý học

65

 Việt Nam học

66

 Xã hội học

67

 Xây dựng công trình thủy

68

 Xây dựng dân dụng và công nghiệp

69

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

70

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

71

Công nghệ phần mềm

72

Công nghệ thông tin

73

Điện tự động công nghiệp

74

Điện tự động tàu thủy

75

Kế toán

76

Khai thác máy tàu biển

77

Khoa học máy tính

78

Khoa học vật liệu

79

Kinh doanh nông nghiệp

80

Kinh tế

81

Kinh tế ngoại thương

82

Kinh tế vận tải biển

83

Kinh tế vận tải biển (CLC)

84

Kinh tế vận tải thủy

85

Kỹ thuật an toàn hàng hải

86

Kỹ thuật cầu đường

87

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

88

Kỹ thuật hóa dầu

89

Kỹ thuật khai thác thủy sản

90

Kỹ thuật môi trường,

91

Kỹ thuật nhiệt lạnh

92

Kỹ thuật ôtô

93

Kỹ thuật tàu thủy

94

Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ

95

Kỹ thuật xây dựng

96

Logistics và chuỗi cung ứng

97

Marketing

98

Máy tàu thủy

99

Ngôn ngữ Nhật

100

Quản lý kinh tế

101

Quản trị khách sạn

102

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

103

Sư phạm Tin học

104

Sư Phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

105

Thiết kế thời trang

106

Thương mại điện tử

107

Truyền thông đa phương tiện

3. Danh sách các trường tuyển sinh khối C01

Học viện Chính sách phát triển

Đại học Sư phạm Hà Nội

Đại học Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội

Đại học Hùng Vương

Đại học Hải Phòng

Viện Đại học Mở

Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp

Đại học Kinh tế – Tài Chính TP Hồ Chí Minh

Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh

Đại học Bà Rịa Vũng Tàu

Đại học Đông Đô

Đại học Bình Dương…

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Khối C01 Gồm Những Ngành Nào Và Trường Đại Học Nào?

1. Khối c01 gồm những môn nào?

Khối C01 có tổ hợp xét tuyển 3 môn là Toán, Ngữ văn và Vật lý. Đây là khối thi thứ 2 thuộc tổ hợp các khối C. Nhìn vào tổ hợp các môn thi chúng ta có thể thấy khá là lạ khi mà một trong những khối thi đầu tiên của trong các khối C lại có tổ hợp 2 trên 3 môn xét tuyển thuộc môn khoa học tự nhiên.

Việc bổ sung thêm các khối thi mới sẽ giúp tăng độ phong phú trong cách thức ôn tập với sự đa dạng các sự kết hợp môn thi trong từng tổ hợp xét tuyển. Vậy qua những ý trên, bạn nắm được khối C01 gồm môn gì rồi chứ.

2. Khối C01 gồm những ngành nào?

Kế toán

Quản trị tài chính kế toán

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Công nghệ chế tạo máy

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Kỹ thuật công trình xây dựng

Công nghệ may

Kinh tế xây dựng

Tài chính – Ngân hàng

Kỹ thuật cơ khí

Kiểm toán

Công tác xã hội

Kỹ thuật cơ, điện tử

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật điện, điện tử

Quản lý xây dựng

Kinh doanh quốc tế

Toán ứng dụng

Quan hệ lao động

Quản trị kinh doanh

Hệ thống thông tin quản lý

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

Xã hội học

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

Công nghệ sợi, dệt

Sư phạm Vật lý

Vật lý học

Toán học

Thống kê

Truyền thông và mạng máy tính

Thú y

Kinh doanh nông nghiệp

Quản lý kinh tế

Kỹ thuật phần mềm

Kỹ thuật y sinh

Kinh tế

Khoa học máy tính

Kỹ thuật môi trường

Truyền thông đa phương tiện

Công nghệ kỹ thuật máy tính

Việt nam học

Giáo dục tiểu học

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Sư phạm Toán học

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

Hệ thống thông tin

Quản lý công nghiệp

Thương mại điện tử

Kỹ thuật khai thác thủy sản

Khoa học hàng hải

Quản trị tài chính ngân hàng

Kinh tế ngoại thương

Công nghệ thông tin

Công nghệ phần mềm

Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính

Máy và tự động hóa xếp dỡ

Kỹ thuật xây dựng

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật nhiệt lạnh

Máy và tự động công nghiệp

Máy tàu thủy

Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi

Điện tử viễn thông

Điện tự động tàu thủy

Điện tự động công nghiệp

Tự động hóa hệ thống điện

Kỹ thuật tàu thủy

Kỹ thuật hóa dầu

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Xây dựng công trình thủy

Kỹ thuật an toàn hàng hải

Kỹ thuật cầu đường

Kinh tế vận tải biển

Logistics và chuỗi cung ứng

Kinh tế vận tải thủy

Điều khiển tàu biển

Khai thác máy tàu biển

Luật hàng hải

Thiết kế thời trang

Marketing

Quản trị khách sạn

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

Công thôn

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

Luật quốc tế

Quan hệ quốc tế

Ngôn ngữ Nhật

Kỹ thuật trắc địa, bản đồ

Khoa học vật liệu

Công nghệ hạt nhân

Giáo dục học

Sư phạm Tin học

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

3. Khối C01 gồm những trường đại học nào?

Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội

Đại học Sư phạm TPHCM

Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Đại học Trà Vinh

Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên

Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TPHCM

Viện Đại học Mở Hà Nội

Đại học Đồng Tháp

Đại học Hàng hải

Đại học Công nghiệp TPHCM

Học viện Chính sách và Phát triển

Đại học Tôn Đức Thắng

Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội

Đại học Cửu Long

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Đại học Công nghệ TPHCM

Đại học Hải Phòng

Đại học Kinh tế Tài chính TPHCM

Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp

Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu

Đại học Dân lập Đông Đô

Đại học Bình Dương

Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh

Đại học Công nghệ Đồng Nai

Đại học Hùng Vương

Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình dương

Đại học Dân lập Phương Đông

Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Đại học Lạc Hồng

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên

Đại học Công nghệ miền Đông

Đại học Sư phạm Hà Nội

Đại học Tây Đô

Đại học Khoa học Thái Nguyên

Đại học Văn Hiến

Đại học Mỏ địa chất

Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ

Đại học Công nghiệp Việt Hung

Đại học Xây dựng Miền Trung

Đại học Lương Thế Vinh

Trường Sĩ quan Thông tin liên lạc

Đại học Hà Tĩnh

Đại học Hồng Đức

Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị

Đại học dân lập Phú Xuân

Đại học Nha Trang

Đại học dân lập Duy Tân

Lựa chọn ngành nghề và khối thi là bước rất quan trọng trước kỳ thi THPT Quốc gia, điều này quyết định khá lớn tới tương lai của mỗi người. Do đó, các bạn cần phải nắm chắc khối C, C1 thi môn gì, gồm những ngành gì để lựa chọn phù hợp nhất với năng lực học tập cũng như sở thích của mình. 

Rate this post

Tổ Hợp Môn Khối C Và Các Trường Xét Tuyển Khối C

Khối C gồm những ngành nào các trường đại học khối C

I. Khối C gồm những môn nào?

– Khối C là một trong các khối thi truyền thống thông tin tuyển sinh. Các thí sinh cần lưu ý về hình thức thi các môn khối C để có phương pháp ôn thi hiệu quả, phù hợp do hiện tại Bộ Giáo dục và Đào tạo đang tiến hành nhiều phương án thay đổi cấu trúc đề thi THPT bao gồm cả các khối thi khác.

1. Các môn thi khối C:

Các môn thi khối C được sắp xếp dựa theo lượt xuất hiện mới nhất từ tổ hợp môn, từ tổ hợp C00 tới C20 như sau:

1 Ngữ văn. 2 Lịch sử. 3 Địa lý. 4 Toán. 5 Vật lý. 6 Hóa học. 7 Sinh học. 8 Giáo dục công dân. 9 Khoa học xã hội.

2. Các tổ hợp môn khối C:

Theo quy chế mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm tạo điều kiện cho quá trình xét tuyển Đại học Cao đẳng cho các bạn thí sinh dự thi, với 09 môn thi khác nhau, phân chia thành 19 tổ hợp môn (gồm 3 môn thi khác nhau).

Khối C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Khối C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí. Khối C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học. Khối C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử. Khối C04 Ngữ văn, Toán, Địa lí. Khối C05 Ngữ văn, Vật lí, Hóa học. Khối C06 Ngữ văn, Vật lí, Sinh học. Khối C07 Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử. Khối C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh. Khối C09 Ngữ văn, Vật lí, Địa lý. Khối C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử. Khối C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử. Khối C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa lý. Khối C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân. Khối C15 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội. Khối C16 Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân. Khối C17 Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân. Khối C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân.

– Như vậy, rõ ràng việc mở rộng tổ hợp xét tuyển nhằm tăng cơ hội, phát huy hết năng lực của mình ở nhiều tổ hợp xét tuyển, các thí sinh có thể đăng ký vào một ngành bằng nhiều tổ hợp để tăng cơ hội trúng tuyển vào ngôi trường mình yêu thích.

🚩CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÉT TUYỂN HỌC BẠ NĂM 2020

3. Đề thi các môn khối C đang dần theo xu hướng mở?

– Trong một vài năm gần đây, đề thi các môn khối C đang được các chuyên gia về lĩnh vực giáo dục đánh giá là đã hạn chế việc học thuộc lòng của nhiều thí sinh. Thay vào đó, các câu hỏi sẽ mang tính thực tiễn nhằm thí sinh cần phải vận dụng tư duy nhiều hơn đối với mỗi câu hỏi.

– Những sự kiện mang tính thời sự hay những khái niêm thân thuộc đang dần được mang vào đề thi môn Ngữ văn.

– Để làm được đề thi môn Địa lý, thí sinh cũng cần phải biết cách tận dụng triệt để lợi thế đến từ cuốn Atlat Địa lý, sử dụng thành thạo những số liệu, biểu đồ để diễn đạt và phục vụ cho vào bài thi.

– Không chỉ còn là những cột mốc lịch sử quan trọng, đề thi môn Lịch sử đã có những sự kiện mang tính thời đại như Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam hay những bảng dữ liệu nhằm giúp thí sinh bộc phá trong khả năng tư duy hơn.

II. Khối C gồm những ngành nào?

1. Danh sách các ngành khối C mới nhất:

Khối ngành Khoa Học Nhân Văn:

D220104  Hán Nôm. D220110 Sáng tác văn học. D220113 Việt Nam học. D220212 Quốc tế học. D220213 Đông phương học. D220301 Triết học. D220310 Lịch sử. D220320 Ngôn ngữ học. D220330  Văn học. D310201 Chính trị học. D310301 Xã hội học. D310302 Nhân học. D310401 Tâm lý học. D310403 Tâm lí học giáo dục. D320202 Khoa học thư viện. D320303 Lưu trữ học. D320305 Bảo tàng học. D320201 Thông tin học. C320202 Khoa học thư viện. C320303 Lưu trữ học. D550330 Văn học.

Khối ngành Sư Phạm:

D140217 Sư phạm Ngữ Văn. D140218 Sư phạm Lịch sử. D140219 Sư phạm Địa lý. D310201  Chính trị học (sư phạm Triết học).

Khối ngành Văn Hóa Du Lịch:

D220112 Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam. D220340 Văn hóa học. D220342 Quản lí văn hóa. C220113 Việt Nam Học. C220342 Quản lý văn hoá. D340103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

Khối ngành Quản Lý:

D140114 Quản lí giáo dục. D140203 Giáo dục đặc biệt. D140204 Giáo dục công dân. D140205 Giáo dục chính trị. D140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh. D310202 Xây dựng Đảng & Chính quyền nhà nước. D310205 Quản lí nhà nước. D860109 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự. D860111 Quản lý, giáo dục cải tạo phạm nhân. D760101 Công tác xã hội. D760102 Công tác thanh thiếu niên. D340401 Khoa học quản lí. D340404 Quản trị nhân lực. D340406 Quản trị văn phòng. D360708 Quan hệ công chúng. C340407 Thư ký văn phòng.

Khối ngành Quân Đội:

D860112 Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ An ninh, Trật tự. D860210 Quân sự cơ sở. C860206 Biên phòng. D860102 Điều tra trinh sát. D860104 Điều tra hình sự. D860108 Kỹ thuật hình sự.

Khối ngành Luật và Kinh tế:

D380101 Luật. D380101 Luật (hệ dân sự). D380101 Luật học. D380107 Luật kinh tế. C380201 Dịch vụ pháp lý. D310100 Kinh tế. D310206 Quan hệ quốc tế.

Khối ngành Báo Chí và Truyền Thông:

D320101 Báo chí. D320110 D320401 Xuất bản. D320402 Kinh doanh xuất bản phẩm.

2. Các ngành khối C có triển vọng và dễ xin việc trong tương lai:

1 Ngành Luật. 2 Ngành Công nghệ phần mềm. 3 Ngành Tâm lý học. 4 Ngành Khoa học lịch sử. 5 Ngành Công nghệ thông tin. 6 Ngành Báo chí. 7 Ngành Triết học. 8 Ngành Đông phương học. 9 Ngành Văn hóa du lịch. 10 Ngành Quản lý nhà nước. 11 Ngành Sư phạm tiểu học. 12 Ngành Truyền thông. 13 Ngành Quan hệ công chúng.

14

Ngành Xã hội học.

III. Tổng hợp các trường đại học khối C:

1. Các trường đại học khối C khu vực miền Bắc:

1 Học viện Báo chí và Tuyên truyền. 2 Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. 3 Học viện Tòa án. 4 Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội. 5 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội. 6 Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên. 7 Học viện Ngân hàng. 8 Đại học Công đoàn. 9 Đại học Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội. 10 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai. 11 Đại học Kiểm sát Hà Nội. 12 Đại học Công nghiệp Hà Nội. 13 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam. 14 Đại học Thủ đô Hà Nội. 15 Đại học Sư Phạm Hà Nội 2. 16 Đại học Hải Phòng. 17 Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 18 Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên. 19 Đại học Sư phạm Hà Nội. 20 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 21 Đại học Thăng Long. 22 Học viện Quản lý và Giáo dục. 23 Đại học Nội vụ. 24 Đại học Chu Văn An. 25 Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. 26 Đại học Lao Động và Xã hội (cơ sở Sơn Tây và Hà Nội). 27 Đại học Dân lập Đông Đô. 28 Đại học Đại Nam. 29 Đại học Dân lập Hải Phòng. 30 Đại học Hải Dương. 31 Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương. 32 Đại học Phương Đông. 33 Đại học Thành tây. 34 Học viện Hành chính Quốc gia. 35 Học viện Phụ nữ Việt Nam. 36 Đại học Văn hóa Hà Nội. 37 Đại học Khoa học Thái Nguyên (Đại học Thái Nguyên). 38 Đại học Lâm nghiệp. 39 Đại học Nguyễn Trãi. 40 Đại học Sao Đỏ. 41 Đại học Thành Đô. 42 Đại học Kinh Bắc. 43 Đại học Hạ Long. 44 Đại học Hùng Vương. 45 Đại học Tân Trào. 46 Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị. 47 Đại học Hoa Lư. 48 Đại học Hòa Bình.

2. Các trường đại học khối C khu vực miền Trung:

1 Đại học Luật Huế (Đại học Huế). 2 Khoa Du lịch – Đại học Huế. 3 Đại học Tây Nguyên. 4 Đại học Quy Nhơn. 5 Đại học Khánh Hòa. 6 Đại học Sư phạm Đà Nẵng (Đại học Đà Nẵng). 7 Đại học Phú Yên. 8 Đại học Đông Á. 9 Đại học Công nghiệp Vinh. 10 Đại học Duy Tân. 11 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum. 12 Đại học Nông lâm Huế (Đại học Huế). 13 Đại học Quảng Bình. 14 Đại học Hồng Đức. 15 Đại học Sư phạm Huế (Đại học Huế). 16 Đại học Phan Thiết. 17 Đại học Phú Xuân. 18 Đại học Quảng Nam. 19 Đại học Hà Tĩnh. 20 Đại học Thái Bình Dương. 21 Đại học Đà Lạt. 22 Đại học Vinh. 23 Đại học Khoa học Huế (Đại học Huế). 24 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị. 25 Đai học Phạm Văn Đồng. 26 Đại học Phan Châu Trinh. 27 Đại học Yersin Đà Lạt.

3. Các trường đại học khối C khu vực miền Nam:

1 Đại học Luật TPHCM. 2 Đại học Tôn Đức Thắng. 3 Đại học An Giang. 4 Đại học Sài Gòn. 5 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM. 6 Học viện Hành chính Quốc gia cơ sở TP. HCM. 7 Đại học Cần Thơ. 8 Đại học Công nghiệp TP. HCM. 9 Đại học Nguyễn Tất Thành. 10 Đại học Trà Vinh. 11 Đại học Văn hóa TP. HCM. 12 Đại học Văn Hiến. 13 Đại học Bạc Liêu. 14 Đại học Kinh tế Tài chính TP. HCM. 15 Đại học Thủ Dầu Một. 16 Đại học Công nghệ TP. HCM. 17 Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An. 18 Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu. 19 Đại học Bình Dương. 20 Đại học Cửu Long. 21 Đại học Sư phạm TP. HCM. 22 Đại học Đồng Nai. 23 Đại học Lạc Hồng. 24 Đại học Nam Cần Thơ. 25 Đại học Tây Đô. 26 Đại học Dân lập Văn Lang. 27 Đại học Quốc tế Hồng Bàng. 28 Đại học Võ Trường Toản. 29 Đại học Xây dựng Miền Tây. 30 Học viện Cán bộ TP. HCM. 31 Đại học Đồng Tháp. 32 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long. 33 Đại học Tiền Giang. 34 Đại học Quốc tế Sài Gòn. 35 Đại học Mở TPHCM.

🚩 Các môn thi khối C? Các ngành khối C?

🚩 Khối C1 gồm những môn nào ngành nào?

🚩 Khối C2 gồm những môn nào ?

🚩 Khối C3 gồm những môn nào? Các trường xét tuyển khối C3?

PL.

Các Trường Và Ngành Học Xét Tuyển Khối C19 Và C20

Khối C19 và khối C20 là 2 tổ hợp xét tuyển cuối cùng và xếp chót của khối C. Tuy vậy chắc hẳn không ít bạn lựa chọn chúng để xét tuyển đại học trong năm nay, đặc biệt là khối C19 phải không nào?

Khối C19, C20 gồm những môn nào?

Không có nhiều điểm khác biệt với các khối C khác, khối C19 và C20 cũng bao gồm 3 môn xét tuyển, cụ thể như sau:

Khối C19 gồm 3 môn xét tuyển là Ngữ văn, Lịch sử và Giáo dục công dân

Khối C20 gồm 3 môn xét tuyển là Ngữ văn, Địa lí và Giáo dục công dân

Với việc Lịch sử, Địa lí và Giáo dục công dân là 3 môn của bài thi Khoa học xã hội thì 2 khối C19, C20 đang dần trở thành lựa chọn của rất nhiều học sinh. Không chỉ vậy, số lượng trường sử dụng 2 khối này để xét tuyển vào các ngành học cũng đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây.

Chỉ cần nhìn vào tổ hợp môn xét tuyển, mình nghĩ các bạn cũng đoán được 2 tổ hợp này đa số để xét tuyển vào các trường và ngành thiên về khối xã hội phải không nào?

Các trường khối C19, C20

Các trường có khối C19, C20 như sau:

Khu vực miền Bắc

Khu vực các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên

Khu vực miền Nam

Trên đó là toàn bộ các trường khối C19 và C20 đó, Mình đã tổng hợp hết ròiii đó. Ơ nhưng mà các trường này xét tuyển những ngành nào theo khối C19 và C20 nhỉ???

Danh sách các ngành khối C19 và C20

Danh sách các ngành khối C19 và C20 như sau: