I. Giới thiệu chung
Tên trường: Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2 (HPU2)
Mã trường: SP2
Loại trường: Công lập
Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Các hệ đào tạo: Sau đại học – Đại học – Liên thông
Lĩnh vực đào tạo: Đào tạo – Giáo dục
Địa chỉ: Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hoà, TP Phúc Yên, Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113.863203
Email: tuyensinh@hpu2.edu.vn
Website: http://www.hpu2.edu.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/DHSPHN2/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Các ngành tuyển sinh
Ngành Sư phạm Công nghệ
Mã xét tuyển: 7140246
Tổ hợp xét tuyển: + A01, A02 (Môn chính hệ số 2: Vật lí) + D08 (Môn chính hệ số 2: Sinh học) + D90 (Môn chính hệ số 2: KHTN)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 144 + PT khác: 96
Ngành Sư phạm Toán học
Mã xét tuyển: 7140209
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D84 (Môn chính hệ số 2: Toán)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 159 + PT khác: 106
Ngành Sư phạm Ngữ văn
Mã xét tuyển: 7140217
Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, D01, D15 (Môn chính hệ số 2: Văn)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 130 + PT khác: 88
Ngành Sư phạm Tiếng Anh
Mã xét tuyển: 7140231
Tổ hợp xét tuyển: D01, A01, D11, D12 (Môn chính hệ số 2: Anh)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 92 + PT khác: 60
Ngành Sư phạm Vật lý
Mã xét tuyển: 7140211
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A04, C01 (Môn chính hệ số 2: Vật lý)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 118 + PT khác: 79
Ngành Sư phạm Hóa học
Mã xét tuyển: 7140212
Tổ hợp xét tuyển: A00, A06, B00, D07 (Môn chính hệ số 2: Hóa học)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 218 + PT khác: 146
Ngành Sư phạm Sinh học
Mã xét tuyển: 7140213
Tổ hợp xét tuyển: B00, B02, B03, D08 (Môn chính hệ số 2: Sinh học)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 120 + PT khác: 80
Ngành Sư phạm Tin học
Mã xét tuyển: 7140210
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 (Môn chính hệ số 2: Toán)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 130 + PT khác: 88
Ngành Sư phạm Lịch sử
Mã xét tuyển: 7140218
Tổ hợp xét tuyển: C00, C03, C19, D14 (Môn chính hệ số 2: Lịch sử)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 163 + PT khác: 108
Ngành Giáo dục Tiểu học
Mã xét tuyển: 7140202
Tổ hợp xét tuyển: + C04, D01 (Môn chính hệ số 2: Văn) + A00, A01 (Môn chính hệ số 2: Toán)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 203 + PT khác: 140
Ngành Giáo dục Mầm non
Mã xét tuyển: 7140201
Tổ hợp xét tuyển: + M02, M03 (Môn chính hệ số 2: Năng khiếu 2) + M05, M11 (Môn chính hệ số 2: Năng khiếu 1)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 192 + PT khác: 128
Ngành Giáo dục Thể chất
Mã xét tuyển: 7140206
Tổ hợp xét tuyển: + Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 (Môn chính hệ số 2: NK5) + Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 (Môn chính hệ số 2: NK5) + Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 (Môn chính hệ số 2: NK4) + Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4 (Môn chính hệ số 2: NK4)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 140 + PT khác: 93
Ngành Giáo dục Công dân
Mã xét tuyển: 7140204
Tổ hợp xét tuyển: + C00, D01 (Môn chính hệ số 2: Văn) + C19, D66 (Môn chính hệ số 2: GDCD)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 146 + PT khác: 98
Ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Mã xét tuyển: 7140208
Tổ hợp xét tuyển: + C00, D01 (Môn chính hệ số 2: Văn) + C19, D66 (Môn chính hệ số 2: GDCD)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 185 + PT khác: 124
Ngành Việt Nam học
Mã xét tuyển: 7310630
Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, D01, D15(Môn chính hệ số 2: Văn)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 231 + PT khác: 154
Ngành Ngôn ngữ Anh
Mã xét tuyển: 7220201
Tổ hợp xét tuyển: D01, A01, D11, D12 (Môn chính hệ số 2: Anh)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 66 + PT khác: 44
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Mã xét tuyển: 7220204
Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D04, D11 (Môn chính hệ số 2: Ngoại ngữ)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 120 + PT khác: 75
Ngành Công nghệ Thông tin
Mã xét tuyển: 7480201
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 (Môn chính hệ số 2: Toán)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 210 + PT khác: 140
Ngành Thông tin – Thư viện
Mã xét tuyển: 7320201
Tổ hợp xét tuyển: + D01 (Môn chính hệ số 2: Toán) + C00, C19, C20 (Môn chính hệ số 2: Văn)
Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 165 + PT khác: 110
2. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển
Các thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng không sử dụng quyền xét tuyển sẽ được ưu tiên xét tuyển.
Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi KHKT cấp quốc gia và tốt nghiệp THPT, kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định
Thí sinh đạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức 1 lần trong năm và được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất
Thí sinh đạt giải các ngành TDTT thời gian được tính để hưởng ưu tiên không quá 4 năm tính tới ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Thí sinh xét kết quả thi tốt nghiệp THPT được sử dụng kết quả miễn thi bài thi tiếng Anh, tiếng Trung theo quy định.
Môn chính trong tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2.
Phương thức 4: Xét học bạ
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống tới hết chỉ tiêu
Điểm xét tuyển làm tròn tới 2 chữ số thập phân
Tiêu chí phụ với thí sinh bằng điểm ở cuối danh sách xét tuyển là điểm môn chính
Điểm xét tuyển = (Điểm TB M1 + Điểm TB M2 + Điểm TB Môn chính x2) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm TB M1,2 = (Điểm tổng kết M1 kì 1 + Điểm tổng kết M1 kì 2)/2
Điểm TB môn chính = (Điểm tổng kết môn chính kì 1 + Điểm tổng kết môn chính kì 2)/2
Điểm ưu tiên = (Điểm ưu tiên đối tượng + Điểm ưu tiên khu vực)x4/3
Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu
Áp dụng với các ngành năng khiếu
Các môn thi năng khiếu:
– Ngành Giáo dục Mầm non:
Môn năng khiếu 1 (NK1): Kể chuyện, Hát
Môn năng khiếu 2 (NK2): Kể chuyện
Môn năng khiếu 3 (NK3): Hát
– Ngành Giáo dục Thể chất:
Môn năng khiếu 4 (NK4): Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m
Môn năng khiếu 5 (NK5): Bật xa tại chỗ
Môn năng khiếu 6 (NK6): Chạy cự ly 100m
Thời gian thi năng khiếu được thông báo chi tiết trên các trang tuyển sinh của trường.
Các môn xét tuyển ngành năng khiếu: Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp hoặc học bạ để xét tuyển kết hợp điểm môn thi năng khiếu.
Lệ phí thi năng khiếu: 300.000đ/hồ sơ
Thí sinh không thi năng khiếu tại Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có thể sử dụng kết quả thi năng khiếu của 1 trong các trường sau:
ĐHSP Hà Nội
ĐHSP TDTT Hà Nội
ĐH TDTT Bắc Ninh
ĐHSP – ĐH Thái Nguyên
ĐH Hùng Vương
ĐH Tây Bắc
ĐH Hồng Đức
ĐH Vinh
ĐHSP- ĐH Huế
ĐH TDTT Đà Nẵng
ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
ĐH Quy Nhơn
ĐHSP TP.HCM
ĐHSP TDTT TP.HCM
ĐH TDTT TP.HCM
ĐH Cần Thơ
ĐH Đồng Tháp
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Yêu cầu với các ngành đào tạo giáo viên:
Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên: Hạnh kiểm lớp 10, 11 và 12 loại Khá trở lên
Thí sinh xét kết quả thi tốt nghiệp THPT không yêu cầu học lực Giỏi với nhóm đào tạo giáo viên
Không tuyển sinh thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp
Ngành GDTC: Chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối (nam cao 1m65, 45kg trở lên; nữ cao tối thiểu 1m55, nặng 40kg trở lên)
Thí sinh xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành GDTC) theo hình thức xét học bạ cần có điểm bài thi/môn thi hoặc điểm TBC các bài thi/môn thi xét tuyển đạt tối thiểu 8.0, học lực lớp 12 loại Giỏi/Điểm xét tốt nghiệp THPT đạt 8.0 trở lên
Thí sinh xét tuyển các ngành GDTC theo hình thức xét học bạ cần có điểm bài thi/môn thi hoặc điểm TBC các bài thi/môn thi xét tuyển đạt tối thiểu 6.5, học lực lớp 12 loại Khá/Điểm xét tốt nghiệp THPT đạt 6.5 trở lên. Với đối tượng là VĐV cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên
III. Học phí năm 2020 – 2021
Dự kiến:
Các ngành nhóm Khoa học xã hội: 9,8 triệu/năm
Các ngành nhóm Khoa học tự nhiên: 11,7 triệu/năm
IV. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển hàng năm
Điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT hàng năm như sau:
Ngành/Nhóm ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Sư phạm Công nghệ 27 24 25
Sư phạm Toán học 22.67 25 25
Sư phạm Ngữ văn 23.5 25 25
Sư phạm Tiếng Anh 22.67 24 25
Sư phạm Vật lý 22.67 24 25
Sư phạm Hóa học 22.67 24 25
Sư phạm Sinh học 22.67 24 25
Sư phạm Tin học 27 24 25
Sư phạm Lịch sử 22.67 24 25
Giáo dục Tiểu học 27 27.5 31
Giáo dục Mầm non 18 26 25
Giáo dục Thể chất 25 26 25
Giáo dục Công dân 17 24 25
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
25
Việt Nam học 20 20 20
Ngôn ngữ Anh 20 22 20
Ngôn ngữ Trung Quốc 20 23 26
Công nghệ Thông tin 20 20 20
Thông tin – Thư viện 27 20 20
Sư phạm Khoa học tự nhiên
24
Văn học 20 20