Top 10 # Tuyển Sinh Đại Học Ngân Hàng Tphcm Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Phusongyeuthuong.org

Phương Án Tuyển Sinh Trường Đại Học Ngân Hàng Tphcm

Trường ĐH Ngân hàng chúng tôi vừa công bố phương án tuyển sinh ĐH chính quy năm 2019. Năm 2019, Trường ĐH Ngân hàng chúng tôi tuyển sinh 3.000 chỉ tiêu, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu để xét tuyển.

Theo đó, trường tuyển sinh năm 2019 trong phạm vi cả nước, xét tuyển dựa trên kết quả điểm thi của thí sinh trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.

Đặc biệt, trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển.

Nhóm ngành/ ngành đào tạo, tổ hợp bài thi xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể như sau:

Quy ước mã tổ hợp và ký hiệu bài thi:

A00: Toán, Vật lý, Hoá học;

A01: Toán , Vật lý , Tiếng Anh;

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh

D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh .

Riêng chương trình ĐH chính quy các ngành: Tài chính – ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh, kinh tế quốc tế, hệ thống thông tin quản lý, luật kinh tế, mgôn ngữ Anh xét tuyển riêng theo từng ngành (chỉ tiêu và điểm chuẩn trúng tuyển riêng).

Điều kiện trường nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển là thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD-ĐT.

Thí sinh có kết quả điểm thi THPT Quốc gia theo các tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố.

Điểm xét tuyển bao gồm: Kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi THPT Quốc gia theo tổ hợp ĐKXT cho nhóm ngành hoặc ngành; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh năm 2019 của Bộ GD-ĐT. Tổng điểm xét tuyển được tính theo công thức:

Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/ nhóm ngành xét tuyển:

Điều kiện 1: Ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm bài thi/ môn thi cao hơn theo ngành/nhóm ngành như sau:

Điều kiện 2: Trong trường hợp đã áp dụng điều kiện 1, các thí sinh vẫn còn cùng mức điểm, ưu tiên xét tuyển thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, trường thực hiện theo quy định của Bộ GD-ĐT.

Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Ngân Hàng Tphcm Năm 2022

Trường Đại học Ngân hàng TPHCM chính thức thông báo tuyển sinh đại học năm 2021 theo 5 phương thức xét tuyển cho 3280 chỉ tiêu.

GIỚI THIỆU CHUNG

Tên trường:

Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh

Tên tiếng Anh: Banking University of Ho Chi Minh City (BUH)

Mã trường: NHS

Trực thuộc: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Loại trường: Công lập

Loại hình đào tạo: Đại học – Chất lượng cao – Vừa học vừa làm – Liên thông – Sau đại học

Lĩnh vực: Quản lý – Kinh tế – Tài chính

Địa chỉ: Trụ sở chính: 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP.HCM

CS2: 39 Hàm Nghi, Quận 1, TP.HCM

Điện thoại: (028) 38 291901

Email: dhnhtphcm@buh.edu.vn

Website: http://buh.edu.vn/

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

(Dựa theo Thông báo tuyển sinh Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh cập nhật ngày 2/4/2021)

1, Các ngành tuyển sinh

Ngành Tài chính – Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Các chuyên ngành:

Tài chính

Ngân hàng

Công nghệ tài chính (Fintech)

Chỉ tiêu:

Thi THPT: 685

Thi ĐGNL: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Các chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Digital Marketing

Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng

Chỉ tiêu:

Thi THPT: 260

Thi ĐGNL: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Kế toán (Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán)

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu:

Thi THPT: 210

Thi ĐGNL: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Kinh tế quốc tế

Mã ngành: 7310106

Chỉ tiêu:

Thi THPT: 210

Thi ĐGNL: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Chỉ tiêu:

Thi THPT: 150

Thi ĐGNL: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C00, D01

Ngành Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Hệ thống thông tin doanh nghiệp)

Mã ngành: 7340405

Các chuyên ngành:

Quản trị thương mại điện tử

Hệ thống thông tin kinh doanh và chuyển đổi số

Khoa học dữ liệu trong kinh doanh

Chỉ tiêu:

Thi THPT: 200

Thi ĐGNL: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại)

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu:

Thi THPT: 200

Thi ĐGNL: 40

Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D14, D15 (Tiếng Anh hệ số 2)

Ngành Tài chính – Ngân hàng + Kế toán + Quản trị kinh doanh (chất lượng cao)

Mã nhóm ngành: 7340001

Chỉ tiêu:

Thi THPT: 570

UTXT + Xét học bạ: 290

Thi ĐGNL: 90

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Chương trình song bằng

Ngành Quản trị kinh doanh (ĐH Bolton và ĐH Ngân hàng TP HCM)

Ngành Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng (ĐH Toulon và ĐH Ngân hàng TP HCM)

Mã nhóm ngành: 7340002

Chỉ tiêu:

Thi THPT: 80

UTXT + Xét học bạ: 85

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D01, D07

Chương trình liên kết đào tạo quốc tế do đại học đối tác cấp bằng

Các ngành:

Quản trị kinh doanh (ĐH Bolton – Anh Quốc cấp bằng)

Quản tị kinh doanh chuyên ngành Quản lý chuỗi cung ứng (ĐH Bolton – Anh Quốc cấp bằng)

Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng (ĐH Toulon – Pháp cấp bằng)

Xét tuyển học bạ THPT + Phỏng vấn

Chỉ tiêu tuyển sinh: 235

2, Các tổ hợp xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Ngân hàng TPHCM năm 2021 bao gồm:

Khối A00: Toán, Vật lý, Hoá học;

Khối A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Khối C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Khối D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Khối D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh

Khối D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Khối D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

3, Phương thức xét tuyển

    Phương thức 1: Tuyển thẳng + ưu tiên xét tuyển

Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT tại Khoản 2, 3 Điều 7 thuộc Quy chế tuyển sinh đại học.

Phương thức này áp dụng với toàn bộ các ngành học của trường.

    Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021    

Đối tượng xét tuyển

Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

Thí sinh đạt điểm sàn từ 17 điểm trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên)

Quy định xét tuyển

Không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển đối với phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021;

Điểm xét tuyển bao gồm Kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi THPT năm 2021 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo và điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm xét tuyển tính theo cách sau:

Với ngành/nhóm ngành không có môn nhân hệ số:

Điểm xét tuyển = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên

Với ngành/nhóm ngành có môn nhân hệ số:

Điểm xét tuyển = ((M1 + M2 + M3 x 2)x 3)/4 + Điểm ưu tiên

Điểm được quy về thang điểm 30, làm tròn theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Điểm trúng tuyển cùng một ngành không có sự phân biệt giữa các tổ hợp xét tuyển.

Không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp xử lý các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau theo quy định sau: ”Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (điều kiện phụ)”.

    Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển + Xét học bạ theo quy định của ĐH Ngân hàng TPHCM

Lưu ý: Phương thức này không sử dụng để xét tuyển các ngành đào tạo hệ đại trà (chương trình chuẩn).

Đối tượng xét tuyển theo phương thức 3 bao gồm:

Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi, Olympic cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương năm lớp 11 hoặc lớp 12; môn dự thi Olympic quốc tế hoặc môn đạt giải có trong các tổ hợp môn quy định cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT của ngành/chương trình đăng ký.

Thí sinh có kết quả ở các kỳ thi tiếng Anh quốc tế, đánh giá năng lực quốc tế; Các chứng chỉ và ngưỡng điểm cụ thể như sau:

Chứng chỉ Ngưỡng đảm bảo chất lượng Ghi chú

Điểm

IELTS 5.0 Kết quả điểm học lực HK 1, HK 2 lớp 11 và HK 1 thang 9.0

TOEFL iBT 47 Thang 120

SAT 1200 Thang điểm 1600

ACT 27 Thang điểm 36

Thí sinh có kết quả xếp loại học lực học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên thuộc các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học và các trường chuyên, năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố.

Thí sinh có kết quả điểm học lực học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên, tổng điểm xét tuyển các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 20 trở lên bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực; điểm môn tiếng Anh trung bình cộng 3 học kỳ phải đạt từ 6,5 trở lên.

Quy định xét tuyển theo phương thức 4:

Xét ưu tiên theo đối tượng từ trên xuống dưới như trên.

Với đối tượng 3 và 4, Trường xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT 3 học kỳ (Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn đã nêu tại mục 2. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng (3 học kỳ) của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 (có quy đổi nếu có môn nhân hệ số), cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

Các thí sinh bằng điểm  xét tuyển ở cuối danh sách, Nhà trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung  bình cộng  môn Toán của 3 học kỳ (Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12);

Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển 02 nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;

Phương thức này áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 trở lại.

    Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2021

Điều kiện xét tuyển

Tham gia kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia chúng tôi tổ chức năm 2021

Điểm TB học tập HK1 và HK2 năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên.

Quy định xét tuyển theo phương thức 4

Được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất;

Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia chúng tôi cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực; xét từ điểm cao xuống thấp và đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực được quy đổi theo thang điểm tương ứng.

Trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Nhà trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng điểm học tập của 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12).

   Phương thức 5: Xét học bạ THPT và Phỏng vấn

Đối tượng xét tuyển: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Quy định xét tuyển theo phương thức 5 như sau:

Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12;

Tham gia phỏng vấn trực tiếp (bằng tiếng Anh và tiếng Việt) với Hội đồng tuyển sinh;

Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau:

4, Đăng ký và xét tuyển

  4.1 Phương thức xét tuyển thẳng + ưu tiên xét tuyển

Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  4.2 Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/ nguyện vọng.

Thí sinh nộp lệ phí khi đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học dựa trên kết quả thi THPT tại trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc địa điểm do Sở Giáo dục Đào tạo quy định (Đối với thí sinh tự do).

Hồ sơ theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể của giáo viên THPT.

  4.3 Phương thức ưu tiên xét tuyển + xét học bạ

Địa điểm nhận hồ sơ: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM – Tầng trệt – 36 Tôn Thất Đạm – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP.HCM.

Ngoài bìa hồ sơ vui lòng ghi rõ “Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy”

Các đợt nộp hồ sơ:

Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày 25/3 – 25/5/2021 trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Nhà trường sẽ thông báo kết quả trúng tuyển có điều kiện (dự kiến trước ngày 15/6/2021).

Đợt 2: Thông báo sau (nếu có)

Thời gian nộp hồ sơ tính theo dấu bưu điện.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức 3 bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển (Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu);

Bản sao công chứng CMND/CCCD

Bản sao công chứng chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)

Bản sao giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi, kỳ thi Olympic, Quốc gia, cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (nếu có)

Nếu thí sinh chưa tốt nghiệp THPT: Nộp học bạ hoặc phiếu điểm có kết quả học tập của 3 học kỳ: Học kỳ 1, Học kỳ 2 lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12 (bản photo công chứng), có xác nhận của trường THPT. Nhà trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển va làm thủ tục xác nhận nhập học.

Nếu thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Nộp bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đẩy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực).

Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ và thông tin đã cung cấp cho Nhà trường.

Lệ phí xét tuyển theo phương thức 3: 100.000 đồng/nguyện vọng

Cách nộp lệ phí:

Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng Tài chính Kế toán Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở 36 Tôn Thất Đạm Quận 1

Cách 2: Chuyển khoản (Thông qua các ngân hàng thương mại hoặc thí sinh liên hệ tại bưu điện nơi nộp hồ sơ để được hướng dẫn hỗ trợ.

Chủ Tài khoản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Số tài khoản: 1111.000.000.4541

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) –  Chi nhánh Thủ Đức

Nội dung chuyển khoản: Thí sinh ghi rõ nội dung nộp với cú pháp “HỌ VÀ TÊN – NGÀY SINH – SỐ ĐIỆN THOẠI – SỐ NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN”. Ví dụ ; NGUYỄN VĂN A – 26/06/2003 – 0987654321 – 2 NV

Thí sinh có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí xét tuyển (đối với phương thức ưu tiên xét tuyển và xét học bạ) theo mốc thời gian nộp hồ sơ.

  4.4 Phương thức xét kết quả thi ĐGNL

Địa điểm nhận hồ sơ: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM – Tầng trệt – 36 Tôn Thất Đạm – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP.HCM.

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển:

Đăng ký xét tuyển trực tuyến theo link đăng ký của Trường và nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 25/3/2021 đến ngày 25/5/2021.

Các thí sinh phải cập nhật điểm thi ĐGNL tại link đăng ký trong vòng 3 ngày kể từ ngày đại học Quốc gia chúng tôi công bố điểm thi (Cả đợt 1 và đợt 2 của kỳ thi ĐGNL)

Trường sẽ công bố kết quả trong vòng 7 ngày kể từ ngày Đại học Quốc gia chúng tôi công bố điểm đợt 2.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển (Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu);

Học bạ nguyên cuốn (bản photo chứng thực), trường hợp chưa có học bạ thí sinh nộp bảng điểm có xác nhận của trường kèm theo giấy cam kết bổ sung học bạ bản photo chứng thực;

Bản sao công chứng CMND/CCCD

Lệ phí và hình thức nộp lệ phí: Tương tự trên

  4.5 Phương thức xét học bạ và phỏng vấn

Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Tuyển sinh quốc tế – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM  – Tầng trệt – 39 Hàm Nghi – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP.HCM.

Ngoài bìa hồ sơ vui lòng ghi rõ “Hồ sơ xét tuyển Cử nhân quốc tế”

Các đợt xét tuyển:

Đợt 1: Từ 1/3 – 31/5/2021

Đợt 2: Từ 1/6 – 30/6/2021

Đợt 3: Từ 1/7 – 10/7/2021

Đợt 4, 5, 6: Từ 11/7 – 10/8/2021

Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức 5 bao gồm:

Đơn dự tuyển (Nhận trực tiếp tại Phòng tuyển sinh quốc tế – Trường Đại học Ngân hàng chúng tôi hoặc download Đơn tại website http://saigonisb.buh.edu.vn/cunhan/cu-nhan-quoc-te/)

Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng);

Học bạ nguyên cuốn (01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng), trường hợp chưa có học bạ thí sinh nộp bảng điểm có xác nhận của Trường kèm theo giấy cam kết bổ sung học bạ bản photo chứng thực;

Chứng chỉ tiếng Anh (Nếu có);

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (01 bản tiếng Việt có công chứng);

04 tấm hình 3×4 (Hình thẻ chụp không quá 06 tháng).

Lệ phí xét tuyển: 500.000 đồng/hồ sơ

Nộp trực tiếp tại phòng Phòng Tuyển sinh quốc tế – Trường Đại học Ngân hàng chúng tôi cơ sở 39 Hàm Nghi, Quận 1.

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Ngân hàng TPHCM năm 2020 như sau:

Chương trình Đại học Chính quy: 4.900.000 đồng/học kỳ

Chương trình chất lượng cao chính quy: 16.750.000 đồng/học kỳ

Các chương trình song bằng:

Tổng học phí tối đa: 212.500.000 đồng/toàn khóa ~ 25.000.000 đồng/học kỳ với sinh viên học 8 HK (đã bao gồm phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm…)

Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi HK và giữ ổn định trong toàn khóa học.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020

Ngành học Điểm chuẩn

2018 2019 2020

Chương trình chất lượng cao các ngành: + Tài chính – Ngân hàng; + Kế toán; + Quản trị kinh doanh; 18 20.15 22.3

Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng ngành Quản trị kinh doanh — 15.56 22.3

Tài chính – Ngân hàng 19.1 21.75 24.85

Kế toán 19.5 21.9 24.91

Quản trị kinh doanh 20 22.5 25.24

Hệ thống thông tin quản lý 18.6 21.2 24.65

Luật kinh tế 18.7 21.3 24.75

Kinh tế quốc tế 20.6 22.8 25.54

Ngôn ngữ Anh 20.2 22.3 24.44

Clip Review về trường Đại học Ngân hàng TPHCM

Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Ngân Hàng Tp.hcm

Nơi phát hành:

Ngày phát hành: 02/4/2021

1. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 3280 chỉ tiêu      

2. Chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh áp dụng cho các ngành và chương trình đào tạo

 

Ghi chú:

– Quy ước mã tổ hợp và ký hiệu bài thi/môn học:       A00: Toán, Vật lý, Hoá học;                                                                                        A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;                                                                                        C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý                                                                                       D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh                                                                                        D07: Toán, Hoá học, Tiếng Anh                                                                                       D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh                                                                                       D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh                                                                                       D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh  Lưu ý: – Không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển đối với phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021; – Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phương thức 1) áp dụng đối với tất cả các chương trình đào tạo. – Phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (Phương thức 2) áp dụng cho 1905 chỉ tiêu Chương trình ĐHCQ chuẩn (Chương trình đại trà), 500 chỉ tiêu Chương trình ĐHCQ chất lượng cao, 80 chỉ tiêu Chương trình ĐHCQ Quốc tế song bằng. – Phương thức ưu tiên xét tuyển và xét học bạ theo quy chế tuyển sinh của Trường (Phương thức 3) áp dụng cho 350 chỉ tiêu Chương trình ĐHCQ chất lượng cao và 85 chỉ tiêu Chương trình ĐHCQ Quốc tế song bằng. – Phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực (Phương thức 4) áp dụng cho 260 chỉ tiêu Chương trình ĐHCQ chuẩn (Chương trình đại trà) và 100 chỉ tiêu Chương trình ĐHCQ chất lượng cao. – Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Phương thức 5) áp dụng 235 chỉ tiêu chương trình ĐHCQ Quốc tế do đối tác cấp bằng. -  Chương trình ĐHCQ chuẩn (Chương trình đại trà) không áp dụng phương thức ưu tiên xét tuyển và xét học bạ (Phương thức 3)      3. Các phương thức xét tuyển  3.1. Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo a. Đối tượng  Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại khoản 2, 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 7 tháng 5 năm 2020.  b. Nguyên tắc xét tuyển Thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được thể hiện cụ thể tại mục 1.8. Chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển tại đề án tuyển sinh của Trường. 3.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT a. Đối tượng   – Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021. – Tổng điểm xét tuyển áp dụng đối với tất cả các ngành/nhóm ngành/Chương trình đào tạo phải đạt từ 17 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Nếu có). b. Nguyên tắc xét tuyển Được thực hiện theo “Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non”  của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.  – Điểm xét tuyển bao gồm: Kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi THPT năm 2021 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổng điểm xét tuyển được tính theo công thức:  + Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình không nhân hệ số:             Điểm xét tuyển = (M1 + M2 + M3) + Điểm ưu tiên + Đối với ngành/nhóm ngành/chương trình có môn/bài thi nhân hệ số 2:             Điểm xét tuyển = ((M1 + M2 + M3 x 2)x 3)/4 + Điểm ưu tiên           (Điểm xét tuyển được quy về tổng điểm 30, điểm số thập phân làm tròn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). – Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo nhóm ngành, ngành (đã trừ số lượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, học sinh dự bị) và danh sách thống kê ĐXT thí sinh đăng ký xét tuyển, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường xem xét và quyết định phương án điểm trúng tuyển theo nguyên tắc điểm xét tuyển từ cao tới thấp; – Không phân biệt điểm xét trúng tuyển đối với các tổ hợp bài thi/môn thi đăng ký xét tuyển khác nhau của  thí sinh vào cùng nhóm ngành hoặc ngành cụ thể; – Không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp xử lý các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau theo quy định sau: ”Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau trong cùng ngành/nhóm ngành xét tuyển, Trường ưu tiên xét tuyển thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (điều kiện phụ)”.

 

3.3. Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển và xét học bạ theo quy chế xét tuyển của Trường a. Đối tượng – Đối tượng 1: Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi, Olympic cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương năm lớp 11 hoặc lớp 12; môn dự thi Olympic quốc tế hoặc môn đạt giải có trong các tổ hợp môn quy định cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT của ngành/chương trình đăng ký.  – Đối tượng 2: Thí sinh có kết quả ở các kỳ thi tiếng Anh quốc tế, đánh giá năng lực quốc tế; Các chứng chỉ và ngưỡng điểm cụ thể như sau:  

 STT     Chứng Chỉ/ Kỳ Thi     Ngưỡng Đảm Bảo Chất Lượng Đầu Vào     Ghi Chú  1 IELTS 5.0  Kết quả điểm học lực học kỳ 1  và học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1  lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên  Thang 9.0  2 TOEFL iBT 47  Thang 120  3 SAT 1200  Thang 1600

– Đối tượng 3 : Học sinh có kết quả xếp loại học lực học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên thuộc các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học và các trường chuyên, năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố.  – Đối tượng 4 : Học sinh có kết quả điểm học lực học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên, tổng điểm xét tuyển các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 20 trở lên bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực.

Cách tính tổng điểm xét tuyển các môn trong tổ hợp xét tuyển dành cho Đối tượng 4: Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn: A00, A01, D01, D07 để đăng ký xét tuyển.  Ví dụ thí sinh chọn tổ hợp D01 (Toán – Văn – Anh). Cách tính điểm: (Điểm TB môn HK1 + Điểm TB môn HK2 lớp 11 + Điểm TB môn HK1 lớp 12) của 3 môn Toán, Văn, Anh cộng lại. * Lưu ý:  Các chứng chỉ quốc tế phải còn thời hạn trong vòng 02 năm tính đến ngày xét tuyển. Thí sinh chỉ được lựa chọn một đối tượng ưu tiên cao nhất để đăng ký xét tuyển.   b. Nguyên tắc xét – Xét ưu tiên theo đối tượng từ 1 đến 4;  – Đối với đối tượng 3 và 4, Trường xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT 3 học kỳ (Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn đã nêu tại mục 2. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng (3 học kỳ) của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 (có quy đổi nếu có môn nhân hệ số), cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; – Đối với các thí sinh bằng điểm  xét tuyển ở cuối danh sách, Nhà trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung  bình cộng  môn Toán của 3 học kỳ (Học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); – Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển 02 nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất; – Phương thức này áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2021, 2020 và 2019.

 

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực a. Đối tượng: Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia chúng tôi tổ chức năm 2021, có tổng điểm từ 700 trở lên; và điểm trung bình học tập HK1 và HK2 năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên. b. Nguyên tắc xét tuyển: – Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng, các nguyện vọng được xét bình đẳng với nhau; trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển nhiều nguyện vọng thí sinh cũng chỉ được công nhận trúng tuyển 01 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất; – Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia chúng tôi cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực; xét từ điểm cao xuống thấp và đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực được quy đổi theo thang điểm tương ứng. – Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Nhà trường áp dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng điểm học tập của 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12). 

3.5 Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng cho chương trình ĐHCQ quốc tế do đối tác cấp bằng) a. Đối tượng:  Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. b. Nguyên tắc xét tuyển: – Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; – Thí sinh sẽ tham gia phỏng vấn trực tiếp (bằng tiếng Anh và tiếng Việt) với Hội đồng tuyển sinh; – Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau:     + Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (tính đến ngày nộp) như sau: IELTS từ 5.5 trở lên và không có điểm thành phần nào dưới 5.0; hoặc tương đương;      + Đạt điểm đánh giá của Hội đồng tuyển sinh từ 90% trở lên.

 

(Áp dụng cho chương trình ĐHCQ quốc tế do đối tác cấp bằng)Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.- Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12;- Thí sinh sẽ tham gia phỏng vấn trực tiếp (bằng tiếng Anh và tiếng Việt) với Hội đồng tuyển sinh;- Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau:+ Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (tính đến ngày nộp) như sau: IELTS từ 5.5 trở lên và không có điểm thành phần nào dưới 5.0; hoặc tương đương;+ Đạt điểm đánh giá của Hội đồng tuyển sinh từ 90% trở lên.

4. Học phí – Học phí Chương trình Đại học chính quy: 4.900.000 đ/học kỳ (Năm học 2020 – 2021) – Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao: 16.750.000 đ/học kỳ (Năm học 2020 – 2021) – Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế song bằng và học phí chương trình Đại học chính quy do đối tác cấp bằng như sau:     + Tổng học phí tối đa: 212,5 triệu đồng/Toàn khóa học (Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm, …).     + Sinh viên học 8 học kỳ: học phí trung bình 25.000.000 đ/học kỳ.     + Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học.   

 

5. Các chương trình đào tạo 5.1. Chương trình đại học chính quy chất lượng cao         Chương trình đào tạo chất lượng cao thể hiện hướng phát triển nâng cao của chương trình đại học chính quy thể hiện một số ưu điểm nổi bật như:  – Chương trình đào tạo cập nhật theo định hướng phát triển công nghệ số, nhiều học phần chuyên ngành được giảng dạy trực tiếp bằng tiếng Anh. Sinh viên có cơ hội chuyển tiếp học tập tại các trường nước ngoài là đối tác của Trường. – Chương trình đào tạo tiếng Anh tăng cường theo chuẩn IELTS giúp sinh viên chuẩn bị cho môi trường học tập và làm việc quốc tế. Sinh viên được học 300 tiết tiếng Anh miễn phí. – Chương trình đào tạo kỹ năng mềm giúp sinh viên phát triển các kỹ năng cá nhân trong môi trường nghề nghiệp tương lai.  – Phương pháp giảng dạy hiện đại mang tính tương tác cao, chú trọng phát huy năng lực tư duy, năng lực tự học, tự nghiên cứu của sinh viên. Sĩ số lớp là 40 sinh viên/lớp. – Đội ngũ giảng viên được tuyển chọn trên cơ sở đáp ứng đủ năng lực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường về đào tạo chất lượng cao. – Được ưu tiên đầu tư đặc biệt về cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy – học tập. – Sinh viên được thụ hưởng chương trình học bổng riêng của chương trình đào tạo chất lượng cao.  – Thí sinh đăng ký xét tuyển chung vào chương trình, sau khi trúng tuyển, sinh viên được lựa chọn ngành học (Tài chính Ngân hàng, Kế toán, Quản trị Kinh doanh), được ưu tiên bố trí vào ở Ký túc xá. 5.2. Chương trình đào tạo đại học chính quy quốc tế song bằng a. Chương trình đào tạo gồm 02 ngành:  i) Ngành Quản trị kinh doanh:  Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng Cử nhân Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Ngân hàng chúng tôi và bằng Cử nhân Quản trị kinh doanh của Đại học Bolton (Anh quốc). ii) Ngành Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng: Sinh viên tốt nghiệp ngành Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng được nhận bằng Cử nhân Tài chính – Ngân hàng của Trường Đại học Ngân hàng chúng tôi cấp và bằng Cử nhân Bảo hiểm  – Tài chính – Ngân hàng của ĐH Toulon (Pháp).  b.Ưu điểm của chương trình: – Các văn bằng có giá trị quốc tế và được công nhận bởi Bộ GDĐT Việt Nam.  – Sinh viên được tập trung đào tạo tiếng Anh trong năm học đầu tiên với quy mô lớp từ 10-15 sinh viên, nhằm nhanh chóng đạt trình độ IELTS tối thiểu 5.5 hoặc tương đương. – Các môn ngành, chuyên ngành được giảng dạy 100% bằng tiếng Anh theo chuẩn chương trình quốc tế bởi giảng viên xuất sắc nhất của BUH, ĐH Bolton và ĐH Toulon. – Cơ hội chuyển tiếp sang các ĐH đối tác hàng đầu thế giới như ĐH Adelaide (Úc) – Top 1% thế giới, #108 theo QS 2021, #118 theo THE 2021, ĐH Macquarie (Úc) – Top 1% thế giới, #214 theo QS 2021, #195 theo THE 2021, ĐH Griffith (Úc) – Top 1,5% thế giới, #303 theo QS 2021, #201-250 theo THE 2021 … – Ngoài học bổng dành cho sinh viên đại học chính quy của Trường Đại học Ngân hàng chúng tôi , sinh viên còn có cơ hội nhận học bổng chính phủ các nước (Canada-ASEAN, Irish Aid IDEAS, Eiffel France,…) hoặc học bổng giảm học phí, học bổng tham gia các chương trình hoạt động trao đổi và giao lưu với các trường đại học danh tiếng tại Anh, Pháp, Mỹ, Úc, Thụy Sĩ, … – Địa điểm học tập tại Cơ sở Quận 1 với cơ sở vật chất hiện đại, quy mô lớp học nhỏ. 5.3. Chương trình đại học chính quy chuẩn     Chương trình đại học chính quy chuẩn được xét tuyển riêng theo từng ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học sinh viên sẽ đăng ký lựa chọn chuyên ngành.  5.4. Chương trình Đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng a. Chương trình đào tạo gồm 03 ngành, chuyên ngành:  i) Quản trị kinh doanh:   Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng Cử nhân Quản trị kinh doanh của Đại học Bolton (Anh quốc). ii) Quản lý chuỗi cung ứng: Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng Cử nhân Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản lý chuỗi cung ứng của Đại học Bolton (Anh quốc). iii) Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng :  Sinh viên tốt nghiệp ngành Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng được nhận bằng Cử nhân Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm của ĐH Toulon (Pháp).  b. Ưu điểm của chương trình:  – Các văn bằng có giá trị quốc tế và được công nhận bởi Bộ GDĐT Việt Nam.  – Sinh viên được tập trung đào tạo tiếng Anh trong năm học đầu tiên với quy mô lớp từ 10-15 sinh viên, nhằm nhanh chóng đạt trình độ IELTS tối thiểu 5.5 hoặc tương đương. – Các môn ngành, chuyên ngành được giảng dạy 100% bằng tiếng Anh theo chuẩn chương trình quốc tế bởi giảng viên xuất sắc nhất của BUH, ĐH Bolton và ĐH Toulon. – Cơ hội chuyển tiếp sang các ĐH đối tác hàng đầu thế giới như ĐH Adelaide (Úc) – Top 1% thế giới, #108 theo QS 2021, #118 theo THE 2021, ĐH Macquarie (Úc) – Top 1% thế giới, #214 theo QS 2021, #195 theo THE 2021, ĐH Griffith (Úc) – Top 1,5% thế giới, #303 theo QS 2021, #201-250 theo THE 2021 … – Ngoài học bổng dành cho sinh viên đại học chính quy của Trường Đại học Ngân hàng chúng tôi , sinh viên còn có cơ hội nhận học bổng chính phủ các nước (Canada-ASEAN, Irish Aid IDEAS, Eiffel France,…) hoặc học bổng giảm học phí, học bổng tham gia các chương trình hoạt động trao đổi và giao lưu với các trường đại học danh tiếng tại Anh, Pháp, Mỹ, Úc, Thụy Sĩ, … – Địa điểm học tập tại Cơ sở Quận 1 với cơ sở vật chất hiện đại, quy mô lớp học nhỏ.

 

6. Thời gian và hồ sơ xét tuyển  6.1. Đối với phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 6.2. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:  a. Lệ phí xét tuyển và cách nộp lệ phí: – Lệ phí xét tuyển: 25,000đ/ nguyện vọng. – Cách nộp lệ phí: Thí sinh nộp lệ phí khi đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học dựa trên kết quả thi THPT tại trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc địa điểm do Sở Giáo dục Đào tạo quy định (Đối với thí sinh tự do). b. Hồ sơ xét tuyển và thời gian nộp hồ sơ: Thực hiện theo kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 6.3. Đối với phương thức ưu tiên xét tuyển và xét học bạ theo quy chế tuyển sinh của Trường:  a. Địa điểm nhận hồ sơ :  – Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM – Tầng trệt – 36 Tôn Thất Đạm – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP.HCM. – Ngoài bìa hồ sơ vui lòng ghi rõ “Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy” b. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển:  – Đợt 1: Thí sinh kê khai thông tin trực tuyến theo link đăng ký của Trường và nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 5/4/2021 đến ngày 15/5/2021. Điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến từ ngày 18/5/2021 – 25/5/2021. Trường thông báo kết quả xét tuyển trước 15/6/2021. – Đợt 2: Theo thông báo của Trường (Nếu có). Ghi chú: Thời gian tính theo dấu bưu điện. c. Hồ sơ xét tuyển gồm có:   – Phiếu đăng ký xét tuyển (Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu); (*) Thí sinh kê khai thông tin xét tuyển trực tuyến tại http://xettuyen.buh.edu.vn/login  – Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (bản photo chứng thực) – Chứng nhận đối tượng ưu tiên (bản photo chứng thực) (nếu có) – Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (bản photo chứng thực) (nếu có) – Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi, kỳ thi Olympic, Quốc gia, cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (bản photo chứng thực) (nếu có) Trường hợp thí sinh chưa tốt nghiệp THPT:  Nộp học bạ hoặc phiếu điểm có kết quả học tập của 3 học kỳ: Học kỳ 1, Học kỳ 2 lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12 (bản photo công chứng), có xác nhận của trường THPT. Nhà trường sẽ yêu cầu thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và học bạ đầy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực) và các hồ sơ khác theo quy định vào thời điểm trúng tuyển va làm thủ tục xác nhận nhập học. Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Nộp bằng tốt nghiệp THPT và học bạ đẩy đủ 3 năm học THPT (bản photo chứng thực). (**) Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ và thông tin đã cung cấp cho Nhà trường

 

d. Lệ phí xét tuyển và hình thức nộp (đối với phương thức ƯTXT và xét học bạ; xét điểm ĐGNL) – Lệ phí xét tuyển : 100.000 đồng/nguyện vọng, – Cách nộp lệ phí:      + Cách 1: Nộp trực tiếp tại phòng Tài chính Kế toán Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở 36 Tôn Thất Đạm Quận 1       + Cách 2: Chuyển khoản (Thông qua các ngân hàng thương mại hoặc thí sinh liên hệ tại bưu điện nơi nộp hồ sơ để được hướng dẫn hỗ trợ.  Chủ tài khoản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Số tài khoản: 1111.000.000.4541 Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) -  Chi nhánh Thủ Đức Nội dung: Thí sinh ghi rõ nội dung nộp với cú pháp “HỌ VÀ TÊN – NGÀY SINH – SỐ ĐIỆN THOẠI – SỐ NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN”. Ví dụ ; NGUYỄN VĂN A – 25/07/2002 – 0903055286 – 2 NV – Thí sinh có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí xét tuyển (đối với phương thức ưu tiên xét tuyển và xét học bạ) theo mốc thời gian nộp hồ sơ.

 

6.4. Đối với phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP. HCM:   a. Địa điểm nhận hồ sơ: (Tương tự như mục 6.3 phương thức ưu tiên xét tuyển và xét học bạ) b. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: – Đợt 1: Thí sinh kê khai thông tin trực tuyến theo link đăng ký của Trường và nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 5/4/2021 đến ngày 15/5/2021. Điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến từ ngày 18/5/2021 – 25/5/2021. Trường thông báo kết quả xét tuyển trước 15/6/2021.  – Đợt 2: Theo thông báo của Trường (Nếu có).

c. Hồ sơ gồm có:

– Phiếu đăng ký xét tuyển (Sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến thành công, thí sinh in phiếu đăng ký và ký tên lên phiếu); (*) Thí sinh kê khai thông tin xét tuyển trực tuyến tại http://xettuyen.buh.edu.vn/login 

- Học bạ nguyên cuốn (bản photo chứng thực), trường hợp chưa có học bạ thí sinh nộp bảng điểm có xác nhận của trường;

- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (bản photo chứng thực).

(**) Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ và thông tin đã cung cấp cho Nhà trường. d. Lệ phí và hình thức nộp lệ phí xét tuyển (tương tự mục 6.3 đối với phương thức ưu tiên xét tuyển và xét học bạ). 6.5.  Đối với phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng đối với Chương trình Đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng) a. Địa điểm nhận hồ sơ: – Phòng Tuyển sinh quốc tế – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM  – Tầng trệt – 39 Hàm Nghi – P. Nguyễn Thái Bình – Quận 1 – TP.HCM. Ngoài bìa hồ sơ vui lòng ghi rõ “Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng”  

b. Các đợt nộp hồ sơ xét tuyển:

 STT     Đợt Nộp Hồ Sơ     Thời Gian     Công Bố Kết Quả  1  Đợt 1  1/3 đến 31/5   Công bố kết quả hàng tháng     theo từng đợt nộp hồ sơ  2  Đợt 2  1/6 đến 30/6  3  Đợt 3  1/7 đến 10/7  4  Đợt 4  11/7 đến 20/7  5  Đợt 5  21/7 đến 31/7

c. Hồ sơ gồm có:    – Đơn dự tuyển (Nhận trực tiếp tại Phòng tuyển sinh quốc tế – Trường Đại học Ngân hàng chúng tôi hoặc kê khai thông tin thông tin xét tuyển trực tuyến tại http://xettuyen.buh.edu.vn/login  và in phiếu đăng ký từ màn hình website); – Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng); – Học bạ nguyên cuốn (01 bản tiếng Việt có công chứng và 01 bản tiếng Anh có công chứng), trường hợp chưa có học bạ thí sinh nộp bảng điểm có xác nhận của Trường kèm theo giấy cam kết bổ sung học bạ bản photo chứng thực; – Chứng chỉ tiếng Anh (Nếu có); – Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (01 bản tiếng Việt có công chứng); – 04 tấm hình 3×4 (Hình thẻ chụp không quá 06 tháng). d. Lệ phí và hình thức nộp lệ phí xét tuyển  – Lệ phí xét tuyển : 500.000 đồng/hồ sơ  – Cách nộp lệ phí: Nộp trực tiếp tại phòng Phòng Tuyển sinh quốc tế – Trường Đại học Ngân hàng chúng tôi cơ sở 39 Hàm Nghi, Quận 1.

7. Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển các năm trước:   7.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT NGÀNH ĐÀO TẠO      2015     2016     2017     2018     2019     2020  1 – Tài chính – Ngân hàng  21.75  20.50  22.75  19.1  21.75  24.85  2 – Quản trị kinh doanh  20.0  22.50  25.24  3 – Kế toán  19.5  21.90  24.91  4 – Kinh tế quốc tế  20.6  22.80  25.54  5 – Hệ thống thông tin quản lý  20.75  18.6  21.20  24.65  6 – Chương trình cử nhân Chất lượng cao (Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán)  20.25  18.0  20.15  22.30  7 – Luật kinh tế  21.69  20.50  21.75  18.7  21.30  24.75  8 – Ngôn ngữ Anh  22.75  20.50  23.25  20.2  22.30  24.44

 

7.2. Đối với phương thức xét tuyển bằng kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia chúng tôi năm 2020

TT      Ngành Đào Tạo     Điểm Chuẩn Trúng Tuyển Năm 2020     Ghi Chú  1  Tài chính – Ngân hàng  770  Chính quy chuẩn  2  Quản trị kinh doanh  780  3  Kế toán  750  4  Kinh tế quốc tế  820  5  Luật kinh tế  725  6  Hệ thống thông tin quản lý  735

7.3. Đối với phương thức xét tuyển bằng ưu tiên xét tuyển và xét học bạ THPT năm 2020

 TT  Chương Trình Đào Tạo     Điểm Chuẩn Năm 2020  1  Chương trình đại học chính quy chất lượng cao  25.25

LIÊN HỆ: 

Chương trình đại học chính quy (Bao gồm ĐHCQ chuẩn, ĐHCQ chất lượng cao, ĐHCQ Quốc tế song bằng) Phòng Tư vấn Tuyển sinh & Phát triển Thương hiệu Địa chỉ: Tầng trệt, 36 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028. 38211704 – 028. 38212430  Hotline chương trình ĐHCQ chuẩn: 0888 35 34 88  Hotline chương trình ĐHCQ chất lượng cao: 0909 69 12 69 Hotline chương trình ĐHCQ Quốc tế song bằng: 0865 118 128 Website:  http://tuyensinh.buh.edu.vn/ Email: phongtvts@buh.edu.vn Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdaihocnganhang/ Youtube: BUH Channel Chương trình cử nhân Quốc tế Viện Đào tạo Quốc tế Địa chỉ: 39 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028. 38214660 ( Ext 102,107) Hotline: 0865 118 128 Website: http://saigonisb.buh.edu.vn/cunhan Email: saigonisb.ba@buh.edu.vn Facebook:@saigonisb.buh

: 028. 38211704 – 028. 38212430Hotline chương trình ĐHCQ chuẩn:Hotline chương trình ĐHCQ chất lượng cao:Hotline chương trình ĐHCQ Quốc tế song bằng: http://clc.buh.edu.vn (Chương trình chất lượng cao) http://saigonisb.buh.edu.vn/cunhan (Chương trình quốc tế song bằng)phongtvts@buh.edu.vn028. 38214660 ( Ext 102,107): 0865 118 128saigonisb.ba@buh.edu.vn

 

Tuyển Sinh Cao Học Tài Chính Ngân Hàng

Ngành TCNH – Đại học Kinh doanh và Công nghệ

Thực hiện Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ”; Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh cao học xây dựng cho năm 2017, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tổ chức tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2017, với 08 chuyên ngành:

Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01

Đào tạo trình độ thạc sĩ nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành – chuyên ngành; Tăng cường kiến thức liên ngành ; Có kiến thức sâu trong lĩnh vực khoa học chuyên ngành và kỹ năng vận dụng kiến thức khoa học chuyên ngành vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; Có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành – chuyên ngành được đào tạo.

– Ngành Tài chính Ngân hàng: 150

Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải có các điều kiện sau đây :

3.2. Có lý lịch bản thân rõ ràng (không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên).

3.3. Có đủ sức khoẻ để học tập.

3.4 Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Trường.

a) Môn nghiệp vụ chuyên ngành (Theo chương trình đại học- Thời gian làm bài 180′) , gồm có:

– Đối với ngành Tài chính – Ngân hàng: Môn thi – Tài chính học.

b) Môn Kinh tế chính trị học Mác – Lênin/ Lập trình cơ sở/ Lý thuyết ngôn ngữ Anh/ Lịch sử kiến trúc thế giới(theo chương trình đại học- Thời gian làm bài 180′).

c) Môn Tiếng Anh; Tiếng Nga; Tiếng Pháp; Tiếng Trung Quốc (trình độ A2 – Thời gian làm bài 120′).

– Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc được công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.

– Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và đào tạo.

– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Ngôn ngữ Anh; Nga; Pháp; Trung Quốc.

– Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ tuyển sinh), hoặc tương đương – Được quy định tại Phụ lục II: Bảng tham chiếu qui đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong đào tạo trình độ thạc sĩ ( Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BG ĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Sau khi cộng điểm ưu tiên (nếu có), Thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10 hai môn: Nghiệp vụ ngành và Kinh tế chính trị học Mác – Lênin/ Lập trình cơ sở/ Lý thuyết ngôn ngữ Anh; Các môn Ngoại ngữ đạt yêu cầu (50 điểm trở lên theo thang điểm 100) mới đủ điều kiện trúng tuyển.

Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp trên cơ sở tổng điểm của hai môn : Nghiệp vụ ngành; Kinh tế chính trị học Mác Lê Nin/ Lập trình cơ sở/ Lý thuyết ngôn ngữ Anh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành. Nếu tổng điểm của các thí sinh bằng nhau thì sẽ xét đến ưu tiên theo thứ tự: – Thí sinh là nữ. – Người có điểm cao hơn của các môn theo thứ tự: Nghiệp vụ ngành; Kinh tế chính trị học Mác – Lênin/ Lập trình cơ sở/ Lý thuyết ngôn ngữ Anh; Ngoại ngữ (người được miễn thi hoặc có điểm cao hơn).

5.1 Số chuyên ngành được đăng ký dự thi: Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự thi vào một chuyên ngành .

– Người có thời gian công tác 02 năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được qui định là Khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái của cơ quan – tổ chức có thẩm quyền;

– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động;

– Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được qui định là Khu vực I trong Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành.

– Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học – Được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học. Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm vào kết quả thi (thang điểm 10) cho môn Nghiệp vụ ngành và 10 điểm cho các môn Ngoại ngữ (thang điểm 100).

Theo mẫu qui định (bao gồm cả nội dung ôn tập các môn thi) bán tại: – Trung Tâm Truyên Thông, Phòng A112Y, Nhà A. Điện thoại: (04)- 2215.3214

– Viện đào tạo Sau đại học của Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội(Số 29A, ngõ 124, Phố Vĩnh Tuy, Phường Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội); từ ngày 10.02.2017 đến ngày 15.04.2017.

– Riêng đối với những thí sinh phải học bổ sung kiến thức: Nhận chứng chỉ học bổ sung kiến thức và nộp hồ sơ vào các ngày 25.04.2017 và 29.04.2017.

a) Đăng ký học bổ sung kiến thức chuyển đổi ngành từ ngày 10.02 đếnngày 30.03.2017 tại Viện Đào tạo Sau đại học (phòng C1.17Y).

b) Đăng ký ôn thi tuyển sinh từ ngày 10.02.2017 đến ngày 30.03.2017 tại các Phân khoa đào tạo SĐH (Quản lý Kinh doanh; Tài chính – Ngân hàng; Kế toán; Công nghệ Thông tin; Tiếng Anh Sau Đại học; Kiến trúc).

c) Các lớp học bổ sung kiến thức (Viện phối hợp với các Phân khoa Sau đại học tổ chức lớp học, thi và cấp chứng chỉ) :

7.1. Thời gian thi tuyển : Hạ tuần tháng 5 năm 2016. Lịch cụ thể như sau:

– Sáng 20.05.2017: Thí sinh nhận thẻ dự thi, nghe phổ biến qui chế tuyển sinh

– Sáng 21.05.2017: Thi môn Kinh tế chính trị học Mác – Lênin/ Lập trình cơ sở/Lý thuyết / ngôn ngữ Anh và Lịch sử kiến trúc thế giới.

7.2. Địa điểm thi tuyển: Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.

(Số 29A, ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội)

– Hồ sơ dự thi, nộp trực tiếp tại Văn phòng Viện đào tạo Sau đại học- Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (Phòng C1.17 – Viện đào tạo Sau đại học). Mọi thủ tục chi tiết xin liên hệ với Viện đào tạo Sau đại học, Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, điện thoại: 043.6339114.

Trước ngày thi 3 tuần (Đầu tháng 5/2017), Nhà trường gửi giấy báo dự thi cho các thí sinh và niêm yết danh sách thí sinh dự thi tại Viện đào tạo Sau đại học; Đồng thời đăng tải trên Website:Sau khi thi 30 ngày, Nhà trường sẽ thông báo kết quả thi các môn trên Website: www. hubt. edu. vn. – Nếu có sai sót về : Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Đối tượng ưu tiên; Chuyên ngành đăng ký dự thi…, thí sinh phải thông báo trực tiếp đến Viện đào tạo Sau đại học để kịp thời đính chính trước khi thi. – Trường hợp do địa chỉ không rõ ràng, hoặc không nhận được giấy báo dự thi, thí sinh có thể xem danh sách dự thi, phòng thi, số báo danh và lịch thi tuyển sinh tại Văn phòng Viện đào tạo Sau đại học, hoặc trên Website của Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Khi đi thi, thí sinh phải mang theo chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước. www. hubt. edu. vn và niêm yết kết quả thi tại Viện đào tạo Sau đại học

– Khóa học dự kiến được khai giảng vào hạ tuần tháng 6/2017.