Top 13 # Mã Ngành Kinh Doanh Mật Ong Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Phusongyeuthuong.org

Đăng Ký Kinh Doanh Mật Ong

I/ Có phải đăng ký kinh doanh mật ong không?

Dựa theo luật, cụ thể điều 3 Nghị định 39/2007 về hoạt động thương mại thường xuyên, độc lập, không phải đăng ký kinh doanh có nêu rõ: Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện các hoạt động được pháp luật cho phép về cung ứng dịch vụ, mua bán hàng hóa và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động sau đây:

– Buôn bán rong, mua, bán không có địa điểm cố định, gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định để bán rong;

– Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ;

– Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước);

– Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn/bán lẻ;

– Thực hiện các dịch vụ: cắt tóc, vẽ tranh, đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, chụp ảnh và các dịch vụ khác;

– Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác theo quy định.

II/ Thủ tục đăng ký kinh doanh mật ong bạn cần biết

Với kinh doanh mật ong, tùy vào quy mô, số lao động sử dụng cùng chiến lược, kế hoạch kinh doanh trong tương lai mà bạn có thể lựa chọn đăng ký thành lập công ty hoặc đăng ký kinh doanh với hình thức kinh doanh cá thể. Tuy nhiên, nếu chỉ kinh doanh với quy mô vừa và nhỏ, hơn nữa chỉ muốn mở 1 cửa hàng thì bạn nên tiến hành đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Bởi đây được xem là cách thức đăng ký kinh doanh đơn giản nhất. Cụ thể, để đăng ký kinh doanh bằng hộ kinh doanh, bạn chuẩn bị hồ sơ gồm những thành phần sau:

– Giấy đề nghị được cấp phép đăng ký hộ kinh doanh cá thể.

– Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu bản sao còn hiệu lực có công chứng của đại diện hộ kinh doanh,người đăng ký kinh doanh.

– Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc mở cửa hàng kinh doanh trong trường hợp cửa hàng kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

III/ Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận ATTP

Bên cạnh việc đăng ký kinh doanh thì để kinh doanh, buôn bán mật ong bạn còn cần xin giấy chứng nhận vệ sinh an thành thực phẩm trước khi đi vào hoạt động. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận an thành thực phẩm khi kinh doanh mật ong bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an thành thực phẩm mật ong và các sản phẩm từ mật ong

– Giấy chứng nhận kinh doanh mật ong hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại

– Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở kinh doanh;

– Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh mật ong đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);

– Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh mật ong, s được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).

IV/ Dán nhãn cho sản phẩm mật ong

Để nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm và tạo nên thương hiệu riêng của mật ong khi kinh doanh, sau khi đăng ký kinh doanh, bạn nên tiến hành dán nhãn cho sản phẩm mật ong của mình. Về việc dán nhãn cho sản phẩm mật ong thì theo Nghị định về nhãn hàng hóa, nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa bao gồm:

– Tên hàng hoá;

– Xuất xứ hàng hóa;

– Định lượng;

– Ngày sản xuất;

– Hạn sử dụng;

– Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá;

– Thành phần hoặc thành phần định lượng;

– Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;

– Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.

– Ngoài ra, trong quá trình kinh doanh mật ong, bạn phải tuân thủ các quy định kiểm tra, giám sát được quy định tại Thông tư số 23/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ngày 29/4/2009.

V/ Dịch vụ tư vấn đăng ký kinh doanh mật ong

Bạn đang gặp khó khăn về đăng ký kinh doanh sản phẩm mật ong của mình thì hay đăng ký ngay dịch vụ đăng ký kinh doanh của Nam Việt Luật để tư vấn, hướng dẫn chi tiêt và hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh này một cách nhanh chóng.

Dịch vụ tư vấn đăng ký kinh doanh của Nam Việt Luật bao gồm:

– Tư vấn khách hàng về thủ tục, hồ sơ đăng ký kinh doanh, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận an thành thực phẩm cho sản phẩm mật ong;

– Kiểm tra, đánh giá tính hợp pháp các loại giấy tờ của khách hàng cung cấp;

– Hỗ trợ khách hàng trong quá trình kiểm tra chất lượng mật ong

– Hỗ trợ khách hàng sau dịch vụ đăng ký kinh doanh

Quy Trình Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Mật Ong (Thủ Tục 2022)

Bạn đang có ý định kinh doanh mật ong? Bạn không biết chuẩn bị hồ sơ như thế nào? Bài viết cung cấp đầy đủ quy trình cấp giấy phép kinh doanh mật ong theo quy định pháp luật 2019.

ACC – là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý trên cả nước, với đội ngũ nhân viên kinh nghiệm dồi dào sẽ giải đáp nhưng thắc mắc, tư vấn chuyên sâu, đầy đủ nhất những vấn đề mà các bạn đang gặp phải và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật với mức chi phí hợp lý nhất.

1. Kinh doanh mật ong có cần phải đăng ký kinh doanh không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3, Nghị định 39/2007 về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh thì hoạt động kinh doanh mật ong không thuộc đối tượng không phải đăng ký kinh doanh. Vì vậy, nếu bạn muốn kinh doanh mật ong một các hợp pháp thì bạn cần phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.

Tùy theo quy mô, số lượng lao động cũng như kế hoạch, chiến lượt kinh doanh của bạn như thế nào mà ACC chúng tôi sẽ tư vấn các bạn thành lập hộ kinh doanh hay thành lập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh mật ong.

2. “Giấy phép kinh doanh mật ong” hay “giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mật ong”?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2014, thì: “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.

Còn “giấy phép kinh doanh” là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Mà ngành nghề kinh doanh mật ong không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục IV Luật đầu tư 2014. Do đó, tên gọi đúng theo quy định là “giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mật ong”.

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mật ong

Căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định 78/2015 và Nghị định 108/2018 thì:

Cấp tỉnh: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư

Cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh.

4. Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mật ong

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mật ong không có thời hạn đến khi bị thu hồi hoặc bạn chấm dứt hoạt động kinh doanh của mình.

5. Dịch vụ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mật ong của ACC

Đến với ACC, các bạn sẽ được cung cấp tất cả những dịch vụ để đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mật ong. Cụ thể, các bạn sẽ được tư vấn về:

Loại hình doanh nghiệp, đặt tên, trụ sở, ngành nghề kinh doanh;

Đại diện cho các bạn trước cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục pháp lý, giao nhận hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;

Soạn thảo hồ sơ đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giao lại cho chủ sở hữu;

Làm thông báo mẫu và con dấu tròn doanh nghiệp;

Tư vấn về thuế các loại thuế bắt buộc phải thực hiện sau khi đăng ký kinh doanh;

Thay mặt các bạn và làm hồ sơ kê khai thuế ban đầu, mở tài khoản ngân hàng, đề nghị đặt in hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn;

Hỗ trợ các bạn kiểm tra chất lượng mật ong;

Hỗ trợ các bạn sau hoạt động đăng ký kinh doanh;

Tư vấn và thực hiện dịch vụ trọn gói của ACC.

6. Chi phí của dịch vụ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trọn gói của ACC

Giá trọn gói:

Hộ kinh doanh cá thể: …………………. VNĐ

Loại hình tổ chức, doanh nghiệp:…………………..VNĐ

7. Mã ngành nghề đăng ký kinh doanh mật ong

Căn cứ theo Phụ lục I của Quyết định số 27/2018 quyết định ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam thì ngành nghề kinh doanh mật ong có mã ngành 01490: ngành nghề chăn nuôi khác

8. Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mật ong theo quy định pháp luật năm 2019

Trường hợp kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì các bước cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cụ thể như sau:

Kèm theo giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

Trường hợp kinh doanh theo mô hình doanh nghiệp

Quy trình, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014, theo đó, việc đăng ký doanh nghiệp được tiến hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh, bao gồm các bước cụ thể sau:

Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền (Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh) và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ.

Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện bằng việc cơ quan đăng ký kinh doanh ghi vào sổ hồ sơ tiếp nhận của cơ quan mình, đồng thời trao cho người thành lập Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ hợp lệ. Thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ được coi là căn cứ để xác định thời hạn thực hiện trách nhiệm đăng ký doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh. Cũng chính vì thế mà giấy biên nhận về việc tiếp nhận hồ sơ là cơ sở pháp lý để người thành lập doanh nghiệp có thể thực hiện quyền khiếu nại của mình trong trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo đúng thời hạn và không có thông báo về việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.

9. Quy trình xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mật ong của ACC

Các thông tin cần thiết: loại hình doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa điểm đặt trụ sở của doanh nghiệp, địa điểm hoạt động (nếu có) theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2014; vốn điều lệ của doanh nghiệp, người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, chức danh của người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp và ngành nghề mà doanh nghiệp sẽ đăng ký kinh doanh.

Các giấy tờ cần thiết: Chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân (có công chứng, chứng thực không quá 06 tháng kể từ ngày công chứng).

ACC sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của các thông tin cũng như các giấy tờ mà các bạn cung cấp theo đúng quy định của pháp luật.

ACC sẽ tiến hành chuẩn bị hoàn chỉnh hồ sơ từ những thông tin mà các bạn cung cấp trong thời gian từ 05h – 08h làm việc. Sau đó, ACC sẽ gọi điện thoại đến các bạn, gửi hồ sơ tận nơi hoặc ACC sẽ gửi hồ sơ qua email để các bạn xác nhận lại những thông tin về việc đăng ký kinh doanh của các bạn.

ACC sẽ thay mặc các bạn nộp và nhận hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Phòng Tài chính – Kế hoạch) nơi đặt trụ sở.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh (Phòng Tài chính – Kế hoạch) sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mật ong. ACC sẽ nhận và giao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mật ong tận nơi cho các bạn.

ACC sẽ tiến hành đăng ký khắc dấu, nhận con dấu giao lại cho các bạn và nộp thông báo mẫu dấu online lên Cổng thông tin điện tử về đăng ký doanh nghiệp.

ACC sẽ cùng các bạn thiết kế hóa đơn, tiến hành in hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn theo chữ ký số.

Nộp tờ khai thuế môn bài;

Tiến hành nộp tờ khai thuế ban đầu cho cơ quan Quản lý thuế;

Nộp và nhận thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT;

Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan Quản lý thuế kiểm tra trụ sở;

Mở tài khoản ngân hàng;

Đặt bảng hiệu công ty nếu các bạn yêu cầu;

Làm thông báo mẫu và con dấu tròn cho Doanh nghiệp;

Nộp và nhận kết quả đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in.

10. Đến với ACC các bạn sẽ được gì?

Thủ tục nhanh chóng, với kinh nghiệm nhiều năm làm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho khách hàng của mình ACC sẽ tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc của các bạn một cách dễ dàng nhất;

Chi phí hợp lý, tiết kiệm nhất đối với các bạn;

Không tốn thời gian nhiều;

Tư vấn tận tình, tìm hiểu chuyên sâu và đầy đủ nhất về ngành nghề kinh doanh của các bạn;

Mã Ngành Nghề Kinh Doanh Xây Dựng

Oceanlaw tư vấn cho khách hàng bao gồm 12 ngành nghề và chi tiết mã ngành nghề khi .

01

Xây dựng nhà các loại

Chi tiết:

– Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng.

4100

02

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

4210

04

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

Chi tiết:

– Xây dựng công trình công nghiệp, trừ nhà cửa.

– Xây dựng công trình cửa.

4290

06

Chuẩn bị mặt bằng

Chi tiết:

– Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác.

4312

07

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

Chi tiết:

– Lắp đặt hệ thống thiết bị nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng dân dụng như: Thang máy, cầu thang tự động, Các loại cửa tự động.

4329

08

Hoàn thiện công trình xây dựng

4330

09

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác.

Chi tiết:

– Xây dựng nền móng của toà nhà, gồm đóng cọc

– Dựng giàn giáo và các công việc tạo dựng mặt bằng bằng dỡ bỏ hoặc phá huỷ các công trình xây dựng trừ việc thuê giàn giáo và mặt bằng;

– Chôn chân trụ;

– Dỡ bỏ các phần thép không tự sản xuất.

4390

10

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

Chi tiết:

– Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến.

– Bán buôn sơn và véc ni;

– Bán buôn vật liệu xây dựng như: cát, sỏi;

– Bán buôn giấy dán tường và phủ sàn;

– Bán buôn kính phẳng;

4663

11

7110

12

Hoạt động thiết kế chuyên dụng.

Chi tiết:

– Hoạt động trang trí nội thất.

7410

Mọi thông tin chi tiết về mã ngành nghề kinh doanh liên hệ trực tiếp theo hotline 0965 151 311 hoặc contact@oceanlaw.vn.

Danh Mục Mã Ngành Nghề Kinh Doanh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Tên ngành

A         NÔNG NGHIỆP,  LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN   01           011     Trồng cây hàng năm       0111 01110 Trồng lúa       0112 01120 Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác       0113 01140 Trồng cây lấy củ có chất bột       0114 01140 Trồng cây mía       0115 01150 Trồng cây thuốc lá, thuốc lào       0116 01160 Trồng cây lấy sợi       0117 01170 Trồng cây có hạt chứa dầu       0118   Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh         01181 Trồng rau các loại         01182 Trồng đậu các loại         01183 Trồng hoa, cây cảnh       0119 01190 Trồng cây hàng năm khác     012     Trồng cây lâu năm       0121   Trồng cây ăn quả         01211 Trồng nho         01212 Trồng xoài, cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới         01213 Trồng cam, quít và các loại quả có múi khác         01214 Trồng táo, mận và các loại quả có hạt như táo         01215 Trồng nhãn, vải, chôm chôm         01219 Trồng cây ăn quả khác       0122 01220 Trồng cây lấy quả chứa dầu       0123 01230 Trồng cây điều       0124 01240 Trồng cây hồ tiêu       0125 01250 Trồng cây cao su       0126 01260 Trồng cây cà phê       0127 01270 Trồng cây chè       0128   Trồng cây gia vị, cây dược liệu         01281 Trồng cây gia vị         01282 Trồng cây dược liệu       0129 01290 Trồng cây lâu năm  khác     013 0130 01300 Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp     014     Chăn nuôi       0141 01410 Chăn nuôi trâu, bò       0142 01420 Chăn nuôi ngựa, lừa, la       0144 01440 Chăn nuôi dê, cừu       0145 01450 Chăn nuôi lợn       0146   Chăn nuôi gia cầm         01461 Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm         01462 Chăn nuôi gà         01463 Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng         01469 Chăn nuôi gia cầm khác       0149 01490 Chăn nuôi khác     015 0150 01500 Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp     016     Hoạt động dịch vụ nông nghiệp       0161 01610 Hoạt động dịch vụ trồng  trọt       0162 01620 Hoạt động dịch vụ chăn nuôi       0163 01630 Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch       0164 01640 Xử lý hạt giống để nhân giống     017 0170 01700   02           021 0210   Trồng rừng và chăm sóc rừng         02101 Ươm giống cây lâm nghiệp         02102 Trồng rừng và chăm sóc rừng lấy gỗ         02103 Trồng rừng và chăm sóc rừng tre, nứa         02109 Trồng rừng và chăm sóc rừng khác     022     Khai thác gỗ và lâm sản khác       0222 02220 Khai thác lâm sản khác trừ gỗ     023 0230 02300 Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác     024 0240 02400 Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp   03       Khai thác, nuôi trồng thuỷ sản     031     Khai thác thuỷ sản       0311 03110 Khai thác thuỷ sản biển       0312   Khai thác thuỷ sản nội địa         03121 Khai thác thuỷ sản nước lợ         03122 Khai thác thuỷ sản nước ngọt     032     Nuôi trồng thuỷ sản       0321 03210 Nuôi trồng thuỷ sản biển       0322   Nuôi trồng thuỷ sản nội địa         03221 Nuôi trồng thuỷ sản nước lợ         03222 Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt       0323 03230 Sản xuất giống thuỷ sản       0121 01210 Khai thác gỗ B         KHAI KHOÁNG   05       Khai thác than cứng và than non     051 0510 05100 Khai thác và thu gom than cứng     052 0520 05200 Khai thác và thu gom than non   06       Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên     061 0610 06100 Khai thác dầu thô     06 0620 06200 Khai thác khí đốt tự nhiên   07       Khai thác quặng kim loại     071 0710 07100 Khai thác quặng sắt     072     Khai thác quặng không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)       0721 07210 Khai thác quặng uranium và quặng thorium       0722   Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt         07221 Khai thác quặng bôxít         07229 Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu     073 0730 07300 Khai thác quặng kim loại quí hiếm   08       Khai khoáng khác     081 0810   Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét         08101 Khai thác đá         08102 Khai thác cát, sỏi         08103 Khai thác đất sét     089     Khai khoáng chưa được phân vào đâu       0891 08910 Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón       0892 08920 Khai thác và thu gom than bùn       0893 08930 Khai thác muối       0899 08990 Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu   09       Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng     091 0910 09100 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên     099 0990 09900 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác c         CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO   10       Sản xuất chế biến thực phẩm     101 1010   Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt         10101 Chế biến và đóng hộp thịt         10109 Chế biến và bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt khác     102 1020   Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản         10201 Chế biến và đóng hộp thuỷ sản         10202 Chế biến và bảo quản thuỷ sản đông lạnh         10203 Chế biến và bảo quản thuỷ sản khô         10204 Chế biến và bảo quản nước mắm         10209 Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản khác     103 1030   Chế biến và bảo quản rau quả         10301 Chế biến và đóng hộp rau quả         10309 Chế biến và bảo quản rau quả khác     104 1040   Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật         10401 Sản xuất và đóng hộp dầu, mỡ động, thực vật         10409 Chế biến và bảo quản dầu mỡ khác     105 1050 10500 Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa     106     Xay xát và sản xuất bột       1061   Xay xát và sản xuất bột thô         10611 Xay xát         10612 Sản xuất bột thô       1062 10620 Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột     107     Sản xuất thực phẩm khác       1071 10710 Sản xuất các loại bánh từ bột       1072 10720 Sản xuất đường       1073 10730 Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo       1074 10740 Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự       1075 10750 Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn       1079 10790 Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu     108 1080 10800 Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản   11       Sản xuất đồ uống     110     Sản xuất đồ uống       1101 11010 Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh       1102   Sản xuất rượu vang       1103   Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia       1104   Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng         11041 Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai         11042 Sản xuất đồ uống không cồn   12 120 1200   Sản xuất sản phẩm thuốc lá         12001 Sản xuất thuốc lá         12009 Sản xuất thuốc hút khác   13       Dệt     131     Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt       1311 13110 Sản xuất sợi       1312 13120 Sản xuất vải dệt thoi       1313

13130

Hoàn thiện sản phẩm dệt     132     Sản xuất hàng dệt khác       1321 13210 Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác       1322 13220 Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)       1323 13230 Sản xuất thảm, chăn đệm       1324 13240 Sản xuất các loại dây bện và lưới       1329 13290 Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu   14       Sản xuất trang phục