Top 10 # Học Bổng Đại Học Kiến Trúc Tp Hcm Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Phusongyeuthuong.org

Học Phí Trường Đại Học Kiến Trúc Tp Hcm 2022

Học phí trường đại học kiến trúc năm học 2019 – 2020 các chương trình đào tạo đại học

1. Học phí trường đại học kiến trúc chương trình đào tạo đại trà đại học chính quy:

Quy định mức thu học phí đối với sinh viên chương trình đào tạo đại trà đại học chính quy theo học chế tín chỉ năm học 2019-2020 như sau:

STT Loại học phần Số tiền (đồng/tín chỉ) 1 Lý thuyết 290,000 2 Lý thuyết có thực hành, thực tập, tiểu luận 300,000 3 Đồ án dạng 1 tín chỉ 30 tiết 330,000 4 Đồ án dạng 1 tín chỉ 45 tiết 350,000 5 Thí nghiệm thực hành tại trường 290,000 6 Thí nghiệm thực hành tại trường 290,000 7 Giáo dục thể chất 342,000 8 Thiết kế nhanh 170,000 9 Thí nghiệm thực hành tại đơn vị bên ngoài 350,000 10 Thực tập tốt nghiệp 170,000 11 Giáo dục quốc phòng 740,000

LIÊN HỆ VỚI ART LAND ĐỂ HIỂU SÂU VỀ MÔN HỌC :

NHẬN TƯ VẤN NGÀNH NGHỀ CÙNG LỚP DẠY VẼ LUYỆN THI KHỐI V,H ART LAND

2. Học phí trường đại học kiến trúc học kỳ 1 năm học 2019 – 2020 đối với sinh viên khóa 2019:

Học phí được tính theo số lượng tín chỉ đăng ký tùy theo ngành với mức phí theo quy định, riêng học kỳ 1 năm học 2019 – 2020 sinh viên khóa 2019 được tính như sau: STT Ngành học Mã ngành Số tiền học phí Số Tín chỉ 1 Ngành Kiến trúc 7580101 5,472,000 16 tín chỉ 2 Ngành Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 5,814,000 17 tín chỉ 3 Ngành Kiến trúc cảnh quan 7580102 5,814,000 17 tín chỉ 4 Ngành Kỹ thuật xây dựng 7580201 5,130,000 15 tín chỉ 5 Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 4,788,000 14 tín chỉ 6 Ngành Thiết kế nội Thất 7580108 5,130,000 15 tín chỉ 7 Ngành Thiết kế đồ họa 7210403 5,472,000 16 tín chỉ 8 Ngành Thiết kế công nghiệp 7210402 5,130,000 15 tín chỉ 9 Ngành Thiết kế thời trang 7210404 5,472,000 16 tín chỉ

3. Học phí trường đại học kiến trúc chương trình tiên tiến đại học chính quy:

Học phí được tính theo số lượng tín chỉ và đóng theo từng học kỳ, theo năm học 2019-2020 được tính như sau: – Học phần Lý luận chính trị: 1,250,000 đồng/tín chỉ; – Học phần Giáo dục thể chất: 1,100,000 đồng/tín chỉ; – Học phần Giáo dục quốc phòng: được thu theo đơn giá của Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An Ninh – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh; – Các học phần khác: 2,500,000 đồng/tín chỉ; – Đồ án tốt nghiệp: được tính theo đơn giá riêng; (Không bao gồm chi phí đi tham quan thực tế và sinh hoạt ngoại khóa)

Tăng học phí:

Mức học phí chương trình tiên tiến đại học chính quy hàng năm có thể được xem xét thay đổi nhưng không vượt quá 20%. Nhà trường áp dụng các chế độ xem xét học bổng đối với mức học phí theo quy định của Nhà nước trong thời gian sinh viên học tại Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.

Học bổng kiến trúc:

Hàng năm có rất nhiều quỹ học bổng hổ trợ sinh viên kiến trúc:

– Học bổng Lawrence S.Ting chia làm hai học kỳ mỗi học kỳ là: 1.000.000 đồng/tháng x 5 tháng= 5.000.000 đồng. Sinh viên được nhận học bổng học kỳ I, nếu có thành tích học tập tốt và có giấy xác nhận có tham gia công tác xã hội thì được xét hưởng tiếp học bổng học kỳ II: 5.000.000 đồng.

-Sáng ngày 13/3/2018, Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và Công nghệ môi trường Dương Nhật đã tới Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh trao học bổng cho các sinh viên ngành Xây dựng của Nhà trường.

-Học bổng nhằm tạo điều kiện hỗ trợ những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và động viên những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, đồng thời tạo sự kết nối giữa trường Đại học Kiến trúc TP.Hồ Chí Minh và Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long.

FANPAGE LUYỆN THI KIẾN TRÚC – MỸ THUẬT ART LAND

Bài Viết Liên Quan:

Tag: học phí ngành kiến trúc, học phí ngành mỹ thuật đô thị, học phí ngành thiết kế thời trang, học phí ngành kiến trúc cảnh quan, học phí ngành quy hoạch vùng và đô thị, học phí ngành thiết kế thời trang, học phí ngành thiết kế đô thị, học phí trường đại học kiến trúc, học bổng kiến trúc, học phí trường đại học kiến trúc tp hcm

Các Trường Đại Học Có Ngành Kiến Trúc Ở Tp.hcm

Theo học ngành Kiến trúc, sinh viên được trang bị kiến thức, kỹ năng về kiến trúc mỹ thuật như: công tác quy hoạch – thiết kế đô thị, khả năng lĩnh hội nghệ thuật kiến trúc, phương pháp luận sáng tạo, phương pháp sáng tác kiến trúc,… Ngoài ra, tại những trường đại học đào tạo ngành Kiến trúc có uy tín như Đại học Kiến trúc chúng tôi Đại học Bách khoa – ĐHQG chúng tôi Đại học Công nghệ chúng tôi (HUTECH),… sinh viên còn được chú trọng phát triển các kỹ năng chuyên môn như: kỹ năng quan sát, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thực hành thông qua sử dụng các công cụ, phần mềm chuyên dụng để thực hiện ý tưởng, kỹ năng năm bắt tâm lý khách hàng… để vừa làm tốt công việc chính của một kiến trúc sư là tư vấn thiết kế, vừa có thể tự tin thuyết phục khách hàng.

Ngày nay, cùng với sự phát triển của đời sống và sản xuất công nghiệp là sự gia tăng liên tục về nhu cầu thẩm mỹ cao của con người đối với không gian sống, làm việc và vui chơi giải trí. Trước tình hình đó, cùng với những lợi thế đầy tiềm năng, ngành Kiến trúc đã trở thành một ngành nghề hấp dẫn của thời đại mới. Từ việc thiết kế các không gian, mô hình xây dựng cho đến nghiên cứu bố trí và sắp đặt không gian một cách hài hòa đều đòi hỏi vai trò quan trọng của các chuyên gia am tường về kiến trúc.

Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM

Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM

Trường Đại học Sài Gòn

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn

Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ TP.HCM

Trường Đại học Văn Lang

Trường Đại học Nghệ thuật – ĐH Huế

Trường Đại học Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng

Trường Đại học dân lập Duy Tân

Trường Đại học dân lập Yersin Đà Lạt

Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Trường Đại học An Giang

Trường Đại học Đồng Tháp

Cảm ơn các bạn đã xem và đón nhận.

Phương Thức Tuyển Sinh Đại Học Năm 2022 Trường Đại Học Kiến Trúc Tp.hcm

Đại học Kiến trúc chúng tôi

Tất cả các thí sinh tốt nghiệp THPT

– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở TP. Cần Thơ phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau);

– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở TP. Đà Lạt phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk Lắk, Gia lai, Kon tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận);

II – Phương thức tuyển sinh 2020

Năm 2020, ĐH Kiến trúc chúng tôi tuyển 1335 chỉ tiêu tại chúng tôi với 3 phương thức tuyển sinh. Cụ thể:

1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (20% chỉ tiêu ngành)

– Nhóm 1: Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT.

– Ưu tiên tuyển thẳng theo quy định riêng của trường:

Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương trở lên (môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển).

Nhóm 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách TẠI ĐÂY). Điểm trung bình học bạ của từng môn học trong các năm lớp 10, 11, 12 (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên.

– Hình thức xét tuyển:

Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2020, có kết quả thi từ 5,0 trở lên.

Xét theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 3.

Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng. Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.

Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh chỉ sử dụng điểm trung bình học bạ; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia.

Đối với Nhóm 3, điểm xét tuyển được tính như sau:

+ Các ngành Khối A: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);

+ Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).

+ Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Bảng quy đổi TẠI ĐÂY) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời gian xét tuyển.

– Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 26/5/2020 đến trước 16h30 ngày 10/7/2020

2. Xét học bạ (30% chỉ tiêu ngành)

– Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp chính quy từ năm 2018 trở lại đây

– Điều kiện xét tuyển: Điểm trung bình học bạ từng môn theo tổ hợp xét tuyển trong từng năm học lớp 10, 11, 12 (xét 5 học kỳ, trừ học kỳ 2 năm lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 và xét 6 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 và 2018) đạt từ 7,5 trở lên.

– Hình thức xét tuyển:

Lấy từ thí sinh có tổng điểm 3 môn lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp

Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển

Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2020, có kết quả thi từ 5,0 trở lên.

Điểm xét tuyển:

Các ngành khối A:

+Thí sinh tốt nghiệp năm 2020: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);

+ Thí sinh tốt nghiệp năm 2018 và 2019: Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GDĐT) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).

Các ngành khối V, H:

+ Thí sinh tốt nghiệp năm 2020: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);

+ Thí sinh tốt nghiệp năm 2018 và 2019: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 6 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 6 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).

Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế tương đương IELTS từ 6,0 trở lên hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời gian xét tuyển.

– Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 26/5/2020 đến trước 16h30 ngày 10/7/2020

– Cách thức nộp hồ sơ:

+ 1 Phiếu đăng ký theo Mẫu có xác nhận của trường THPT (Thí sinh đăng ký trực tuyến và in Phiếu

+ 1 Bản sao công chứng Học bạ THPT (nếu có)

+ 1 Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (nếu có)

+ 1 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân

+ 1 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu

Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.

+ 2 phong bì dán tem và ghi địa chỉ liên hệ và SĐT

Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG (Thí sinh gửi vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến).

Nộp bản scan định dạng PDF vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến tại trang http://tuyensinh.uah.edu.vn đồng thời nộp trực tiếp hoặc phát chuyển nhanh qua đường bưu điện (ngoài phong bì ghi rõ Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy) về: Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng.

Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh. Địa chỉ số 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh (khuyến khích nộp qua bưu điện)

3. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (50% chỉ tiêu ngành)

Theo Kế hoạch chung của Bộ GDĐT

4. Lịch thi tuyển môn Năng khiếu

– Đợt 1:

Nộp hồ sơ: Từ ngày 26/5/2020 đến trước 16h30 ngày 12/6/2020.

Phát Giấy báo dự thi môn năng khiếu: 22 – 26/6/2020.

Ngày thi: Ngày 11 – 12/7/2020.

– Đợt 2:

Nộp hồ sơ: Từ ngày 15/6/2020 đến trước 16h30 ngày 10/7/2020.

Phát Giấy báo dự thi môn năng khiếu: 27 – 30/7/2020.

Ngày thi: Ngày 15 – 16/8/2020.

– Địa điểm thi: TP. Hồ Chí Minh

– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Khối V, H) theo phương thức Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và Xét tuyển dựa vào học bạ phải tham dự thi môn năng khiếu Đợt 1.

Thu Uyên

Du Học Ngành Kiến Trúc Tại Nhật Bản: Trường Đại Học, Học Bổng Kiến Trúc

Du học ngành kiến trúc tại Nhật Bản: Trường đại học, học bổng kiến trúc

Du học ngành kiến trúc tại Nhật Bản là lựa chọn của nhiều du học sinh Việt Nam.

Vì vậy, trong bài viết này Xuatkhaulaodongvn sẽ gửi tới các bạn thông tin về chương trình du học Nhật Bản ngành kiến trúc.

1. Ngành kiến trúc tại Nhật Bản

Không mang vẻ sang trọng cầu kì, của kiến trúc châu Âu, cũng không quá năng động như kiến trúc của Mỹ, ngành kiến trúc tại Nhật Bản phát triển với chiều hướng riêng của nó. “Vững chắc – Độc đáo – Tiện lợi” là những từ để miêu tả hệ thống nhà ở cũng như tòa chung cư, văn phòng tại quốc gia này.

Số lượng các trường đại học lớn đào tạo chuyên ngành kiến trúc nhiều giúp bạn có nhiều lựa chọn. Về ngành học và trường học, bạn có thể tham khảo cụ thể tại website:

http://www.g-studyinjapan.jasso.go.jp/univ_search/.

Trong đó các trường đại học được đánh giá hàng đầu nước Nhật về ngành kiến trúc bao gồm Đại học Tokyo, Đại học Kyoto, Đại học Osaka, Đại học Tohoku…

Nền kiến trúc của Nhật Bản rất đáng ngưỡng mộ. Tôn trọng tối đa những nét tự nhiên, đơn giản…chính là những lý do cơ bản khiến phong cách kiến trúc Nhật ngày càng được ưa chuộng trên toàn thế giới, nhất là khi mật độ dân số đang ngày càng tăng lên và diện tích ở cho mỗi người ngày càng bị thu hẹp.

Đại học kiến trúc Tokyo

Xuất hiện tại vị trí 17 trong số những trường đào tạo ngành kiến trúc tốt nhất thế giới, khoa Kiến trúc trực thuộc trường Kỹ thuật, Đại học Tokyo là một trong những đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực này tại Nhật Bản và cả châu Á. Tại ngôi trường này, sự “sáng tạo” chính là một trong những điều kiện tiên quyết để lựa chọn các ứng viên.

Học phí của trường là 535.800 yên/ năm dành cho bậc cử nhân và 535.800 yên/ năm dành cho bậc thạc sĩ.

Đại học Kyoto

Đối với Đại học Kyoto, thế hệ kiến ​​trúc được hình thành như là một kỹ năng nhân văn rộng rãi và sâu sắc bắt nguồn từ mọi khía cạnh trong cuộc sống bình thường.

Vì thế, với đặc trưng kiến ​​trúc đặc biệt này, trường đã sắp xếp các chương trình giảng dạy của mình để giúp sinh viên đồng thời đạt được những kiến ​​thức liên ngành trong các môn học tự nhiên, văn hoá và xã hội.

Học phí của Đại học Kyoto là 267.900 yên/ năm dành cho cả bậc cử nhân và sau đại học.

Đại học Osaka

Khoa kiến trúc của đại học Osaka rất đặc biệt, các chương trình giảng dạy nhắm đến sự thiết lập một công nghệ mới có tính ảnh hưởng đến môi trường toàn cầu, văn hoá con người, sự cộng sinh với sinh vật và và xã hội an toàn. Các chuyên ngành trực thuộc trường bao gồm:

Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương

Kỹ thuật Xây dựng

Kỹ thuật Kiến trúc

Học phí là 267.900 yên/ năm dành cho cả bậc đại học và sau đại học.

Các bạn có thể tham khảo chi tiết các trường tại website http://www.g-studyinjapan.jasso.go.jp/univ_search/. Trong đó các trường đại học được đánh giá hàng đầu nước Nhật về ngành kiến trúc bao gồm Đại học Tokyo, Đại học Kyoto, Đại học Osaka, Đại học Tohoku…

3. Đại học xây dựng Nhật Bản

Đại học Kỹ thuật Nagaoka

Đại học Tokyo

Đại học Kyoto

Trường cao đẳng kỹ thuật xây dựng Syusei

…..

4. Chương trình du học kiến trúc tại Nhật Bản

Điều kiện tuyển sinh đầu vào đối với ngành học kiến trúc tại Nhật như thế nào?

Còn nếu bạn muốn du học sau khi học xong đại học ở Việt Nam, bạn cần chuẩn bị cho mình một hướng nghiên cứu tốt để tìm giáo sư chấp nhận bạn học sau đại học. Các chương trình sau đại học hầu như chấp nhận bạn học bằng tiếng Anh, hoặc bạn sẽ dành 1-2 năm để chuẩn bị đủ tiếng Nhật.

Điều kiện để học sau đại học quan trọng nhất là phải có giáo sư chấp nhận, tuy nhiên nếu chưa đủ trình độ để được chấp nhận, bạn vẫn còn cơ hội để thử thách là xin học dự bị (gọi là xin làm research student).

Chi phí cho việc du học ngành kiến trúc ở Nhật như thế nào?

Học phí các trường đại học công lập Nhật hiện nay khoảng 6.000 USD/năm, học phí này không phân biệt sinh viên quốc tế hay người bản xứ.

Cơ hội làm thêm trong thời gian học

Trong thời gian học, bạn có thể đi làm thêm (với điều kiện không ảnh hưởng đến việc học), với thu nhập khoảng 8-12 USD/giờ, tối đa 28 giờ/tuần, tương đương 200-300 USD/tuần. Sau khi nhập học, các trường đều có học bổng hỗ trợ sinh viên quốc tế và có các học bổng khác của doanh nghiệp.

5. Học bổng kiến trúc tại Nhật Bản

Học bổng dành ngành kiến trúc thế giới: Chương trình học bổng ACI dành cho mọi ứng viên quốc tế

Học bổng trị giá 3000 – 5000 USD dành cho sinh viên sau đại học muốn theo học chương trình thạc sĩ, tiến sĩ về kỹ thuật, kiến ​​trúc hoặc khoa học vật liệu. Các ứng dụng được chấp nhận từ bất cứ nơi nào trên thế giới, nhưng chương trình sau đại học phải được công nhận/ công nhận bởi Hội đồng Công nhận và Kỹ thuật (ABET). Chương trình thường mở đơn vào mùa hè hàng năm.

Học bổng đa ngành của Chính phủ Nhật Bản

Học bổng toàn phần của Chính phủ Nhật Bản sẽ được cung cấp cho mọi bậc học cũng như các chuyên ngành đào tạo tại Nhật. Các ứng viên cần có học lực khá trở lên và sử dụng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật thành thạo. Các ứng viên có nhu cầu tham gia vào chương trình cần thông qua Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam. Thời gian và lĩnh vực cung cấp học bổng có thể thay đổi mỗi năm.

Học bổng dành cho sinh viên quốc tế tại Nhật Bản

University of Tokyo Fellowship: 200.000 – 150.000 yên/ năm

Osaka University Foundation for the Future Scholarship: Học bổng toàn phần

Yamada Foundation Scholarship: 120.000 yên

Kokudo Foundation Scholarships: 100,000 yên/ tháng