Top 12 # Family And Friends 4 Workbook Đáp Án Unit 6 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Phusongyeuthuong.org

Family And Friends 4 Workbook Đáp Án

Giáo án bài giảng.

Family and friends 4 workbook đáp án.

Gdz biz ua гдз онлайн name. Family and friends 4 workbook october 2019 6 029. Tổng hợp các kĩ năng nghe nói đọc viết. Lesson one words.

British english course for primary with strong training in skills and phonics. Family and friends 4. Tìm kiếm family and friends 4 workbook answer key family and friends 4 workbook answer key tại 123doc thư viện trực tuyến hàng đầu việt nam. đáp án workbook 4 l unit 6 jim s day l family and friends 4.

Bộ giáo trình tiêu biểu nội dung cụ thể cho từng kĩ năng ở từng cấp độ xác định mức độ đáp ứng về văn hoá. đáp án workbook 4 l unit 5 a funny monkey l family and friends 4 l ht english for you l english 4 nội dung bài học. Ht channel english for you. Introduction 3 unit 9 test 23 evaluation sheet 5 sum motive test 3 24 starter test 6 ski lls test 3 26 unit 1 test 7 unitlo test 28 unit 2 test 8 unit 11 test 29 unit 3 test 9 unit 12 test 30 summative test 1 10 summative test 4 31 skills test 1 12 skills test 4 33 unit 4 test 14 unit 13 test 35 unit s test 15 unitl4 test 36 unit 6 test 16 unit 15 test 37 summative test 2 17 summative test.

Family and friends 4 answers image marked author. đáp án workbook tiếng anh lớp 4 key workbook family and friends 4 special edition american english. Naomi simmons family and friends is a seven level primary course which offers you an exceptionally strong skills training programme covering language phonics and civic education. Giải bài tập family friends special edittion grade lớp 4 chi tiết các lesson review.

Đáp Án Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Unit 4 Lớp 8

1. Giải tiếng anh 8 unit 4: Our  Past

1.1. Getting Started trang 38 SGK tiếng Anh 8 Unit 4

Look at the picture. Write the names of the things that do not belong to the past. Hãy nhìn tranh và viết tên những thứ không thuộc về quá khứ.

VIET NAM 100 YEARS AGO

Gợi ý:

VIỆT NAM 100 NĂM TRƯỚC

– The mobile phone: điện thoại di động

– Cassettle player: máy cát-xét

– The lighting fixture: đèn chùm

– The TV: tivi

– Briefcase: cái cặp

– Modern dress: áo dài hiện đại

– School uniforms: đồng phục học sinh

1.2. Listen and Read trang 38 – 39 SGK tiếng Anh 8 Unit 4

Bài dịch:

Bà: Nga, đây là bà. Khi còn con gái, bà đã từng sống ớ một nông trại.

Nga: Lúc ấy đời sống như thế nào?

Bà: Bà không đi học vì phải ở nhà và giúp mẹ bà. Bà đã từng trông nom các em trai, gái.

Nga: Bà cố làm những gì?

Bà: Bà đã từng nấu ăn, lau nhà và giặt quần áo.

Nga: Điều đó nghe có vẻ là một công việc nặng nhọc!

Bà: Đúng vậy. Và không có điện. Mẹ bà đã phải làm mọi việc không có sự giúp đỡ của những thiết bị hiện đại.

Nga: Buổi tối bà cố làm gì?

Bà: Sau cơm tối, mẹ bà đốt đèn và cha bà thường kế chuyện cho bọn bà nghe.

Nga: Bà còn nhớ chuyện nào trong chúng không?

Bà: Ồ, có chứ. Chuyện hay nhất là chuyện “Chiếc hài bị mất”. Đó là chuyện cổ dân gian.

Nga: Bà ơi, bà kể cho cháu chuyện đó đi. Truyện truyền thống tuyệt lắm.

Bà: Được. Ngày xưa một bác nông dân nghèo…

Practice the dialogue with a partner.

(Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.)

Work with a partner. Ask and answer the questions.

(Thực hành với một bạn cùng học. Hoi và trả lời các câu hỏi.)

a. Nga’s grandmother used to live on a farm.

b. Because she had to stay home and help her mother and look after her younger brothers and sisters.

c. Nga’s great-grandmother used to cook meals, clean the floor, and wash the clothes.

d. After dinner, Nga’s great-grandmother lit the lamp, and great-granddad used to tell stories to children.

e. At the end of the conversation, Nga asked her grandmother to tell her an old tale.

Fact or opinion? Check (✓) the boxes. (Sự kiện hay ý kiến? Ghi dấu (✓) vào các khung.)

F O

a. I used to live on a farm. ✓

b. There wasn’t any electricity. ✓

c. Mom had to do everything without the

help of modern equipment. ✓

d. My father used to tell US stories. ✓

e. The best one was The Lost Shoe. ✓

f. Traditional stories are great. ✓

1.3. Speak trang 40 – 41 SGK tiếng Anh 8 Unit 4

Work with a partner. Look at the pictures. Talk about the way things used to be and the way they are now.

Hãy làm việc với bạn em. Nhìn những bức tranh sau và nói về sự khác nhau giữa sự việc thường xảy ra trong quá khứ và sự việc xảy ra ở hiện tại.

Gợi ý:

– People used to do tiring and low-paid jobs on farms or in the fields, but now they can do lighter and higher-paid jobs in offices or firms.

– People used to travel on foot, but now they can go by bicycle, by motorbike, by car or even by plane.

– People used to go to school, but now they can go to school and pursue interests outside the homes.

– There used not to be electricity in the home, but now there is electricity in almost everywhere.

– People used to live in cottages or small houses, but now they live in modern flats, bigger houses, or high buildings.

– People used to work hard, but now they have more free time for entertainment.

– There used not to be facilities such as schools, hospitals, hotels, and markets. Now there are enough facilities for people to live on.

– There used not to be telephones, telegraph lines, internet services. Now there are telephones, telegraph lines and internet services available for people to use.

Now tell your partner about the things you used to to last year.

Bây giờ em hãy cho bạn em biết em thường làm gì năm ngoái.

Hướng dẫn dịch:

Năm ngoái tôi thường hay dậy muộn. Bây giờ tôi dậy rất sớm và tập thể dục buổi sáng.

Gợi ý

– Last year I used to stay up late. Now I go to bed early.

– Last year I used to watch TV. Now I don’t watch TV late.

– Last year I used to study badly. Now I study hard.

1.4. Listen trang 41 SGK tiếng Anh 8 Unit 4

Listen to the story. Write the letter of the most suitable moral lesson. Nghe câu chuyện và viết mẫu tự của bài học đạo đức thích hợp nhất.

a. Don’t kill chicken. (Đừng giết con gà.)

b. Don’t be foolish and greedy. (Đừng ngu xuẩn và tham lam.)

c. Be happy with what you have. (Hãy vui với những gi bạn có.)

d. It’s difficult to find gold. (Tìm được vàng thật khó.)

Correct answer: b: Don’t be foolish and greedy.

Bài dịch:

Ngày xưa có một người nông dân sống một cuộc sống rất sung túc cùng với gia đình. Gà của ông ta đẻ rất nhiều trứng và nhờ thế mà ông thường mua được thức ăn và quần áo cho gia đình mình.

Một ngày nọ, ông ta đi nhặt trứna và phát hiện ra một trong những chú gà của mình đẻ ra một quả trứng vàng, ông ta vui mừng hét vang với vợ: “Chúng ta giàu có rồi! Chúng ta giàu có rồi!”.

Vợ ông ta chạy lại và cả hai cùng nhìn quả trứng một cách sửng sốt. Bà vợ muốn có thêm nhiều quả trứng như thế, vì thể mà ông chồng quyết định mổ bụng cả bầy gà để tìm thêm trứng vàng. Thật không may, ông ta chẳng tìm thấy trứng đàu cả. Khi ông ta dừng tay thì cả bầy gà của ông ta đã chết sạch.

Không còn cái trứng gà nào nữa cho người nông dân ngốc nghếch và bà vợ tham lam cùa mình.

1.5. Read trang 41 – 42 SGK tiếng Anh 8 Unit 4

Dịch: Chiếc Giày Bị Mất

Ngày xưa một bác nông dân nghèo có một đứa con gái tên là Hạt Đậu Nhỏ. Sau khi vợ mất, bác nông dân cưới vợ một lần nữa. Người vợ mới của bác có một người con người gái tên Hạt Béo. Rủi thay, người vợ mới rất tàn nhẫn với Hạt Đậu Nhỏ. Hạt Đậu Nhỏ phải làm các việc lặt vặt trong nhà cả ngày. Điều này làm cho cha của Hạt Đậu Nhỏ rất tức giận. Chẳng bao lâu ông chết vì đau khổ.

Mùa hè đến rồi lại đi. Vào mùa thu, làng tổ chức lễ hội ngày mùa. Năm đó, mọi người phấn khởi vì hoàng tử muốn chọn vợ từ làng. Mẹ Hạt Béo may nhiều quần áo mới cho Hạt Béo, nhưng Hạt Đậu Nhỏ đáng thương không có cái nào.

Tuy nhiên, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và biến đổi một cách thần bí quần áo rách của Hạt Đậu Nhỏ thành quần áo xinh đẹp. Trong khi Hạt Đậu Nhỏ chạy đến lễ hội, cô làm rơi một chiếc giày.

Khi hoàng tử tìm thấy chiếc giày, chàng quyết định cưới cô gái chủ nhân của nó. Dĩ nhiên chiếc giày vừa vặn Hạt Đậu Nhỏ, và hoàng tử lập tức yêu cô.

Complete the sentences with the words from the story. (Điền các câu với từ ở câu chuyện)

a. Little Pea’s father was a poor farmer.

b. Little Pea’s mother died when she was young.

c. Little Pea had to do housework all day after her father got married again.

d. The prince wanted to marry a girl from Little Pea’s village.

e. Stout nut’s mother did not make new clothes for Little Pea.

f. The prince found Little Pea’s lost shoe.

a. She was a poor farmer’s daughter.

b. She made Little Pea do chores all day.

c. A fairy magically changed her rags into beautiful clothes.

d. The prince decided to marry the girl who owned the shoe which he found.

e. No, it isn’t, because in the story there is a fairy, but in reality, there are no fairies.

1.6. Write trang 42 – 43 SGK tiếng Anh 8 Unit 4

Complete the story. Use the verbs in the box. Hoàn thành câu chuyện sau, dùng động từ cho trong khung.

0 – was grazing; 1 – appeared; 2 – was; 3 – said; 4 – left; 5 – went; 

6 – tied; 7 – lit; 8 – burned; 9 – escaped; 

Now imagine you are the man. Use the Words to write the story. Start like this.

Bây giờ em hãy tưởng tượng em là người đàn ông ấy. Em hãy dùng những từ gợi ý để viết thành câu chuyện, bắt đầu như thế này.

One day as I was in the field and my buffalo was grazing nearby, a tiger came. It asked why the strong buffalo was my servant and why I was its master. I told the tiger that I had something called wisdom. The tiger wanted to see it, but I told it I left my wisdom at home that day. Then I tied the tiger to a tree with a rope because I didn’t want it to eat my buffalo. I went to get some straw which I said was my wisdom and burned the tiger. The tiger escaped, but it still has black stripes from the burns today.

1.7. Language Focus trang 25 – 26 SGK tiếng Anh 8 Unit 4

* Past simple

* Prepositions of time: in, on, at, after, before, between

* Used to

Write the past simple tense form of each verb. (Viết dạng thì Quá khứ đơn của mỗi động từ)

a. Lan: Did you eat rice for lunch?

Nga: No. I ate noodles.

h. Ba: How did you get to school?

Nam: I rode a motorbike to school.

c. Minh: Where were you last night?

Hoa: I was at home.

d. Chi: Which subject did you have yesterday?

Ba: I had English and Math.

Complete the sentences. Use the prepositions and in the table. (Điền các câu. Dùng giới từ trong bảng)

a. I’ll see you on Wednesday,

B. I’m going to Laos in January.

c. We must be there between 8.30 and 9.15.

d. The hank closes at 3 pm. If you arrive after 3 pm, the hank will be closed.

e. I’ll he home before seven because I want to see the seven o’clock news.

Look at the pictures. Complete the dialogues. Use used to and the verbs in the box. (Hãy nhìn các hỉnh và điển các bài đối thoại. Dùng used to và dộng từ trong khung.)

Nga: Where is this? It isn’t Hanoi.

Hoa: No. It’s Hue. I used to stay there.

Nga: Is that you, Hoa?

Hoa: Yes. I used to have long hair.

Nga: Who is in this photo?

Hoa: That is Loan. She used to be my next-door neighbour.

Nga: Are they your parents?

Hoa: No. They’re my aunt and uncle. They used to live in Hue, too.

2. File tải miễn phí giải tiếng anh lớp 8 unit 4:

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 4 lớp 8.Doc

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 4 lớp 8.PDF

Hsk 6: Pdf Kèm File Nghe Và Đáp Án Đầy Đủ

2.3

/

5

(

3

votes

)

Tuyển tập đề thi HSK 1, HSK 2, HSK 3, HSK 4, HSK 5, HSK 6 có đầy đủ PDF và file nghe kèm đáp án. Kiểm tra trình độ tiếng Trung sơ cấp với đề HSK 1.

HSK (Hanyu Shuiping Kaoshi)– kỳ thi khảo sát trình độ tiếng Hán của người nước ngoài do Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh thiết kế. Đây là đánh giá tiêu chuẩn cho những người không sử dụng tiếng Hán là tiếng mẹ đẻ. 

1. HSK1

HSK 1 cần bao nhiêu từ vựng?

Trình độ HSK 1 đòi hỏi khoảng 150 từ vựng.

Học xong cuốn nào thì được HSK 1

Hiện nay có rất nhiều giáo trình dạy tiếng Trung như Hán ngữ, Boya, Giáo trình chuẩn,…

Đối với Hán ngữ: Học xong cuốn 1

Đối với Boya: Học xong cuốn sơ cấp 1

Đối với giáo trình chuẩn: Học xong cuốn cấp độ 1

Cấu trúc đề thi HSK 1

Đề thi HSK 1 sẽ có pinyin và mỗi câu hỏi được nghe 2 lần.

Tuyển tập đề thi HSK 1

Đề số 1: PDF kèm file nghe

Đề số 2: PDF kèm file nghe

Đề số 3: PDF kèm file nghe

Đề số 4: PDF kèm file nghe

Đề số 5: PDF kèm file nghe

Đề số 6: PDF kèm file nghe

Đề số 7: PDF kèm file nghe

Đề số 8: PDF kèm file nghe

Đề số 9: PDF kèm file nghe

Đề số 10: PDF kèm file nghe

Đề số 11: PDF kèm file nghe

Đề số 12: PDF kèm file nghe

Đề số 13: PDF kèm file nghe

File tổng hợp: https://goo.gl/J4QJjs

2. HSK 2

Tương tự như kỳ thi HSK 1, bạn cần đủ 120 điểm cả 2 kỹ năng để qua kỳ thi HSK 2.

⬇Link tải: https://goo.gl/obLR2F

3. HSK 3

Với HSK 3, bài thi sẽ có 3 phần Nghe, Đọc, Viết

Phần nghe gồm 40 câu trong 35 phút, chia thành 3 phần nhỏ khác nhau

Phần đọc gồm 30 câu trong 30 phút, gồm 3 phần nhỏ 

Phần viết gồm 20 câu trong 15 phút, gồm 2 phần nhỏ

Từ HSK 3, bạn sẽ có 3 phần trong 1 bài thi. Vì vậy, để qua kì thi này, bạn cần đạt tổng điểm trên 180 điểm. Dưới 180 điểm, coi như bạn đã trượt kỳ thi. 

HSK 3 và HSK 4 được coi là kỳ thi tiếng Trung trung cấp. Bạn cần có khoảng 500- 1200 từ vựng để vượt qua kỳ thi này

⬇Link tải: https://goo.gl/5QkYrr

4. HSK 4

Đề thi HSK 4 cũng có 3 phần tương tự HSK 3

Nghe: 30 phút, 40 câu, chia 3 phần nhỏ

Đọc: 35 phút, 40 câu, chia 3 phần nhỏ

Viết: 25 phút, 15 câu, chia 2 phần nhỏ

⬇Link tải: https://goo.gl/H48tvA

5. HSK 5

Nghe: 30 phút, 45 câu hỏi, chia 2 phần nhỏ

Đọc: 45 phút, 45 câu hỏi, chia 3 phần nhỏ

Viết: 40 phút, 10 câu hỏi, chia 2 phần nhỏ

Đây là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Trung trung- cao cấp, bạn cần có đủ 2500 từ vựng để vượt qua kỳ thi này. 

⬇Link tải: https://goo.gl/KSc2cp

6. HSK 6

Đây là tiếng Trung cao cấp yêu cầu 5000 từ. Cấu trúc đề thi HSK 6 như sau:

Nghe: 35 phút, 50 câu, chia 3 phần nhỏ

Đọc: 50 phút, 50 câu, chia 4 phần nhỏ

Viết: 45 phút, 1 câu yêu cầu dài 1000 chữ. 

⬇Link tải: https://goo.gl/jRyZnj

BÀI VIẾT QUAN TÂM

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Luyện phát âm tiếng Trung dễ nhầmÔn luyện thi môn tiếng Trung Khối D4 cấp tốc siêu đỉnh tại THANHMAIHSK

20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án

Trở lại với những kiến thức của vật lý 11, Kiến Guru giới thiệu đến các bạn 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án, cụ thể hơn đó là từ trường, phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện, cảm ứng từ và định lập ampe.  Từ đó phần nào mong muốn có thể hệ thống lại những kiến thức các bạn đã học trên ghế nhà trường. Bên cạnh đó, giúp các bạn hiểu thêm về bản chất các hiện tượng, không học vẹt nhưng vẫn bám sát vào cấu trúc đề của Bộ GD&ĐT đưa ra.

I. Đề bài – 20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án  

II. Đáp án và giải thích – 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án

1. Từ trường

1. Đáp án: D

Giải thích: Người chúng ta nhận ra là từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện bằng 3 cách như sau: có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt cạnh nó hoặc có lực tác dụng lên một hạt mang điện đang chuyển động dọc theo nó hoặc có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt cạnh nó

2. Đáp án: A

Giải thích: Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc tác dụng lên dòng điện đặt trong nó

3. Đáp án: A

Giải thích: Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho chúng ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

4. Đáp án: B

Giải thích: Tính chất của đường sức từ là:

– Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường chúng chúng ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

– Qua một điểm trong từ trường chúng ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ, tức là các đường sức từ không cắt nhau.

– Đường sức nhiều ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.

– Những đường sức từ là các đường cong kín.

5. Đáp án: C

Giải thích: Từ trường đều là từ trường có các đường sức song song và cách đều nhau, cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

6. Đáp án: C

Giải thích: Xung quanh mỗi điện tích đứng yên chỉ tồn tại điện trường.

7. Đáp án: C

Giải thích: Các đường sức từ luôn là những đường cong kín.

8. Đáp án: C

Giải thích:

– Dây dẫn mang dòng điện sẽ tương tác với:

+ các điện tích đang chuyển động.

+ nam châm đứng yên.

+ nam châm đang chuyển động.

– Dây dẫn mang dòng điện sẽ không tương tác với điện tích đứng yên.

2. Phương và chiều lực từ tác dụng lên dòng điện

9. Đáp án: C

Giải thích:Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi đồng thời đổi chiều cảm ứng từ và chiều dòng điện.

10. Đáp án: D

Giải thích: áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming) chúng ta sẽ có được lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương nằm ngang hướng từ phải sang trái.

11. Đáp án: C

Giải thích: Chiều của lực từ sẽ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).

12. Đáp án: D

Giải thích: Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ. 

13. Đáp án: C

Giải thích:

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.

– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều đường cảm ứng từ.

3. Cảm ứng từ. Định luật Ampe

14. Đáp án: B

Giải thích: Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm về phương diện tác dụng lực, phụ thuộc vào bản thân từ trường tại điểm đó.

15. Đáp án: C

Giải thích: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định theo công thức F = B.I.l.sinα

16. Đáp án: A

Giải thích: Áp dụng công thức độ lớn lực cảm ứng từ F = B.I.l.sinα chúng ta thấy khi dây dẫn song song với các đường cảm ứng từ thì dẫn tới α = 0, nên khi tăng cường độ dòng điện (I) thì lực từ vẫn bằng không.

17. Đáp án: B

Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với α = 900, l = 5 (cm) = 0,05 (m), I = 0,75 (A),

F = 3.10-2 (N). Độ lớn của cảm ứng từ của từ trường sẽ là B = 0,8 (T).

18. Đáp án: B

Giải thích: Một đoạn dây dẫn thẳng có mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.

19. Đáp án: B

Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với l = 6 (cm) = 0,06 (m), I = 5 (A), F = 0,075 (N) và B = 0,5 (T) chúng ta tính được α = 300

20. Đáp án: A

Giải thích: Áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).