Top 13 # Đề Thi Sinh Học 10 Nâng Cao Hk1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Phusongyeuthuong.org

Đề Thi Sinh 10 Hk1

KHẢO SAT CHẤT LƯỢNG HKI – SINH HỌC 10.- Năm 2012 – 2013Nội dung kiến thứcMức độ nhận thứcCộng

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng ở mức cao hơn

1. Tế bào nhân sơ- Tế bào nhân thực1 câu(2 đ)

2. Vận chuyển các chất qua màng

3.Năng lượng và chuyển hóa vật chất

4. Hô hấp tế bào

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ MỘT – MÔN SINH 10 – THỜI GIAN 45PHÚT Năm 2012 – 2013

ĐỀ 1:Câu 1: Tế bào nhân sơ có đặc điểm gì? Những sinh vật nào thuộc tế bào nhân sơ?Câu2: Thế nào là vận chuyển thụ động?Cẩu 3: Hô hấp tế bào là gì? Ở tế bào nhân thực hô hấp tế bào diễn ra ở bào quan nào?Câu 4: Quang hợp là gì? Những sinh vật nào có khả năng quang hợp?Câu 5: Phân biệt động năng và thế năng?

ĐỀ 2:Câu 1: Tế bào nhân thực có đặc điểm gì? Những sinh vật nào thuộc sinh vật nhân thực?Cầu 2: Thế nào là vận chuyển chủ động?Cẩu:3:Năng lượng là gì? Năng lượng tích lũy trong tế bào dưới dạng nào? Câu 4: Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang luyện tập diễn ra mạnh hay yếu? vì sao?Câu 5: Quá trình quang hợp có những pha nào? Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp?ĐÁP ÁN SINH 10 HKI – ĐỀ 1:

Câu 1: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ,nhân chưa có màng bao bọc nên gọi là vùng nhân, không có các bào quan có màng bao bọc, chỉ có ribôxôm với kích thước nhỏ.1ĐNhững sinh vật thuộc tế bào nhân sơ là giới khởi sinh (vi khuẩn) 1ĐCầu 2: Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất ra và vào tế bào từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp1Đ, không tiêu tốn năng lượng ATP 1ĐCẩu 3: Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào sống.Trong quá trình đó, các phân tử cacbôhiđrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng của chúng được giải phóng và chuyển thành dạng năng lượng rất dễ sử dụng chứa trong các phân tử ATP 1Đ. Ở tế bào nhân thực quá trình này diễn ra ở ti thể. 1Đ

Câu 4: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ1Đ .Trong sinh giới chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp1Đ .Câu 5: Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công1Đ . Thế năng là dạng năng lượng dự trữ có tiềm năng sinh công1Đ .

ĐÁP ÁN SINH 10 HKI – ĐỀ 2:

Cấu 1: Tế bào nhân thực có kích thước lớn, cấu tạo phức tạp, nhân được bao bọc bởi màng nhân được gọi là nhân thực, tế bào chất gồm các bào quan có màng bao bọc 1Đ.Những sinh vật thuộc tế bào nhân thực là: giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật1Đ.Câu 2: Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất ra và vào tế bào từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao1Đ, có tiêu tốn năng lượng ATP1ĐCâu 3: Năng lượng được định nghĩa là khả năng sinh công1Đ . Năng lượng được tích lũy chủ yếu trong tế bào là hóa năng . 1ĐCâu 4: Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang luyện tập diễn ra mạnh mẽ1Đ vì khi luyện tập các tế bào cơ bắp cần nhiều năng lượng ATP, do đó quá trình hô hấp tế bào phải tăng cường1ĐCâu 5: Quá trình quang hợp có 2 pha: pha sáng và pha tối1Đ. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp: CO2 +

Đề Thi Hk1 Toán 8 Có Ma Trận

ĐỀ THI HỌC KỲ I (2012-2013)Môn:Toán 8Thời gian:90 phútMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Cấp độ

Cấp độ thấpCấp độ cao

Chủ đề 1

Nhân chia đa thức

Hiểu tính chất phân phối của phép nhân:A(B + C) = AB + AC

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Chủ đề 2

Phân tích đa thức thành nhân tử

nhận biết ngay được HĐT phân tích đa thức thành nhân tử

Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức đa thức thành nhân tử:

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Chủ đề 3

Phân thức đại số

– Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức-Tính cộng, trừ, nhân, chia phân thức

– Tìm giá tri nguyên của một biểu thức

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Chủ đề 4Tìm x

-Biết vận dụng QT chuyển vế để tìm x

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Chủ đề 5

Tứ giácDiện tích đa giác

Nhận biết tứ giác là hình gì

Vận dụng được định lý về tổng các góc của một tứ giác.- Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết (đối với từng loại hình này( – Vận dụng được định lý về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thangVận dụng được các công thức tính diện tích đã học.

II ề THIBài 1: (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:10x + 15y ;x2 – xy – 2x + 2y ;Bài 2: (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:a) ; c) (x – 4)(x + 4)b) . d) .

Bài 3: (3 điểm) Cho biểu thức sau:A= a) Rút gọn biểu thức Ab) Tìm x để A=2 c) Tìm x nguyên để B = nguyên Bài 4: (3 điểm)Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Từ H vẽ HE và HF lần lượt vuông góc với AB và AC (E ( AB, F ( AC).a/ Chứng minh AH = EF.b/ Trên tia FC xác định điểm K sao cho FK = AF. Chứng minh tứ giác EHKF là hình bình hành.c/ Gọi O là giao điểm của AH và EF, I là giao điểm của HF và EK. Chứng minh OI

Bài 1 Phân tích các đa thức thành nhân tử:x2 – 16 = (x – 4)(x + 4) x2 – 5x + xy – 5y = (x2 – 5x) + (xy – 5y)= x(x – 5) + y(x – 5)

Đề Thi Hk1 Môn Sinh Học 11 Tỉnh Vĩnh Phúc 2022

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc, năm học 2016-2017. Hình thức trắc nghiệm và tự luận. Thời gian 45 phút.

Đề kiểm tra HK1 môn Sinh lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc 2016-2017.

A. Nấm rơm, nấm nhầy, động vật nguyên sinh. B. Vi khuẩn, nấm men, động vật nguyên sinh.

C. Tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh. D. Tảo, nấm men, động vật có dây sống.

Câu 2: Nhóm các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố vi lượng là

A. F, Cu, Fe, Mn, Zn. B. C, H, Fe, Zn, Mo.

C. Ca, P, Zn, Mo, Cu. D. Fe, Mn, Mo, Ca, Zn.

Câu 3: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì

A. Sáp giúp dự trữ năng lượng. B. Sáp chống thoát hơi nước qua da.

C. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da. D. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh.

Câu 4: Cần ăn nhiều nguồn thực phẩm chứa prôtêin khác nhau nhằm mục đích

A. Tích lũy năng lượng. B. Tăng khả năng tiêu hóa thức ăn.

C. Kích thích tính ngon miệng. D. Cung cấp đầy đủ thành phần các axit amin.

Câu 5: Một gen có 2346 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác của gen bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Tổng số nuclêôtit của gen là

A. 1800. B. 1200. C. 2400. D. 2040.

Câu 6: Một gen có chiều dài 5100A 0, có tỉ lệ A/G=2/3. Mạch đơn thứ nhất của gen có số nuclêôtit loại A bằng 250, mạch đơn thứ 2 có số nuclêôtit loại G bằng 400.

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về gen trên?

(1) Khối lượng phân tử của gen là 9×10 5 đvC.

(2) Số liên kết phôtphođieste của gen bằng 2998.

(3) Số liên kết hiđrô của gen là 3900.

(4) Số lượng nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen là: A = 250; T = 350; G = 500; X = 400.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 7: Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào đều có dạng hình cầu. Thí nghiệm này chứng minh thành tế bào có vai trò

A. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường. B. Ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.

C. Giữ cho tế bào có hình dạng ổn định. D. Bảo vệ tế bào.

Câu 8: Nhân của tế bào sinh dưỡng của tế bào thuộc loài ếch A được cấy vào trứng đã làm mất nhân của loài ếch B. Ếch con sinh ra mang đặc điểm

A. Của loài B do sử dụng tế bào của loài B để nuôi cấy.

B. Của loài A do tế bào tạo ra có nhân chứa vật chất di truyền loài A.

C. Chủ yếu của loài B do tế bào tạo ra có tế bào chất chứa vật chất di truyền loài B.

D. Của loài A hoặc B tùy thuộc vào thành phần khối lượng của loài nào nhiều hơn.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 9 (2,0 điểm)

Đặc tính nào của nước là quan trọng nhất? Trình bày vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể.

Câu 10 (2,0 điểm)

Các hợp chất hữu cơ tinh bột, mỡ, prôtêin, ADN được cấu tạo từ những đơn phân nào? Hãy cho biết tên gọi liên kết hóa học giữa các đơn phân đó.

Câu 11 (2,0 điểm)

Một gen dài 4080A 0 và có 3120 liên kết hiđrô; trên mạch một của gen có A 1­=270, %G 1= 18%.

a) Tính số nuclêôtit loại Ađênin và Guanin của gen A.

b) Tính số nuclêôtit loại Ađênin và Guanin trên mạch 2 của gen.

Câu 12 (2,0 điểm)

So sánh sự khác nhau giữa ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng.

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2016-2017

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): 0.25đ/câu II. PHẦN TỰ LUẬN II. Phần tự luận Câu 9: Tính chất nào của nước là quan trọng nhất? Trình bày vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể. Câu 10: Các hợp chất hữu cơ tinh bột, mỡ, prôtêin, ADN được cấu tạo từ những đơn phân nào? Hãy cho biết tên gọi liên kết giữa các đơn phân đó. Lưu ý: Học sinh có thể kẻ bảng. Nếu ghi đủ thông tin vẫn cho điểm tối đa. Câu 11: a. Tính số nuclêôtit loại Ađênin và Guanin của gen A. b. Tính số nuclêôtit loại AđêninCâu 12: So sánh sự khác nhau giữa ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng. và Guanin trên mạch 2 của gen. Một gen dài 4080A0 và có 3120 liên kết hydro; trên mạch một của gen có A1­=270, %G1= 18%.

– Tính chất quan trọng nhất của nước là tính phân cực………………………………………..

– Vai trò của nước:

+ Nước là thành phần cơ bản của tế bào và cơ thể sinh vật, thiếu nước cơ thể sẽ không sống được……………………………………………………………………………………………

+ Nước là dung môi hoà tan các chất và là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào…………………………………………………………………………………………………..

+ Nước có vai trò điều hoà nhiệt độ tế bào và cơ thể………………………………………….

– Tinh bột cấu tạo từ đơn phân là glucôzơ, mỡ cấu tạo từ glixêrol và axit béo………..

– Prôtêin cấu tạo từ đơn phân là axit amin, ADN cấu tạo từ đơn phân là nuclêôtit…..

– Các glucôzơ liên kết với nhau nhờ liên kết α-glicozit tạo thành tinh bột, glixêrol liên kết với axit béo nhờ liên kết este tạo thành mỡ……………………………………………

– Các axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo thànỉtpôtêin, các nuclêôtit liên kết với nhau nhờ liên kếạuhôtphođieste tạo thành ADN………………………………

– Màng trong gấp khúc tạo thành các mào, trong khi ở lục lạp màng trong nhẵn………………

– Trên màng trong ti thể có hệ enzim hoạt động trong chuỗi hô hấp, tổng hợp ATP cho tế bào. Trong khi đó, trên màng tilacoit chứa chứa hệ sắc tố và enzim hoạt động trong pha sáng quang hợp…………………………………………………………………………………………………………

– Ti thể có ở hầu hết tế bào nhân thực, dinh dưỡng bằng hình thức dị dưỡng. Trong khi lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật, dinh dưỡng bằng hình thức tự dưỡng………………………………….

– Ti thể là bào quan diễn ra quá trình hô hấp tế bào. Trong khi lục lạp là bào quan diễn ra quá trình quang hợp………………………………………………………………………………………………….

Đề Thi Hk1 Môn Toán Lớp 3 Có Lời Giải

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 có lời giải giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HK1 Toán lớp 3.

– Sắp xếp theo thứ tự của đề bài.

Cách giải :

a) Đ – S

b) S – Đ

Câu 2. Phương pháp giải :

– Đặt tính : Viết các số theo cách đặt tính cột dọc, chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

a) S; Đ; S

b) Đ; S; S

c) S; S; Đ.

Câu 3. Phương pháp giải :

Đội A : 417m

Đội B : 435m

Cả hai : …m?

Muốn tìm lời giải ta lấy số mét đường đội A làm được cộng với số mét đường đội B đã làm được.

Cách giải :

Cả hai đội làm được số mét đường là :

417 + 435 = 852 (m)

Đáp số : 852 m.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 4. Phương pháp giải :

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

Phương pháp giải :

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

a)

$ displaystyle begin{array}{l}x+132=454,,,,,,,,,,,,x=454-132,,,,,,,,,,,,x=322end{array}$

Vậy điền vào các ô trống lần lượt là : Đ; S; S.

b)

$ displaystyle begin{array}{l}x-213=326,,,,,,,,,,,,x=326+213,,,,,,,,,,,,x=539end{array}$

Cần điền vào ô trống lần lượt là : Đ; S; S.

Câu 5. Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị trừ thì ta lấy hiệu cộng số trừ.

– So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

a) 400 + 8 = 408

c) 120 − 20 < 100 + 1

d) 998 = 900 + 90 + 8

Câu 7. Phương pháp giải :

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

Khối Ba : 352 học sinh

Khối Ba ít hơn khối Hai : 28 học sinh

Khối Hai : … học sinh ?

Muốn tìm số học sinh của khối Hai ta lấy 352 cộng với 28.

Cách giải :

Khối lớp Hai có số học sinh là:

352 + 28 = 380 (học sinh)

Đáp số: 380 học sinh.

Câu 9. Phương pháp giải :

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a)

$ displaystyle begin{array}{l}x-132=368,,,,,,,,,,,,x=368+132,,,,,,,,,,,,x=500end{array}$

b)

$ displaystyle begin{array}{l}x+208=539,,,,,,,,,,,,x=539-208,,,,,,,,,,,,x=331end{array}$

Câu 10. Phương pháp giải :

– Xác định các đại lượng trong bài toán, giá trị đã biết và yêu cầu của bài toán.

– Tìm độ dài của mảnh vải trắng : Lấy độ dài của mảnh vải xanh cộng với 32m.

– Tìm độ dài của cả hai mảnh vải : Lấy độ dài mảnh vải xanh cộng với độ dài mảnh vải trắng vừa tìm được.

Cách giải :

Vải trắng dài số mét là:

208 + 32 = 240 (m)

Có tất cả số mét vải là:

208 + 248 = 448 (m)

Đáp số: 448 m.