Listening Strategies for the IELTS Test hướng dẫn người học từng dạng bài cơ bản đến nâng cao theo 4 parts giống như trong đề thi Listening. Sách với điểm mạnh có những bài test nhỏ đến bài test full giúp bạn luyện tập và đánh giá được trình độ bản than một cách hiệu quả nhất.Với một số lượng bài tập lớn, trình độ đa dạng, bộ sách này phù hợp với các bạn ở nhiều trình độ khác nhau.
Đối với những bạn bắt đầu từ level cơ bản hay IELTS ở mức 4.5 trở lên, quyển này cực kỳ thích hợp vì ngay từ unit đầu tiên, các bạn được làm quen với Listening IELTS ở những vấn đề nhỏ nhặt nhất, đảm bảo các bạn kịp thích nghi và ghi điểm chắc chắn hơn.
B. Phân tích tài liệu luyện thi Strategies for the IELTS Test
Listening Strategies for the IELTS Test – Tài liệu luyện thi IELTS Listening
Quyển sách Listening Strategies for the IELTS Test hướng dẫn từng dạng bài đủ theo 4 parts trong IELTS Listening.
Các dạng bài được sắp xếp theo thứ tự từ cơ bản đến nâng cao với 7 unit là:
Numbers and Numeral Relationships;
Form Filling and Table Completion;
Description and Location;
Answering Questions and Multiple Choice;
Note Completion and True/False;
Nội dung chính:
4 Practice Tests theo sát format đề thi chính thức, giúp người học quen với cấu trúc và cách xử lí đề
Cuối sách là phần Answer Key, giúp bạn dễ dàng tra đáp án cũng nghe nắm được phần nào nghe yếu và tập trung vào phần đó hơn.
Bố cục cuốn sách:
Unit 1 + 2: Luyện tập kĩ thuật nghe đánh vần (spelling) và số (numbers). Tập trung vào luyện nghe các thông tin chi tiết (details, address, time, price,…) thông qua các mẩu hội thoại ngắn. Phần này nhắm vào việc ăn điểm tối Part 1 trong Listening Test.
Unit 3: Tập trung cung cấp những chiến thuật và luyện nghe miêu tả, đặc biệt đối với dạng miêu tả Map thường hay xuất hiện trong Part 2
Unit 4,5 : Tập trung hoàn toàn vào Section 3 (Sentence completion, multiple-choice,..)
Unit 6: Dạng bài nghe yêu cầu người học phải vừa nghe vừa điển vào một bài tóm tắt – dạng câu hỏi điển hình nhất trong Section 4.!
Unit 7 : Dành riêng cho các bài test để luyện tập (4 bài test + 4 track audio), giúp người học review trình độ hiện tại, cải thiện những kĩ năng còn thiếu
Ưu điểm:
Phần audio của từng bài tập có độ dài vừa đủ, độ khó thì được sắp xếp lần lượt giúp người học dễ dàng luyện tập
Cách bố cục bài luyện tập theo dạng câu hỏi, từ dễ đến khó giúp người học có thể luyện tập tập trung hơn và focus vào những điểm yếu trong bài của mình.
Nhược điểm:
Sách được xuất bản từ khá lâu, nội dung khá cũ nên thường không sát với những bài thi mới đây. Tuy nhiên, vẫn là một nguồn tài liệu đáng để bạn tham khảo khi mới bắt đầu tiếp cận với bài thi IELTS Listening
C. Hướng dẫn sử dụng tài liệu IELTS Listening Strategies for the IELTS Test
Tìm hiểu và nắm rõ cấu trúc bài thi IELTS Listening và hướng dẫn làm bài hiệu quả cho từng dạng bài.
Take note những từ mới mà bạn không rõ nghĩa và dùng từ điển để dịch nghĩa khi tra tapescript
Cố gắng áp dụng phần Tips và chiến lược được hướng dẫn trong sách để áp dụng vào bài một cách nhuần nhuyễn và hiệu quả nhất.
Kiên trì luyện tập nghe mỗi ngày để cải thiện vốn từ, kĩ năng xử lí đề.
D. Một sốTừ vựng thường xuất hiện trong bài thi IELTS Listening
Days of the week: Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday,Sunday, weekdays, weekend
Months of the year: January, February, March, April, May, June, July August, September, October, November, December
Subjects: science, politics, history, biology, architecture, law, geography, archaeology, literature, business management, agriculture, statistics, mathematics, logic, physics, psychology, anthropology, economics, philosophy, performing arts, visual arts, chemistry, humanities
Marketing: catalogue, interview, newsletter, competition, TV program, strategies, research method, entertainment industry, leadership, management, display, products, customer, special offer, collecting data, questionnaire, survey, mass media, statistic, profit margin, poll, business card, training, trainee, merchandise, manufacture, recruitment.
Health: yoga, tai-chi, keep-fit, salad bar, vegetarian, outdoor activities, leisure time, disease, meal, protein, balanced diet, food pyramid, vitamin, carbohydrates, rice, pasta, potatoes, pizza, tomatoes, bread, cereals, minerals, zinc, meat, seafood, eggs, beans, milk, cheese, yoghurt, fruit, vegetables, citrus fruits, green pepper, blackcurrant, nuts, egg yolk, liver, medicine، treatment, remedy, nursing care, nursery, regular exercise.
Nature: field, footbridge, environment, waterfall, river, mountain, forest, village, coast, reef, lake, valley, hill, cliff, island, peninsula, earthquake, avalanche, tornado, typhoon, desertification, volcano, disaster, catastrophe, erosion, landslides, storm, flood, hurricane, pond, jungle, oasis, dam, canyon
the environment: greenhouse effect, acid rain, global warming, carbon dioxide, burring fossil, exhaust fumes, deforestation, nitrogen oxide, smog, climate, pollution, temperature, power plants, landfill, cattle, wind turbine, soar power, hydroelectric power, renewable, source of energy, reliable, solar panels, environmentally friendly, oxygen, chemical-free, desert, degradation, vegetation, sea level, ocean currents, soil conditioner, coal, fossil fuels, firewood, drought, contaminated.