Top 7 # Đáp Án Ioe Lớp 10 Vòng 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Phusongyeuthuong.org

Đáp Án Ioe Vòng 2 Lớp 11

Một số đáp án IOE vòng 2

Bài làm thi 1

Câu 1: You can watch the train going… from this window. – Ðáp án: A Câu 2: …! I had no idea you were in Paris. – Ðáp án: C Câu 3: Odd one out: – Ðáp án: C Câu 4: Making friends … to be the hardest part in college to many people. – Ðáp án: D Câu 5: A … friendship is a precious relationship. – Ðáp án: B Câu 6: Choose the word that has the underlined part pronounced differently: – Ðáp án: A Câu 7: Linda’s boss made her … overtime last weekend. – Ðáp án: B Câu 8: Could you please tell me the … for Southwater? – Ðáp án: C Câu 9: She stood there and watched him … away. – Ðáp án: A Câu 10: The children seem to be totally … of working quietly by themselves. – Ðáp án: C Câu 11: The old man was requested … the briefcase by the custom officers. – Ðáp án: A Câu 12: Susan would … study for her exam tomorrow. – Ðáp án: B Câu 13: Odd one out: – Ðáp án: D Câu 14: Is there anything here worth …? – Ðáp án: C Câu 15: In this shop, you can try clothes … one of the changing cubicles. – Ðáp án: A Câu 16: Remember … us a postcard when you get there. – Ðáp án: C Câu 17: We regret … you that we can’t approve your suggestion. – Ðáp án: B Câu 18: They let their children … up late at weekends. – Ðáp án: B Câu 19: Choose the word that is different from the others in meaning: – Ðáp án: D Câu 20: Some scientists spend most of their lives … at rocks. – Ðáp án: A Câu 21: Peter is very funny. He makes me … a lot. – Ðáp án: A Câu 22: Mai and Lan have been friends … school. – Ðáp án: B Câu 23: At that time, no one had the … suspicion that she was a shoplifter. – Ðáp án: B Câu 24: My alarm didn’t go off this morning. It needs …. – Ðáp án: C Câu 25: The recent hurricane caused … damage. – Ðáp án: B Câu 26: Choose the word that has the underlined part pronounced differently: – Ðáp án: C Câu 27: I’ve got enough food in the house, so I needn’t … to the shops tomorrow. – Ðáp án: C Câu 28: I am sorry, … late. – Ðáp án: D Câu 29: The children were eager … their parents. – Ðáp án: A Câu 30: Choose the word that has different stress pattern: – Ðáp án: B Câu 31: I don’t know much about farm work. I can’t … the transplanting. – Ðáp án: A Câu 32: Nobody is ready to go, …? – Ðáp án: A Câu 33: … food is more quintessentially Indian than basmati rice. – Ðáp án: C Câu 34: My teacher arrived after I … for him for ten minutes. – Ðáp án: C Câu 35: It’s important for her … the office. – Ðáp án: D Câu 36: His health was seriously affected and he suffered from constant…. – Ðáp án: B Câu 37: We were surprised … the way he behaves. It was quite out of character. – Ðáp án: C Câu 38: My friend is on a diet since she wants to … weight. – Ðáp án: D Câu 39: If you are … with your good, please contact us within ten days of receipt. – Ðáp án: A Câu 40: Only when you grow up … the truth. – Ðáp án: B Câu 41: Would you mind … the door? – Ðáp án: C Câu 42: I’m on a … I want to lose some weight. – Ðáp án: C Câu 43: I’d rather … at home. – Ðáp án: D Câu 44: Many of us feel … of the dark. – Ðáp án: B Câu 45: I saw Ann in a … report on TV last night. – Ðáp án: B Câu 46: He… me by asking me stupid questions while I’m working. – Ðáp án: A Câu 47: If anybody … question, please ask me after class. – Ðáp án: D Câu 48: You don’t have to come to see my mother … you want to. – Ðáp án: A Câu 49: The boss made … for a meeting after work. – Ðáp án: B Câu 50: Don’t … the door. The paint is still wet. – Ðáp án: D Câu 51: The man who will replace Mr. Stuart … yesterday. – Ðáp án: C Câu 52: The teacher let them … the assignment in group. – Ðáp án: C Câu 53: Have you ever considered … a pharmacist? – Ðáp án: C Câu 54: It’s a horrible irony, but a bully has to know his victim well … effective. – Ðáp án: A Câu 55: My dog loves to … in the sun. – Ðáp án: A Câu 56: What do you hope … when you graduate? – Ðáp án: B Câu 57: They noticed him … the agreement. – Ðáp án: C Câu 58: They were furious … me for not telling them the truth. – Ðáp án: A Câu 59: We must have the radio set …. – Ðáp án: C Câu 60: The house … five rooms. – Ðáp án: A Câu 61: Lan looks so happy. She … informed about the news. – Ðáp án: C Câu 62: We are going for a picnic … the bad weather. – Ðáp án: D Câu 63: The news is …. – Ðáp án: B Câu 64: Choose the word that is different from the others in meaning: – Ðáp án: B Câu 65: They would … go by plane than spend a week traveling by train. – Ðáp án: B Câu 66: … English in a short time, we have to work hard day and night. – Ðáp án: B Câu 67: Now I don’t work as hard as I …. – Ðáp án: B

Bài làm thi 2

Rated 4.6/5 based on 28 votes

Đề Thi Ioe Lớp 3 Vòng 1 Đến 35

ĐỀ THI IOE TIẾNG ANH _LỚP 3_ VÒNG 1- 35Section 1: Cool Pair Matching_Match a picture or a Vietnamese word with its English equivalence.

Section 2:1. Alice ……. A cat.A. you B. he C. she D. has2. My ….. is Jenny.A. your B. name C. game D. name’s3. Bob:- Hello. My name is Bob. Mary:- …….., Bob.A. Nice to meet you B. See you laterC. Goodbye D. Good night4. I ….. AndyA. are B. am C. is D. you5. Stand ……, please.A. down B. up C. in D. on6. You …….. LongA. is B. be C. are D. am7. Goodbye ……..A. Nice to meet you. B. See you laterC. Goodmorning D. Goodevening8. …… to …… you, Nam.A. Nice – meet B. Fine – hiC. You – me D. He – she 9. Sit ……., please.A. down B. up C. in D. on10. ……… your name?A. What B. What’s C. How’s D. Why’sSection 3: Fill the blankFill in each blank with ONE word or ONE letter to make a complete sentence or a meaningful EI _ HTMy name _ _ PeterTAB _ ESCHOOL-B _ GTH _ EET _ ank you very muchHi, Alice. I _ _ TommyTEACH _ RHello, Mary. How _ _ _ you? Hi. How _ _ _ you?

LỚP 3 – VÒNG 2 – NĂM HỌC 2011 – 2012Section 1: Find the honey- Answer the question.

Section 1:The teacher is comingPut the words or letter in the right order to make a complete sentence or a complete words1.2.3.4.5.6. 7. 8. 9. 10. Section 3: Smart monkey Please help the monkey hang the signs under the right boxes from 1 to 10

LỚP 3 – VÒNG 3 – NĂM HỌC 2011 – 2012Section 1: Cool Pair MatchingMatch a picture or a Vietnamese word with its English equivalence.

Section 2: Fill the blankFill in each blank with ONE word or ONE letter to make a complete sentence or a meaningful Wh _ t is this?Lis _ en to me, please.Let’s sing a s _ ng.St _ nd up! 5. See _ _ _ againBye. See you late _.Is this a penc _ l?This is _ doll._ ice to meet you. No, it is n _ t.

Section 3:Safe Driving1 2

3 4

LỚP 3 – VÒNG 4 – NĂM HỌC 2011 – 2012Section 1: Defeath the Goal KeeperQuestion 1:

Question 2:

Question 3:

Question 4:

Question 5:

Question 6:

Question 7:

Question 8:

Question 9:

Question 10:

Section 2: Find the honey

Đề Thi Học Kì 2 Môn Ngữ Văn Lớp 10 ( Có Đáp Án)

Năm học: 2017-2018

I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (5 điểm)

Câu 1: (4 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

“Tiếng nói là người bảo vệ qúi báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện dữ dìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của châu Âu, việc giải phóng dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người an nam nào vứt bõ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khướt từ niềm hi vọng giải phóng giống nòi….Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với từ chối sự tự do của mình…”

(Trích “Tiếng mẹ đẻ – Nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức” – Nguyễn An Ninh)

a/ Nêu nội dung của đoạn trích

b/ Chỉ ra các lỗi sai về chính tả trong đoạn trích?

c/ Viết đoạn văn ngắn (theo thao tác diễn dich hoặc qui nạp) bàn về vấn đề bảo vệ tiếng nói của dân tộc trong thời kỳ hội nhập hiện nay.

Câu 2: (1 điểm)

Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong câu thơ sau:

“Người nắm trăng soi ngoài cửa sổTrăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”

(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)

II. PHẦN LÀM VĂN (5 điểm)

Phân tích lời nhờ cậy, thuyết phục của Thúy Kiều khi trao duyên trong 12 câu đầu trong đoạn trích ” Trao duyên ” (Trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du).

Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10

Câu 1

Câu a. Học sinh nêu được nội dung đoạn trích: Vai trò của tiếng nói dân tộc trong việc giải phóng các dân tộc bị áp bức.

(G/v căn cứ cách trình bày và diễn đạt của học sinh để cho điểm phù hợp)

Câu b. Học sinh chỉ ra được các lỗi sai và đề xuất được cách chữa

Không viết hoa tên riêng: an nam → Sửa: An Nam

Viết sai âm đầu: dữ dìn → Sửa: giữ gìn

Viết sai âm cuối: khước từ → Sửa: khước từ

Viết sai dấu: vứt bõ → Sửa: vứt bỏ

(Nếu học sinh không chỉ rõ nguyên nhân sai hoặc không chỉ ra cách sửa chữa thì G/v chỉ cho nửa số điểm/ 1 yêu cầu)

Câu c. Đoạn văn cần đảm các yêu cầu sau

Viết đúng đoạn văn theo thao tác diễn dịch, qui nap. Trình bày sạch đẹp, đúng hình thức một đoạn văn. Diễn đạt gãy gọn, rõ ràng. Viết câu, dùng từ chính xác. Văn có cảm xúc … (0,5 điểm)

Nội dung: H/s có thể có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý sau:

Giải thích rõ về tiếng nói dân tộc và vai trò của tiếng nói dân tộc trong đời sống (0,5 điểm)

Phân tích tình hình sử dụng tiếng nói dân tộc hiện nay (Nhấn mạnh vào các hiện tượng sử dụng lạm dụng tiếng nước ngoài, pha tạp tiếng nói dân tộc, thay đổi cách viết, cách phát âm…) (0,5 điểm)

Giải pháp cho vấn đề bảo vệ tiếng nói của dân tộc (0,5 điểm)

Câu 2

Học sinh chỉ ra phép tu từ nhân hóa (0,5 điểm)

Tác dụng: Làm cho thiên nhiên trở nên có hồn, sống động và gắn bó với con người hơn (0,5 điểm)

II. Làm văn: Giáo viên tùy bài làm của học sinh mà linh động cho điểm

a/ Yêu cầu về kĩ năng (1,0 điểm)

Biết cách làm bài văn nghị luận

Kết cấu 3 phần rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, văn có cảm xúc.

Không mắc lỗi: chính tả, dùng từ, viết câu…

Chữ viết rõ ràng, cẩn thận

b/ Yêu cầu về kiến thức:

b1. Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm và đoạn trích (0,5 điểm)

b2. H/s phân tích rõ lời trao duyên của Thúy Kiều

Hai câu thơ đầu: Lời nhờ cậy (1,0 điểm)

Đây là lời nhờ cậy, tác giả đã đặt Thúy Kiều vào hoàn cảnh éo le để nàng tự bộc lộ tâm trạng, nhân cách của mình. Kiều buộc phải trao duyên, nàng làm như vậy là thực hiện một chuyện tế nhị, khó nói. (Phân tích rõ từ “Cậy”, từ “Chịu” để thấy được Thúy Kiều hiểu hoàn cảnh của Thúy Vân, nàng ý thức được việc mình nói ra mang tính chất rất hệ trong, việc nàng nhờ cậy có thể làm em lỡ cả đời)

Khung cảnh “Em” – “ngồi”, “chị” – “lạy”, “thưa”. Ở đây có sự đảo lộn ngôi vị của hai chị em trong gia đình, diễn tả việc nhờ cậy là cực kì quan trọng, thiêng liêng, nghiêm túc

6 câu tiếp: Lời giãi bày nỗi lòng mình (0,5 điểm)

Thúy Kiều nói về hoàn cảnh éo le của mình:

Kiều nói vắn tắt về mối tình đẹp nhưng dang dở với Kim Trọng

Nàng nhắc đến các biến cố đã xẩy ra khiến Kiều không thể tiếp tục cuộc tình của mình.

Kiều xin em hãy “chắp mối tơ thừa” để trả nghĩa cho chàng Kim.

Bốn câu: Lời thuyết phục. (1,0 điểm)

Thúy Kiều thuyết phục em nhờ vào lí lẽ:

Nhờ vào tuổi xuân của em

Nhờ vào tình máu mủ chị em

Dù đến chết Kiều vẫn ghi ơn em, biết ơn sự hi sinh của em.

b3. Nghệ thuật: (0,5 điểm)

Miêu tả tinh tế nội tâm nhân vật

Ngôn từ chọn lọc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

b4. Khẳng định lại nội dung, nghệ thuật, khẳng định tài năng của tác giả. (0,5 điểm)

10 Đề Thi Tiếng Việt Lớp 5 (Có Đáp Án)

tiếng việt 5- Đề 1

Câu 1: a. Xếp các từ sau thành hai nhóm : Từ ghép và từ láyChâm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn.b.Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng.-Xếp các từ trên thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên.c.Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.

Câu 2: Phân biệt từ ghép, từ láy trong các từ sau: Bình minh, linh tính, cần mẫn, tham lam, bao biện, bảo bối, căn cơ, hoan hỉ, hào hoa, hào hứng, ban bố, tươi tốt, đi đứng, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, bạn bè, cây cối, máy móc, tuổi tác, đất đai, chùa chiền, gậy gộc, mùa màng, chim chóc, thịt gà, óc ách, inh ỏi, êm ái, ốm o, ấp áp, ấm ức, o ép, im ắng, ế ẩm.

Câu 3: “Chú chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.” Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên.

Câu 5: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ: “Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”

Câu 6: Xác định từ loại của các từ niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ.

Đáp án-Đề 1

Câu 1: a. Xếp các từ sau thành hai nhóm : Từ ghép và từ láyChâm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn. (Trả lời: Từ láy: chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn. Từ ghép: châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tươi tốt, phương hướng.b.Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng.-Xếp các từ trên thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên. (Trả lời -Từ ghép : xa l