Top 13 # Bộ Đề Thi Trắc Nghiệm Xác Suất Thống Kê Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Phusongyeuthuong.org

Bộ Đề Thi Môn Xác Suất Thống Kê

Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm

Bộ đề thi môn Xác suất thống kê

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU 

(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)

Bộ đề thi môn Xác suất thống kê

BỘ ĐỀ THI VÀ LỜI GIẢI XÁC SUẤT THỐNG KÊ 1

ĐỀ SỐ 1

Đường kính của một loại trục máy là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn N (µ = 250mm;σ 2 = 25mm2 ) . Trục máy được gọi là hợp quy cách nếu đường kính từ 245mm đến 255mm. Cho máy sản xuất 100 trục. Tính xác suất để:

Có 50 trục hợp quy cách.

Có không quá 80 trục hợp quy cách.

    Quan sát một mẫu (người) , ta có bảng thống kê chiều cao X(cm), trọng lượng Y(kg):

    X 150-155 155-160 160-165 165-170 170-175

    Y          

    50 5        

    55 2 11      

    60   3 15 4  

    65     8 17  

    70     10 6 7

    75         12

    Ước lượng chiều cao trung bình với độ tin cậy γ = 95% .

    Những người cao từ 170cm trở lên gọi là quá cao. Ước lượng trọng lượng trung bình những người quá cao với độ tin cậy 99%.

    Một tài liệu thống kê cũ cho biết tỷ lệ những người quá nặng ( ≥ 70kg ) là 30%. Cho kết luận về tài liệu đó, với mức ý nghĩa α =10% .

    Lập phương trình tương quan tuyến tính của Y theo X.

    BÀI GIẢI

    Gọi D là đường kính trục máy thì D ∈ N (µ = 250mm;σ 2 = 25mm2 ) . Xác suất trục hợp quy cách là:

    Đề thi:GS Đặng Hấn. Lời giải:Th.S Lê Lễ.

    Tài liệu dùng cho sinh viên đại học, học viên thi Th.s, NCS.

    Page 1

    = p[245 ≤ D ≤ 255] = Φ ( 255 − 250 ) − Φ ( 245 − 250) = Φ (1) − Φ ( −1) 2

    55

    2Φ (1) − 1 =0,8413 − 1 = 0,6826 .

    Gọi E là số trục máy hợp quy cách trong 100 trục,

    E ∈ B (n = 100; p = 0,6826) ≈ N (µ = np = 68,26;σ 2 = npq = 21,67)

    p[E = 50] = C50 0,682650.0,317450 ≈   1   ϕ ( 50 − 68,26 ) =   1   ϕ(−3,9) 3

                     

          100             21,67 21,67       21,67    

                                   

    =   1   ϕ(3,9) =   1   .0,0002 = 0,00004                

                               

    21,67 21,67                

                                               

      p[0 ≤ E ≤ 80] = Φ(80 − 68,26) − Φ ( 0 − 68,26) = Φ (2.52) − Φ ( −14,66)

      21,67       21,67

      Φ (2.52) + Φ (14, 66) − 1 = 0,9941 + 1 − 1 = 0,9941

      2.

      n=100, Sx = 5,76 , X =164,35

      = 1 − γ = 1 − 0,95 = 0, 05

      t(0,05;99) =1,96 4

            S x         Sx   ⇒ 164,35 − 1,96.5,76 ≤ µ ≤ 164,35 + 1,96.5,76  

      X − t ≤ µ ≤ X + t

                                   

        n   n 100   100    

                                   

      Vậy 163, 22cm ≤ µ ≤165, 48cm

      Dùng định lý tích phân Laplace . Tra bảng phân phối chuẩn tắc với lưu ý: Φ ( −1) = 1 − Φ(1)

      Dùng định lý Laplace địa phương . Tra hàm mật độ chuẩn tắc với lưu ý hàm mật độ chuẩn tắc là hàm chẵn.

      Page 2

      nqc =19 ,Yqc = 73,16 , Sqc = 2, 48

      = 1 − γ = 1 − 0,99 = 0, 01

      t(0,01;18) = 2,878

              S qc           Sqc       2,878.2,48     2,878.2,48

      Y − t   ≤ µ ≤ Y + t   ⇒ 73,16 − ≤ µ ≤ 73,16 +

                             

        qc     nqc     qc     nqc       19       19  

                                         

      Vậy 71,52kg ≤ µ ≤ 74,80kg

      H 0 : p = 0,3; H 1 : p ≠ 0,3

      = 10035 = 0,35

      Utn =   f − p0     = 0,35 − 0,3 =1, 091

                           

      p0 (1 − p0 )   0,3.0, 7    

                     

            n           100      

                                 

        α = 0,05,Φ (U ) = 1 − α = 0,975 ⇒ U =1,96 9 (hoặc t(0,05) =1,96 )

         

                2  

        |U tn |< U , chấp nhận H0 :tài liệu đúng.

      d.   y −

      y

      = r x −

      x

      ⇒  y = −102,165 +1, 012x .

        s y      

            xy sx

                         

      Page 3

      ĐỀ SỐ 2

      Cho ba đại lượng ngẫu nhiên độc lập X,Y,Z trong đó X ∈ B (50;0, 6), Y ∈ N (250;100) và Z là tổng số chính phẩm trong 2 sản phẩm được lấy ra từ 2 lô hàng, mỗi lô có 10 sản phẩm, lô I có 6 chính phẩm và lô II có 7 chính phẩm. Tính M (U ), D (U ) 5 , trong đó

        Quan sát một mẫu (cây công nghiệp) , ta có bảng thống kê đường kính X(cm), chiều cao

        Y(m):

        X 20-22 22-24 24-26 26-28 28-30

        Y          

        3 2        

        4 5 3      

        5   11 8 4  

        6     15 17  

        7     10 6 7

        8         12

        Lập phương trình tương quan tuyến tính của Y theo X.

        Kiểm tra tính phân phối chuẩn của X với mức ý nghĩa 5%.

        Để ước lượng đường kính trung bình với độ tin cậy 95% và độ chính xác 5mm thì cần điều tra thêm bao nhiêu cây nữa?

        Những cây cao không dưới 7m gọi là loại A. Ước lượng tỷ lệ cây loại A với độ tin cậy 99%.

        BÀI GIẢI

        X ∈ B(50;0, 6) nên

        np − q ≤ Mod ( X ) ≤ np − q + 1 ⇒ 50.0, 6 − 0, 4 ≤ Mod ( X ) ≤ 50.0, 6 − 0, 4 +1 ⇒ 29, 6 ≤ Mod ( X ) ≤ 31, 6

        Vậy Mod ( X ) = 30

        M ( X ) = np = 50.0, 6 = 30

        Kỳ vọng của U và phương sai của U

        Page 4

        D ( X ) = npq = 50.0, 6.0, 4 =12

        ∈ N (250;100) nên

        M (Y ) = µ = 250    

        D (Y ) = σ 2 =100      

        p[ Z = 0] = 0, 4.0,3 = 0,12    

        p[ Z = 1] = 0, 6.0,3 + 0, 4.0, 7 = 0, 46    

        p[ Z = 2] = 1 − (0,12 + 0, 46) = 0, 42    

                   

        Z   0   1 2

        p   0,12   0,46 0,42

           

        M ( Z ) = 0.0,12 + 1.0, 46 + 2.0, 42 =1,3    

        M (Z 2 ) = 02.0,12 + 12.0,46 + 22.0,42 = 2,14  

        D (Z ) = M (Z 2 ) − M 2 (Z ) = 2,14 − 1,32 = 0,45  

        Vậy U = 30 X + 100Y + 0, 42Z suy ra    

        (U ) = 30 M ( X ) + 100 M (Y ) + 0, 42 M ( Z )

        30 + 100.250 + 0, 42.1,3 = 25900,546

        D (U ) = 302 D (X ) + 1002 D(Y ) + 0,422 D(Z )

        302.12 + 1002.100 + 0,422.0,45 =1010800,079

        2.  a. y −

        y

        = r x −

        x

        ⇒  y = −4,98 + 0, 43x .

        s y      

            xy sx

        H0 : đường kính cây có phân phối chuẩn

        Page 5

        H1 : đường kính cây không có phân phối chuẩn

        X 20-22 22-24 24-26 26-28 28-30

        ni 7 14 33 27 19

        = 25, 74 , sx = 2,30 ,N=100.

        Nếu X tuân thep phân phối chuẩn thì

        p1 = Φ(22 − 25,74) − Φ(20 − 25,74) = Φ ( −1,63) − Φ ( −2,50)

        2,30                          2,30

        Φ (2,50) − Φ (1,63) = 1 − 0,9484 = 0,0516

        p2 = Φ(24 − 25,74) − Φ(22 − 25,74) = Φ ( −0,76) − Φ ( −1,63)

        2,30                          2,30

        Φ (1, 63) − Φ (0, 76) = 0,9484 − 0, 7764 = 0,172

        p3 = Φ(26 − 25,74) − Φ(24 − 25,74) = Φ (0,11) − Φ ( −0,76)

        2,30                          2,30

        Φ (0,11) + Φ (0, 76) − 1 = 0,5438 + 0, 7764 − 1 = 0,3203

        p4 = Φ(28 − 25,74) − Φ(26 − 25,74) = Φ (0,98) − Φ(0,11)

        2,30                          2,30

        0,8365 − 0,5438 = 0,2927

        p = Φ( 30 − 25,74 ) − Φ( 28 − 25,74 ) = Φ (1,85) − Φ (0,98) = 0,1634  

                 

        5 2,30   2,30        

                   

                       

        Lớp   20-22   22-24 24-26 26-28 28-30

        ni   7     14   33 27 19

        pi   0,0516   0,1720 0,3203 0,2927 0,1634

        ni, = N .pi   5,16   17,20 32,03 29,27 16,34

        2 = Σ ( ni − ni, )2 = (7 − 5,16)2 +…+ (19 −16,34)2 =1,8899

        ni5,1616,34

        Page 6

        (0,05;52 − 2 −1) = Χ (0,05;2)2 = 5,991 6

        2 < Χ(0,05;2)2 nên chấp nhận H0 :đường kính của cây là đại lượng ngẫu nhiên thuộc phân phối chuẩn với µ = 25,74,σ 2 = 5,29

        c.   tsx   ≤  ⇒  n ≥ ( tsx )2

             

                 

              n        

          t (0,05) = 1,96, sx = 2,30,  = 5 mm = 0,5cm

                         

        n ≥ (1,96.2,30)2 = 81,3 . ⇒ n ≥ 82

        0,5

        Đã điều tra 100 cây , vậy không cần điều tra thêm nữa.

        d. f a − t   f a (1− f a )   ≤ p ≤ f a + t  

        n

                   

        fa = 10035 = 0,35

        = 1 − γ = 1 − 0,99 = 0, 01

        t(0,01) = 2,58

        f a (1− fa )

        n

        0,35 − 2,58   0,35.0,65   ≤ p ≤ 0,35 + 2,58   0,35.0,65  

        100 100  

                   

        0, 227 ≤ p ≤ 0, 473

        Tỷ lệ cây loại A trong khoảng từ 22,7% đến 47,3%.

        Số lớp là 5, phân phối chuẩn N (µ ; σ 2 ) có 2 tham số nên: tra bảng chi bình phương Χ2 với bậc tự do bằng: số lớp-số tham số-1=5-2-1=2.

        Page 7

        ĐỀ SỐ 3

        Một xí nghiệp có 2 máy. Trong ngày hội thi, mỗi công nhân sẽ chọn ngẫu nhiên một máy và sản xuất 100 sản phẩm. Nếu số sản phẩm loại I không ít hơn 70 thì được thưởng. Giả sử công nhân A xác suất sản xuất sản phẩm loại I với 2 máy lần lượt là 0,6 và 0,7.

          a. Tính xác suất để A được thưởng.          

          b. Giả sử A dự thi 200 lần, số lần A được thưởng tin chắc nhất là bao nhiêu?

          c. A phải dự thi ít nhất bao nhiêu lần để xác suất có ít nhất một lần được thưởng không

            dưới 90%?              

        2.  Theo dõi số kẹo X (kg) bán trong 1 tuần, ta có:        

                             

          xi   0-50 50-100 100-150 150-200 200-250 250-300 300-350  

          ni   9 23 27 30 25 20 5  

          a. Để ước lượng số kẹo trung bình bán được trong 1 tuần với độ chính xác 10kg và độ

            tin cậy 99% thì cần điều tra thêm bao nhiêu tuần nữa?      

        Bằng cách thay đổi mẫu mã, người ta thầy số kẹo trung bình bán được trong 1 tuần là 200kg. Việc thay đổi này có hiệu quả gì vể bản chất không? (mức ý nghĩa 5%)

        Những tuần bán từ 250kg trở lên là những tuần hiệu quả. Ước lượng tỷ lệ những tuần hiệu quả với độ tin cậy 90%.

        Ước lượng số kẹo trung bình bán được trong những tuần có hiệu quả với độ tin cậy 98%.

        BÀI GIẢI

        1.

        Gọi T là biến cố công nhân A được thưởng . I: Biến cố công nhân A chọn máy I.

        II: Biến cố công nhân A chọn máy II.

        P ( I ) = P ( II ) = 0,5

        P (T ) = P ( I ).P (T / I ) + P ( II ).P (T / II ) = P ( I ).P[70 ≤ X ≤ 100] + P ( II ).P[70 ≤ Y ≤100] trong đó X ∈ B (100;0, 6) ≈ N (60; 24), Y ∈ B (100;0, 7) ≈ N (70; 21)

        Page 8

        p[70 ≤ X ≤ 100] = Φ (10024−60) − Φ ( 70−2460) = Φ (8,16) − Φ (2,04) = 1 − 0,9793 = 0,0207 p[70 ≤ Y ≤ 100] = Φ (10021−70) − Φ ( 70−2170) = Φ (6,55) − Φ (0) = 1 − 0,5 = 0,5

        Vậy P (T ) = 12 (0, 0207 + 0,5) = 0, 26

        Gọi Z là số lần được thưởng trong 200 lần A tham gia thi , Z ∈ B(200;0, 26)

        np − q ≤ Mod ( Z ) ≤ np − q + 1 ⇒ 200.0, 26 − 0, 74 ≤ Mod ( Z ) ≤ 200.0, 26 − 0, 74 +1

        51,26 ≤ Mod (Z ) ≤ 52,56 . Mod(Z)=52. Số lần A được thưởng tin chắc nhất là 52.

        Gọi n là số lần dự thi.

        M: Biến cố ít nhất một lần A được thưởng

        n

        P (M ) = 1 − Π P (T ) = 1 − 0,7 n  .

        i=1

        1− 0,74n ≥ 0,9 ⇒ 0,74n ≤ 0,1 ⇒ n ≥ log0,74 0,1 = 7,6 → n ≥ 8 .

        Vậy A phải dự thi ít nhất 8 lần.

          a. n=139 , sx = 79,3 , t(0,01) = 2,58 , =10

          tsx   ≤  → n ≥ ( tsx )2

             

               

            n        

                       

          n ≥ ( 2,58.79,3)2 = 418, 6 → n ≥ 419 . Vậy điều tra ít nhất 419-139=280 tuần nữa. 10

          H0 : µ = 200

          H1 : µ ≠ 200

          n = 139, x = 167,8, sx = 79,3

          Page 9

            (   − µ0 )       (167,8 − 200)      

          Ttn =

          x

          n   = 139   = −4, 7873

              sx     79,3    

                           

          t(0,05) =1,96

          c.   f hq − t   f hq (1− f hq )   ≤ p ≤ f hq + t   f hq (1− fhq )  

          n n  

                       

          fhq = 13925 = 0,18

          = 1 − γ = 1 − 0,9 = 0,1 , t(0,1) =1, 65 .

          0,18 −1,65   0,18.0,82   ≤ p ≤ 0,18 +1,65   0,18.0,82  

          139 139  

                     

          0,1262 ≤ p ≤ 0, 2338

          Tỷ lệ những tuần có hiệu quả chiếm từ 12,62% đến 23,38%

          nhq = 25 ,

          x

          hq = 285 , shq = 20, 41

          = 1 − γ = 1 − 0,98 = 0, 02

          t(0,02;24) = 2, 492

                shq           shq       20,41     20,41

          x

          − t   ≤ µ ≤

          x

          + t   ⇒ 285 − 2,492. ≤ µ ≤ 285 + 2,492.

                                     

          hq     nhq     hq     nhq       25         25    

                                               

          Vậy 274,83kg ≤ µ ≤ 295,17kg . Trung bình mỗi tuần hiệu quả bán từ 274,83 kg đến 295,17kg kẹo.

          Page 10

          ĐỀ SỐ 4

          Có 3 giống lúa, sản lượng của chúng (đơn vị tấn/ha) là 3 đại lượng ngẫu nhiên

          X 1 ∈ N (8;0,8), X 2 ∈ N (10;0,6), X 3 ∈ N (10;0,5) . Cần chọn một trong 3 giống để trồng, theo bạn cần chọn giống nào?Tại sao?

            Số kw giờ điện sử dụng trong 1 tháng của hộ loại A là X ∈ N (90;100) . Một tổ dân phố gồm 50 hộ loại A. Giá điện là 2000 đ/kw giờ, tiền phí dịch vụ là 10 000 đ một tháng. Dự đoán số tiền điện phải trả trong 1 tháng của tổ với độ tin cậy 95%.

              X( %) và Y(cm) là 2 chỉ tiêu của một sản phẩm. Kiểm tra một số sản phẩm ta có:

              X 0-2 2-4 4-8 8-10 10-12

              Y          

              100-105 5        

              105-110 7 10      

              110-115 3 9 16 9  

              115-120   8 25 8  

              120-125   15 13 17 8

              125-130     15 11 9

              130-135       14 6

              135-140         5

              Để ước lượng trung bình X với độ chính xác 0,2% thì đảm bảo độ tin cậy bao nhiêu?

              Những sản phẩm có X dưới 2% là loại II. Ước lượng trung bình Y của sản phẩm loại II với độ tin cậy 95%.

              Các sản phẩm có Y ≥ 125cm là loại I. Để ước lượng trung bình X các sản phẩm loại I cần điều tra thêm bao nhiêu sản phẩm nữa , nếu muốn độ chính xác là 0,3% và độ tin cậy 95%?

              Giả sử Y của sản phẩm loại II có phân phối chuẩn, ước lượng phương sai của Y những sản phẩm loại II với độ tin cậy 90%.

              BÀI GIẢI

              Chọn giống X3 vì năng suất trung bình cao nhất (kỳ vọng lớn nhất) và độ ổn định năng suất cao nhất (phương sai bé nhất ) .

                Trước hết ước lượng khoảng số kw giờ điện 1 hộ loại A phải dùng trong 1 tháng.

                Dùng quy tắc 2σ , ta có: a − uσ ≤ µ ≤ a + uσ

                a = 90, σ =10

                Page 11

                = 1 − γ = 1 − 0,95 = 0, 05

                (u ) = 1 − α2 = 0,974 ⇒ u =1,96

                90 − 1,96.10 ≤ µ ≤ 90 +1,96.10 → 70, 4 ≤ µ ≤109, 6

                Vậy hộ loại A dùng từ 70,4 kw giờ đến 109,6 kg giờ điện trong 1 tháng

                Trong 1 tháng cả tổ phải trả số tiền từ 50(70, 4.2000 +10000) đồng đến

                50(109, 6.2000 +10000) đồng , tức là khoảng từ 7 540 000 đ đến 11 460 000 đồng .

                  a. n=213,

                  x

                  = 6,545, sx = 3,01 . = 0,2

                  tsx       .       0,2.      

                    =  → t = n   = 213 = 0,97

                        sx     3,01  

                    n  

                                   

                  1 − α2 = Φ (0,97) = 0,8340 → α = (1 − 0,8340)2 = 0,332

                  Độ tin cậy γ = 1 − α = 0,668 = 66,8% .

                  n2 =15, y 2 =106,83, s2 = 3, 72 ,

                  = 1 − γ = 1 − 0,95 = 0, 05

                  t(0,05;14) = 2,145

                    − t s2   ≤ µ ≤   + t s2   ⇒ 106,83 − 2,145. 3,72 ≤ µ ≤ 106,83 + 2,145. 3,72  

                  y 2 y 2

                                           

                    n2   n2 15   15    

                                             

                  Vậy 104, 77 cm ≤ µ ≤108,89cm , trung bình chỉ tiêu Y của sản phẩm loại II

                  từ 104,77 cm đến 108,89 cm.

                  s1 =1,91 , t(0,05) =1,96 , = 0,3 .

                  tsx   ≤  → n ≥ ( tsx )2

                     

                       

                    n        

                               

                  Page 12

                  n ≥ (1,96.1,91)2 = 155,7 → n ≥156 . Mà n1 = 60 , nên điều tra thêm ít nhất 156-60=96 0,3

                  sản phẩm loại I nữa.

                  Khoảng ước lượng phương sai

                  (n − 1)s 2 (n −1)s2  

                      y ≤ σ 2 ≤     y ]  

                  Χ 2α   Χ2 α  

                  ; n −1) ; n−1)  

                  (   (1−  

                  2 2

                               

                  n=15, sy2 =13,81, Χ (0,025;14)2 = 6,4 , Χ (0,95;14)2 = 6,571

                  Khoảng ước lượng phương sai của Y (các sản phẩm loại II) là [14.13,816,4;14.13,816,571], tức là từ 7,32 cm2 đến 29,42 cm2 .

                  Page 13

                  ĐỀ SỐ 5

                  Có 3 lô sản phẩm, mỗi lô có 10 sản phẩm. Lô thứ i có i phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi lô 1 sản phẩm. Tính xác suất:

                  Cả 3 đều tốt.

                  Có đúng 2 tốt.

                  Số sản phẩm tốt đúng bằng số đồng xu sấp khi tung 2 đồng xu.

                    Theo dõi sự phát triển chiều cao của cây bạch đàn trồng trên đất phèn sau một năm, ta có:

                    xi (cm) 250-300 300-350   350-400 400-450 450-500 500-550 550-600

                      ni 5 20   25 30 30 23 14

                    a. Biết chiều cao trung bình của bạch đàn sau một năm trồng trên đất không phèn là

                      4,5m. Với mức ý nghĩa 0,05 có cần tiến hành biện pháp kháng phèn cho bạch đàn

                      không?              

                    b. Để ước lượng chiều cao trung bình bạch đàn một năm tuổi với độ chính xác 0,2m thì

                      đảm bảo độ tin cậy là bao nhiêu?        

                    c. Những cây cao không quá 3,5m là chậm lớn. Ước lượng chiều cao trung bình các cây

                      chậm lớn với độ tin cậy 98%.          

                    d. Có tài liệu cho biết phương sai chiều cao bạch đàn chậm lớn là 400. Với mức ý nghĩa

                      5%, có chấp nhận điều này không?        

                                       

                    BÀI GIẢI

                    1.

                      p = 0,9.0,8.0, 7 = 0,504

                        p = 0,9.0,8.0,3 + 0,9.0, 2.0, 7 + 0,1.0,8.0, 7 = 0,398

                          X: số đồng xu sấp khi tung 2 đồng xu. X=0,1,2.

                          Y: số sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm

                          p=p[Y=0]+p[Y=1]+p[Y=2] →

                          p = 0,1.0, 2.0,3 + 0,9.0, 2.0,3 + 0,1.0,8.0,3 + 0,1.0, 2.0, 7 + 0,398 = 0, 496

                          2.

                          H0 : µ = 450

                          Page 14

                          H1 : µ ≠ 450

                          Ttn = ( x − µ0 )n

                          s

                          = 438, n = 147, s = 81,53

                          Ttn = (438 − 450)147 =1,78

                          81,53

                          t(0,05) =1,96

                          x

                          = 438, n = 147, s = 81,53, = 0, 2 m = 20cm

                          tsnx = → t = .sxn = 20.81,53147 = 2,97

                          1 − α2 = Φ (2,97) = 0,9985 → α = (1 − 0,9985)2 = 0, 003

                          Độ tin cậy γ = 1 − α = 0,997 = 99,7% .

                          ncl = 25,

                          x

                          cl = 315 , scl = 20,41

                          = 1 − γ = 1 − 0,98 = 0, 02

                          t(0,02;24) = 2, 492

                          x

                          − t scl   ≤ µ ≤

                          x

                          + t scl   ⇒ 315 − 2,492. 20,41   ≤ µ ≤ 315 + 2,492. 20,41    

                                                 

                          cl ncl     cl ncl 25   25    

                                               

                                                                 

                          Vậy 304,83cm ≤ µ ≤ 325,17cm

                          H0 : σ 2 = 400

                          H1 : σ 2 ≠ 400

                          Page 15

                          Χ 2   =   (n −1)scl2 →   Χ 2 = (25 −1)20,412 = 24,994

                              σ02   400

                                               

                          Χ 2       α   = Χ (0,975;24)2 =12, 4  

                          (1−   ; n−1)          

                          2          

                                                 

                          Χ 2α   ; n   = Χ (0,025;24)2 = 39, 4    

                          (       −1)          

                            2            

                                                 

                          Χ (0,975;24)2 < Χ 2 < Χ(0,025;24)2 : Chấp nhận H0 .

                          Page 16

                          ĐỀ SỐ 6

                          Một máy sản xuất với tỷ lệ phế phẩm 5%. Một lô sản phẩm gồm 10 sản phẩm với tỷ lệ phế phẩm 30%. Cho máy sản xuất 3 sản phẩm và từ lô lấy thêm 3 sản phẩm. X là số sản phẩm tốt trong 6 sản phẩm này.

                          Lập bảng phân phối của X.

                          Không dùng bảng phân phối của X, tính M(X) và D(X).

                            Tiến hành quan sát độ bền X (kg / mm2 ) của một loại thép, ta có:

                            xi (cm) 95-115 115-135 135-155 155-175 175-195 195-215 215-235

                            ni 15 19 23 31 29 21 6

                            Sẽ đạt độ tin cậy bao nhiêu khi ước lượng độ bền trung bình X với độ chính xác

                            3kg / mm2 ?

                            Bằng cách thay đổi thành phần nguyên liệu khi luyện thép , người ta làm cho độ bền trung bình của thép là 170kg / mm2 . Cho kết luận về cải tiến này với mức ý nghĩa

                            1%.

                            Thép có độ bền từ 195kg / mm2 trở lên gọi là thép bền. Ước lượng độ bền trung bình của thép bền với độ tin cậy 98%.

                            Có tài liệu cho biết tỷ lệ thép bền là 40%. Cho nhận xét về tài liệu này với mức ý nghĩa 1%.

                            BÀI GIẢI

                            1.

                            X1 : số sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm máy sản xuất ra.

                            X 1 ∈ B(3;0,95)

                            p[ X 1 = k ] = Ck 0,95 k 0, 053−k      

                                3          

                                               

                                  X1   0   1 2 3

                                  pi   0,000125 0,007125 0,135375 0,857375

                            X2 : số sản phẩm tốt trong 3 sản phẩm lấy ra từ lô 10 sản phẩm.

                            Page 17

                            X2 thuộc phân phối siêu bội

                            p[X      = k] = C7k .C33−k .

                            2                    C103

                            X2 0   1   2   3  

                            pi 1   21   63   25  

                                120     120     120     120  

                                                     

                            = X 1 + X2 : số sản phẩm tốt trong 6 sản phẩm

                            p[ X = 0] = p[ X 1 = 0]. p[ X 2 = 0] = 0, 000125. 1 = 0, 000001          

                                       

                              120                

                            p[ X = 1] = p[ X 1 = 0, X 2 = 1] + p[ X 1 = 1, X2 = 0] = 0, 000125.   21 + 0, 007125.   1 = 0, 000081  

                            120 120

                            Tương tự , ta có :      

                                         

                            p[ X = 2] = 0, 002441.              

                            p[X = 3] = p[X 1 = 0, X 2 = 3] + p[X 1 = 1, X 2 = 2] + p[X 1 = 2, X 2 =1]        

                              + p[X 1 = 3, X 2 = 0] .              

                            p[X = 4] = p[X 1 = 0, X 2 = 4] + p[X 1 = 1, X 2 = 3] + p[X 1 = 2, X 2 = 2]        

                            + p[X 1 = 3, X 2 = 1] + p[X 1 = 4, X 2 = 0] .  

                            p[X = 5] = p[X 1 = 0, X 2 = 5] + p[X 1 = 1, X 2 = 4] + p[X 1 = 2, X 2 = 3]

                            + p[X 1 = 3, X 2 = 2] + p[X 1 = 4, X 2 = 1] + p[X 1 = 5, X 2 = 0] .

                            p[X = 6] = p[X 1 = 0, X 2 = 6] + p[X 1 = 1, X 2 = 5] + p[X 1 = 2, X 2 = 4]

                            + p[X 1 = 3, X 2 = 3] + p[X 1 = 4, X 2 = 2 + p][X 1 = 5, X 2 = 1] + p[X 1 = 6, X 2 = 0 . b. M (X ) = M (X 1 ) + M (X 2 )

                            Page 18

                            M (X 1 ) = Σ xi pi = 2,85, M (X2 ) = 2,025 . →  M ( X ) = 4,875 .

                            D (X ) = D (X 1 ) + D (X 2 )

                            D (

                            X 1 ) =

                            M ( X 12 ) − M 2

                            ( X1 ) =

                            8, 265

                            − 2,85 2 =

                            0,1425

                            D (

                            X

                            2 ) =

                            M ( X

                            22 ) − M 2

                            ( X

                            2 ) =

                            4,9

                            2, 025 2 =

                            0, 7994

                            . →

                            D ( X )

                            = 0,9419

                            .

                            2.

                            n=144, sx = 33,41, = 3

                            tsnx = → t = .sxn = 3.33,41144 =1,08

                            1 − α2 = Φ (1, 08) = 0,8599 → α = (1 − 0,8599)2 = 0, 2802 Độ tin cậy γ = 1 − α = 0, 7198 = 71,98% .

                            H0 : µ =170

                            H1 : µ ≠ 170

                            x

                            = 162,64, n = 144, s = 33,41          

                                (   − µ0 )         (162,64 −170)        

                            Ttn =

                            x

                            n   → Ttn =   144   = −2,644

                                s     33,41      

                                                   

                            t(0,01) = 2,58

                            ntb = 27,

                            x

                            t

                            b = 209,444, stb = 8,473,

                            = 1 − γ = 1 − 0,98 = 0, 02

                            t(0,02;26) = 2, 479

                            Page 19

                            x

                              − t stb   ≤ µ ≤

                            x

                              + t stb

                                     

                                         

                            t

                            b     ntb    

                            t

                            b     ntb

                                               

                                                     

                            209,444 − 2,479. 8,47327 ≤ µ ≤ 209,444 + 2,479. 8,47327 .

                            Vậy 205,36kg / mm2 ≤ µ ≤ 213,44kg / mm2 .

                            H 0 : p = 0,4; H 1 : p ≠ 0,4

                            ftb = 14427 = 0,1875

                            Utn =   f tb − p0     = 0,1875 − 0, 4 = −5, 025

                                               

                              p0 (1 − p0 )     0, 4.0, 6    

                                           

                                  n           144      

                            t(0,01) = 2,58

                            Page 20

                            ĐỀ SỐ 7

                            Ở một xí nghiệp may mặc, sau khi may quần áo, người ta đóng thành từng kiện , mỗi kiện 3 bộ (3 quần, 3 áo). Khi đóng kiện thường có hiện tượng xếp nhầm số. Xác suất xếp quần đúng số là 0,8. Xác suất xếp áo đúng số là 0,7. Mỗi kiện gọi là được chấp nhận nếu số quần xếp đúng số và số áo xếp đúng số là bằng nhau.

                            Kiểm tra 100 kiện. Tìm xác suất có 40 kiện được chấp nhận.

                            Phải kiểm tra ít nhất bao nhiêu kiện để xác suất có ít nhất một kiện được chấp nhận không dưới 90%?

                              X( %) và Y( kg / mm2 ) là 2 chỉ tiêu của một sản phẩm. Kiểm tra một số sản phẩm ta có:

                              X 0-5 5-10 10-15 15-20 20-25

                              Y          

                              115-125 7        

                              125-135 12 8 10    

                              135-145   20 15 2  

                              145-155   19 16 9 5

                              155-165       8 3

                              Giả sử trung bình tiêu chuẩn của Y là 120kg / mm2 . Cho nhận xét về tình hình sản xuất với mức ý nghĩa 1%.

                              Sản phẩm có chỉ tiêu X ≥15% là sản phẩm loại A. Ước lượng trung bình chỉ tiêu X của sản phẩm loại A với độ tin cậy 99% . Ước lượng điểm tỷ lệ sản phẩm loại A .

                              Để ước lượng trung bình chỉ tiêu Y với độ chính xác 0,6kg / mm2 thì đảm bảo độ tin cậy là bao nhiêu?

                              Lập phương trình tương quan tuyến tính của X theo Y. Biết Y =145kg / mm2 dự đoán

                              X.

                              BÀI GIẢI

                              1.

                              p(A): xác suất một kiện được chấp nhận

                              X1 :số quần xếp đúng số trên 3 quần, X 1 ∈ B(3;0,8)

                              X2 :số áo xếp đúng số trên 3 áo, X 2 ∈ B(3;0,7)

                              Page 21

                              p (A) = p[X 1 = 0, X 2 = 0 + p][X 1 = 1, X 2 = 1] + p[X 1 = 2, X 2 = 2 + p][X 1 = 3, X 2 = 3]

                              C30 0,8 0.0, 2 3.C30 0, 7 0.0,33

                              +C31 0,81.0, 2 2.C31 0, 71.0,32

                              +C32 0,8 2.0, 21.C32 0, 7 2.0,31

                              +C33 0,83.0, 2 0.C33 0, 7 3.0,30 =0,36332

                              số kiện được chấp nhận trong 100 kiện, X ∈ B(100;0,36332) ≈ N (36,332; 23,132)

                              p[X = 40] = npq1 ϕ(k−npqnp )

                              = 1   ϕ ( 40 − 36,332 ) = 1   ϕ(0,76) = 0,2898 = 0,062  

                              4,81 4,81 4,81 4,81

                                         

                              Gọi n là số kiện phải kiểm tra.

                              ít nhất một kiện được chấp nhận.

                              n

                              P (M ) = 1 − Π P (A) = 1 − 0,63668n ≥ 0,9 .

                              i=1

                              0,63668n ≤ 0,1 ⇒ n ≥ log0,63668 0,1 = 5,1 → n ≥ 6

                              Vậy phải kiểm tra ít nhất 6 kiện.

                              2.

                              H0 : µ =120

                              H1 : µ ≠ 120

                              n = 134, y = 142, 01, sy =10, 46

                                (   − µ0 )    

                              Ttn =

                              y

                              n  

                                  sy  

                                     

                              Page 22

                              Ttn = (142,01−120)134 = 24,358

                              10,46

                              t(0,01) = 2,58

                              n A = 27,

                              x

                              A =18,98, sA = 2,3266 ,

                              = 1 − γ = 1 − 0,99 = 0, 01

                              t(0,01;26) = 2, 779        

                              x

                              A − t   sA   ≤ µ ≤

                              x

                              A + t sA

                                         

                                  nA

                                      nA  

                                                   

                              18,98 − 2,779. 2,326627 ≤ µ ≤ 18,98 + 2,779. 2,326627 .

                              Vậy 17, 74% ≤ µ ≤ 20, 22%      

                                f A =     27   = 0, 2 →  p A ≈ 20%      

                              134      

                                                             

                              c.  n = 134,

                              y

                              =142, 0149, sy =10, 4615 ,  = 0, 6

                                tsy             .         0,6.      

                                  = → t = n     = 134   = 0, 66 .

                                                sy     10,4615  

                                    ny      

                                                         

                              1 −   α   = Φ (0, 66) = 0, 7454 → α = (1 − 0, 7454)2 = 0,5092

                              2  

                                                                   

                              Độ tin cậy γ = 1 − α = 0, 4908 = 49, 08%

                              x −

                              x

                              = rxy y −

                              y

                              →  x = −37, 2088 + 0,3369y .

                              s xsy

                              x145 = −37,2088 + 0,3369.145 =11,641(%) .

                              Page 23

                              ĐỀ SỐ 8

                              Sản phẩm được đóng thành hộp. Mỗi hộp có 10 sản phẩm trong đó có 7 sản phẩm loại A. Người mua hàng quy định cách kiểm tra như sau: Từ hộp lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm, nếu cả 3 sản phẩm loại A thì nhận hộp đó, ngược lại thì loại. Giả sử kiểm tra 100 hộp.

                              a. Tính xác suất có 25 hộp được nhận.              

                              b. Tính xác suất không quá 30 hộp được nhận.            

                              c. Phải kiểm tra ít nhất bao nhiêu hộp để xác suất có ít nhất 1 hộp được nhận ≥ 95% ?  

                              2.  Tiến hành khảo sát số gạo bán hàng ngày tại một cửa hàng, ta có        

                                                     

                              xi (kg)   110-125 125-140   140-155 155-170 170-185 185-200 200-215   215-230

                              ni   2 9   12   25 30   20 13   4

                              a. Giả sử chủ cửa hàng cho rằng trung bình mỗi ngày bán không quá 140kg thì tốt hơn

                                  là nghỉ bán. Từ số liệu điều tra, cửa hàng quyết định thế nào với mức ý nghĩa 0,01?  

                              b. Những ngày bán ≥ 200kg là những ngày cao điểm. Ước lượng số tiền bán được  

                                  trung bình trong ngày với độ tin cậy 99%, biết giá gạo là 5000/kg.      

                              c. Ước lượng tỷ lệ ngày cao điểm .              

                              d. Để ước lượng tỷ lệ ngày cao điểm với độ chính xác 5% thì đảm bảo độ tin cậy bao  

                                  nhiêu?                      

                              BÀI GIẢI

                              1.

                              A: biến cố 1 hộp được nhận.

                              p (A) = C73  = 0,29

                              C103

                              số hộp được nhận trong 100 hộp. X ∈ B (100;0, 29) ≈ N (29; 20,59)

                              p[X = 25] = npq1 ϕ(k−npqnp )

                              =   1   ϕ ( 25 − 29   ) =   1   ϕ(−0,88) = 0,2709   = 0,0597

                                                     

                              20,59 20,59       20,59     20,59    

                                                   

                                                               

                              Page 24

                              p[0 ≤ X ≤ 30] = Φ ( 30 − 29 ) − Φ ( 0 − 29 ) = Φ (0,22) − Φ ( −6,39)

                              20,59     20,59

                              Φ (6,39) + Φ (0, 22) − 1 = 0,5871 n: số hộp phải kiểm tra.

                              = 1 − 0,71n .

                              1− 0,71n ≥ 0,95 ⇒ 0,71n ≤ 0,05 ⇒ n ≥ log0,71 0,05 = 8,7 .

                              Vậy phải kiểm tra ít nhất 9 hộp.

                              2.

                              H0 : µ =140

                              H1 : µ ≠ 140

                              n = 115, x = 174,11, sx = 23,8466

                                (   − µ0 )    

                              Ttn =

                              x

                              n  

                                  sx  

                                     

                              Ttn = (174,11−140)115 =15,34

                              23,8466

                              t(0,01) = 2,58

                              ncd =17,

                              x

                              cd  = 211,03, scd  = 6,5586

                              = 1 − γ = 1 − 0,99 = 0, 01

                              t(0,01;16) = 2,921

                              Page 25

                              x

                              − t scd   ≤ µ ≤

                              x

                              + t scd   ⇒ 211,03 − 2,921. 6,5586   ≤ µ ≤ 211,03 + 2,921. 6,5586  

                                                     

                              cd ncd     cd ncd 17   17  

                                                 

                                                                   

                              Vậy 206,38kg ≤ µ ≤ 215, 68kg .

                              Số tiền thu được trong ngày cao điểm từ 515 950 đ đến 539 200 đ.

                                fcd = 11517 = 0,1478. pcd ≈14,78%

                                f cd = 0,1478, n = 115,  = 0,05

                                u   f cd (1− fcd )   =  ⇒ u = 0, 05   115   =1,51.

                                n   0,1478.0,8522

                                             

                                1 − α2 = Φ (u) = Φ (1,51) = 0,9345 ⇒ α = 2(1 − 0,9345) = 0,13

                                Độ tin cậy: γ = 1 − α = 0,87 = 87% .

                                Page 26

                                ĐỀ SỐ 9

                                Một máy tính gồm 1000 linh kiện A, 800 linh kiện B, 2000 linh kiện C. Xác suất hỏng của 3 loại linh kiện lần lượt là 0,001; 0,005 và 0,002. Máy tính ngưng hoạt động khi số linh kiện hỏng nhiều hơn 1. Các linh kiện hỏng độc lập với nhau.

                                a. Tìm xác suất để có hơn 1 linh kiện loại A hỏng.        

                                b. Tìm xác suất để máy tính ngưng hoạt động.            

                                c. Giả sử đã có 1 linh kiện hỏng. Tìm xác suất để máy ngưng hoạt động trong hai trường

                                  hợp:                    

                                  c.1. Ở một thời điểm bất kỳ, số linh kiện hỏng tối đa là 1.    

                                  c.2. Số linh kiện hỏng không hạn chế ở thời điểm bất kỳ.        

                                2.  Quan sát biến động giá 2 loại hàng A và B trong một tuần lễ, ta có    

                                                       

                                Giá của A   52 54 48   50   56   55 51

                                (ngàn đồng)                    

                                Giá của A 12 15 10   12   18   18 12

                                (ngàn đồng)                    

                                a. Tìm ước lượng khoảng cho giá trị thật của A với độ tin cậy 95%.    

                                b. Có ý kiến cho rằng giá trị thật của A là 51 ngàn đồng. Bạn có nhận xét gì với mức ý

                                  nghĩa 5%?                  

                                c. Giả sử giá của 2 loại hàng A và B có tương quan tuyến tính. Hãy ước lượng giá trung

                                  bình của A tại thời điểm giá của B là 12 ngàn đồng.        

                                BÀI GIẢI

                                1.

                                1 − e −1 .10 − e−1 .11 = 0,264

                                0!1!

                                Xb : số linh kiện B hỏng trong 800 linh kiện. X b ∈ B(800;0,005) ≈ p (λ = np = 4)

                                Page 27

                                1 − e −4 .40 − e−4 .41 = 1 − 5e−4 = 0,908

                                0!1!

                                1 − e −4 .40 − e−4 .41 = 1 − 5e−4 = 0,908

                                0!1!

                                biến cố máy tính ngưng hoạt động .

                                p (H ) = 1 − ( p[X a = 0, X b = 0, X c = 0] + p (1,0,0) + p (0,1,0) + p(0,0,1))

                                1 − ( e −1e −4 e −4 + e −1e −4 e −4 + e −1e −4 4e −4 + e −1e −4 e−4 4)

                                1 − 10e9 = 0,9988

                                H1 : biến cố máy tính ngưng hoạt động trong trường hợp I.

                                p (H 1 ) = p[X a = 1, X b = 0, X c = 0] + p (0,1,0) + p(0,0,1))

                                e −1e −4 e −4 + e −1e −4 4e −4 + e −1e −4 e−4 4

                                e99 = 0, 001

                                H2  : biến cố máy tính ngưng hoạt động trong trường hợp II.

                                p (H 2 ) = 1 − p[X a = 0, X b = 0, Xc = 0]

                                1 − e −1e −4 e−4

                                1 − e19 = 0,9999

                                2.

                                Page 28

                                n = 7,

                                x

                                a = 52,286, sa = 2,87

                                = 1 − γ = 1 − 0,95 = 0, 05

                                t(0,05;6) = 2, 447

                                x

                                − t sa   ≤ µ ≤

                                x

                                + t sa   ⇒ 52,286 − 2,447. 2,87   ≤ µ ≤ 52,286 + 2,447. 2,87  

                                                       

                                a n     a n 7 7  

                                                 

                                                                     

                                Vậy 49, 631 ≤ µ ≤ 54,940 .

                                Giá trị thật của A trong khoảng từ 49 631 đ đến 54 940 đ.

                                H0 : µ = 51

                                H1 : µ ≠ 51

                                n = 7, x = 52, 286, s = 2,87

                                Ttn = ( x − µ0 )n

                                s

                                Ttn = (52,286 − 51)7 =1,19

                                2,87

                                t(0,05;6) = 2, 447

                                xa s−a

                                x

                                a = rab xb s−b xb

                                xa = 40,380 + 0,859xb

                                xa (12) = 40,380 + 0,859.12 = 50,688(ngàn đồng) .

                                Page 29

                                ĐỀ SỐ 10

                                Hàng sản xuất xong được đóng kiện, mỗi kiện 10 sản phẩm. Kiện loại I có 5 sản phẩm loại A. Kiện loại II có 3 sản phẩm loại A.

                                Để xem một kiện là loại I hay loại II, người ta quy định cách kiểm tra: lấy ngẫu nhiên từ kiện ra 3 sản phẩm và nếu có quá 1 sản phẩm loại A thì xem đó là kiện loại I, ngược lại thì xem đó là kiện loại II.

                                Giả sử kiểm tra 100 kiện loại I. Tính xác suất phạm sai lầm 48 lần.

                                Giả sử trong kho chứa 23 số kiện loại I, 13 số kiện loại II. Tính xác suất phạm sai lầm khi kiểm tra .

                                  Tiến hành quan sát về độ chảy X (kg / mm2 ) và độ bề Y (kg / mm2 ) của một loại thép ta có:

                                  X 35-45 45-55 55-65 65-75 75-85

                                  Y          

                                  75-95 7 4      

                                  95-115 6 13 20    

                                  115-135   12 15 10  

                                  135-155   8 8 5 3

                                  155-175     1 2 2

                                  Lập phương trình tương quan tuyến tính của độ bền theo độ chảy.

                                  Thép có độ bền từ 135kg / mm2 trở lên gọi là thép bền. Hãy ước lượng độ chảy trung bình của thép bền với độ tin cậy 99%.

                                  Giả sử độ chảy trung bình tiêu chuẩn là 50kg / mm2 . Cho nhận xét về tình hình sản xuất với mức ý nghĩa 5%.

                                  Để ước lượng tỷ lệ thép bền với độ tin cậy 80% ,độ chính xác 4% và ước lượng độ chảy trung bình với độ tin cậy 90%, độ chính xác 0,8kg / mm2 thì cần điều tra thêm bao nhiêu trường hợp nữa?

                                  BÀI GIẢI

                                  1.

                                  Page 30

                                  p (S1 ) : xác suất phạm sai lầm khi kiểm tra kiện loại I

                                  (kiện loại I mà cho là kiện loại II)

                                  p (S ) = C50 .C53 + C51 .C52  = 0,5

                                  1          C130        C103

                                  X:số kiện phạm sai lầm khi kiểm tra 100 kiện loại I. X ∈ B (100;0,5) ≈ N (50;25)

                                  p[X = 48] =   1   ϕ( k − np   ) = 1 ϕ ( 48 − 50 ) = 1 ϕ(−0,4) = 0,3683 = 0,07366

                                                        5 5

                                      npq       npq 25   25        

                                                                         

                                  p (S2 ) : xác suất phạm sai lầm khi kiểm tra kiện loại II

                                  (kiện loại II mà cho là kiện loại I)

                                  p (S ) = C32 .C71 + C33 .C70  = 0,18

                                  2          C103         C103

                                  p(I): xác suất chọn kiện loại I. p(II): xác suất chọn kiện loại II. p(S): xác suất phạm sai lầm.

                                  p ( S ) = p ( I ) p ( S1 ) + p ( II ) p ( S2 ) = 23 .0,5 + 13.0,18 = 0,39

                                  2.

                                  a. y −

                                  y

                                  = r x − x   →  y = 53,33 +1,18x

                                    s y   xy sx

                                  nt b = 29,

                                  x

                                  t

                                  b = 63,10, stb =10,725

                                  α = 1 − γ = 1 − 0,99 = 0, 01

                                  t(0,01;28) = 2, 763

                                  x

                                    − t stb   ≤ µ ≤

                                  x

                                  + t stb   ⇒ 63,10 − 2,763. 10,725   ≤ µ ≤ 63,10 + 2,763. 10,725  

                                                           

                                  t

                                  b     ntb    

                                  t

                                  b     ntb 29   29  

                                                       

                                                                         

                                  Vậy 57,60kg / mm 2 ≤ µ ≤ 68,6kg / mm2 .

                                  Page 31

                                  H0 : µ = 50

                                  H1 : µ ≠ 50

                                  n = 116, x = 56,8966, sx = 9,9925

                                    (   − µ0 )    

                                  Ttn =

                                  x

                                  n  

                                      sx    

                                           

                                  Ttn = (56,8966 − 50)116 = 7,433

                                  9,9925

                                  t(0,05) =1,96

                                  d.  t   f (1− f )   ≤ → n ≥ ( t   ) 2 . f (1 − f )

                                                 

                                                  n1   1 1   1        

                                                                   

                                  t         =1, 28 ,     = 0,04 ,   f = 29 = 0, 25

                                  (0,2)      

                                                    1         116  

                                                                       

                                  n ≥ ( 1,28 )2 .0,25.0,75 =192    

                                       

                                      1       0,04                          

                                                                       

                                    t . sx   ≤  . → n ≥ ( t .sx )2        

                                                   

                                                   

                                        n2 2         2   2          

                                                                   

                                  α = 0,1 → t 0,1 =1, 65 ,  2 = 0,8 , sx = 9,9925

                                  n2 ≥ (1,65.9,9925)2 = 424,8 . → n2 ≥ 425 → max(n1 , n2 ) = 425 0,8

                                  Cần thêm ít nhất 425-116=309 quan sát nữa .

                                  Thương nhớ về thầy, bạn, về một thời mài đũng quần ở giảng đường.

                                  [email protected]

                                  Page 32

                                  Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Đề Thi “Xác Suất Thống Kê K40”

Sau Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê-nin học phần II, gần 4000 sinh viên UEH khóa 40 hệ chính quy vừa kết thúc buổi thi thứ hai – môn Lý thuyết xác suất và thống kê toán (XSTK) với nhiều băn khoăn.

Hôm nay – 22/05/2015, thời tiết không quá oi bức. UEH-ers khóa 40 CQ đã hoàn thành bài thi XSTK với tinh thần an toàn và nghiêm túc. Kết thúc buổi thi có nhiều luồng ý kiến khác nhau về đề thi năm nay.

Mới, lạ và tư duy

Đề thi XSTK K40 được nhận định là đã đổi mới. Với những khóa trước, dạng đề thi có nét giống nhau, sinh viên chỉ cần nắm và “quen tay” các dạng bài đã xuất hiện trong đề thi của những khóa lân cận thì có thể “rinh điểm ngon lành”. Riêng đối với khóa 40 năm nay, đề thi đã thay đổi cả về dạng và số. Nếu có trùng về dạng bài thì sẽ thay số, nhưng xác suất xảy ra là rất ít vì ít nhiều dạng đề thi đã được “biến tấu” thành hình thức khác đi. Tất cả đòi hỏi UEH-ers k40 không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn phải tư duy hơn, sáng tạo hơn trong lôí suy nghĩ làm bài.

Mức độ dễ-khó không đều

Vì có nhiều ca thi nên phải có nhiều đề thi khác nhau, và cụ thể, trong buổi thi chiều nay có hai ca với bốn đề thi. Mức độ khó dễ giữa các đề thi có lẽ không thể nào hoàn toàn giống nhau, tuy nhiên bộ phận ra đề đã cân nhắc phân phối và chọn lọc để sự chênh lệch ấy hạn chế đến mức tối thiểu. Tuy nhiên, đa phần UEH-ers có nhận định đề 2 là “dễ thở” hơn so với ba đề thi còn lại. Một số UEH-ers có ý kiến: “phải chi đề thi là giống nhau về dạng bài, nhưng khác nhau về số là có thể đáp ứng được mục đích của việc ra nhiều đề thi là chống tiêu cực trong thi cử rồi!”

Đề thi khó

Nhìn chung đề thi năm nay hay nhưng khó hơn so với những năm trước bởi yêu cầu đòi hỏi cao hơn ở sinh viên về tính sáng tạo trong tư duy, tránh tình trạng sinh viên học vẹt, học thuộc lòng đáp án, thuộc lòng dạng bài và những “con đường cũ”. Vừa kết thúc giờ thi chiều nay, nhiều UEH-ers khóa 40 rời phòng thi với tâm trạng lo lắng thể hiện rõ trên từng nét mặt, tỏ rõ sự mệt mỏi, căng thẳng và có phần không thoải mái. Một UEH-er khóa 40 chia sẻ :”Tôi, sẵn sàng chào đón xác suất thống kê vào năm sau.”. Bên cạnh đó vẫn có một số UEH-ers làm tốt bài thi của mình. Một UEH-er phấn khơỉ bộc bạch:” mình làm đề 2, phần trắc nghiệm chỉ không làm được một câu, còn phần tự luận là khá ổn!”

Câu hỏi được lật lại: “Liệu chỉ Hạnh là đủ?”

Sau “thất bại” của nhiều UEH-ers khóa 40 vào buổi thi XSTK chiều nay, niềm tin vào chuyện “Hạnh thần thánh” đã giảm đi phần nào. Kho đề thi mà “Hạnh” cung cấp liệu còn ứng nghiệm cho khóa 40? Liệu trường có đổi ngân hàng đề?

Dù có hay không, dù đúng hay sai thì câu trả lời cho những câu hỏi trên sẽ không còn quan trọng nữa vì với niềm tin tưởng, sự rèn luyện miệt maì và quyết tâm giành con điểm tốt cho kỳ thi cuối kỳ thì chắc chắn UEH-ers khóa 40 sẽ đạt được kết quả tốt và dĩ nhiên “sấp đề Hạnh” vẫn sẽ có ích nếu bạn biết dùng chúng để ôn tập đúng cách.

Dương Băng Băng S Communications www.UEHenter.com

Comments

Bộ Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô

Bộ đề thi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

1.3 Câu 3 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so vơi tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm ch khối tiền tệ :

KINH TẾ VĨ MÔ

1.2 Câu 2 :Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên :

1.4 Câu 4 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :

1.7 Câu 7 : Những hoạt động nào sau đay của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh ) :

1.5 Câu 5 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :

1.8 Câu 8 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại ) của 1 nước :

1.6 Câu 6 : Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buoc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

1.10 Câu 10 : Nhữ g trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đau tư trực tiếp nước ngoài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

cả 3 câu đều sai

1.9 Câu 9 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :

1.11 Câu 11 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

1.12 Câu 12 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.13 Câu 13 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

ương

1.14 Câu 14 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.15 Câu 15 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.16 Câu 16 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.17 Câu 17 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.18 Câu 18 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.19 Câu 19 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại t ệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngo ại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.20 Câu 20 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt (thả nổi) là : 1.21 Câu 21 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.22 Câu 22 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.23 Câu 23 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.24 Câu 24 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.25 Câu 25 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.26 Câu 26 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.27 Câu 27 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.28 Câu 28 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.29 Câu 29 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của hính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.30 Câu 30 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả người cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.31 Câu 31 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.32 Câu 32 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại t ệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.33 Câu 33 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơ n hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doa h nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.34 Câu 34 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.35 Câu 35 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.36 Câu 36 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

1.37 Câu 37 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiề n thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38, 39, 40 :

1.38 Câu 38 : Thu nh ập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.39 Câu 39 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.40 Câu 40 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.41 Câu 1 : Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm gia tăng cơ sở tiền tệ :

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.42 Câu 2 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch (cán cân thương mại ) của một nước :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.43 Câu 3 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn : 1.44 Câu 4 : Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ng ài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

1.45 Câu 5 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

ương

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 6, 7, 8 :

1.46 Câu 6 : Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.47 Câu 7 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.48 Câu 8 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.49 Câu 9 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là:

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.50 Câu 10 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.51 Câu 11 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.52 Câu 12 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.53 Câu 13 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.54 Câu 14 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.55 Câu 15 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.56 Câu 16 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là : 1.57 Câu 17 : Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên : 1.58 Câu 18 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ : 1.59 Câu 19 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở : 1.60 Câu 20 : Ngân hàng trung ươn có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách: 1.61 Câu 21 : Thà h phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động : 1.62 Câu 22 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.63 Câu 23 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.64 Câu 24 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả ngườ i cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.65 Câu 25 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.66 Câu 26 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.67 Câu 27 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.68 Câu 28 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.69 Câu 29 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.70 Câu 30 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngo ại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngoại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.71 Câu 31 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ) trong nền kinh t ế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi) là : 1.72 Câu 32 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.73 Câu 33 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.74 Câu 34 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.75 Câu 35 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.76 Câu 36 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngo ại tệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.77 Câu 37 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.78 Câu 38 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.79 Câu 39 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.80 Câu 40 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

1.1 Câu 1: GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là :

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

1.3 Câu 3 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so vơi tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm ch khối tiền tệ :

KINH TẾ VĨ MÔ

1.2 Câu 2 :Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên :

1.4 Câu 4 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :

1.7 Câu 7 : Những hoạt động nào sau đay của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh ) :

1.5 Câu 5 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :

1.8 Câu 8 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại ) của 1 nước :

1.6 Câu 6 : Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buoc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

1.10 Câu 10 : Nhữ g trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đau tư trực tiếp nước ngoài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

cả 3 câu đều sai

1.9 Câu 9 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :

1.11 Câu 11 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

1.12 Câu 12 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.13 Câu 13 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

ương

1.14 Câu 14 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.15 Câu 15 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.16 Câu 16 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.17 Câu 17 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.18 Câu 18 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.19 Câu 19 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại t ệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngo ại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.20 Câu 20 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt (thả nổi) là : 1.21 Câu 21 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.22 Câu 22 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.23 Câu 23 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.24 Câu 24 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.25 Câu 25 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.26 Câu 26 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.27 Câu 27 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.28 Câu 28 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.29 Câu 29 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của hính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.30 Câu 30 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả người cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.31 Câu 31 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.32 Câu 32 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại t ệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.33 Câu 33 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơ n hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doa h nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.34 Câu 34 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.35 Câu 35 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.36 Câu 36 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

1.37 Câu 37 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiề n thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38, 39, 40 :

1.38 Câu 38 : Thu nh ập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.39 Câu 39 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.40 Câu 40 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.41 Câu 1 : Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm gia tăng cơ sở tiền tệ :

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.42 Câu 2 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch (cán cân thương mại ) của một nước :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.43 Câu 3 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn : 1.44 Câu 4 : Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ng ài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

1.45 Câu 5 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

ương

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 6, 7, 8 :

1.46 Câu 6 : Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.47 Câu 7 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.48 Câu 8 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.49 Câu 9 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là:

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.50 Câu 10 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.51 Câu 11 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.52 Câu 12 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.53 Câu 13 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.54 Câu 14 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.55 Câu 15 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.56 Câu 16 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là : 1.57 Câu 17 : Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên : 1.58 Câu 18 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ : 1.59 Câu 19 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở : 1.60 Câu 20 : Ngân hàng trung ươn có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách: 1.61 Câu 21 : Thà h phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động : 1.62 Câu 22 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.63 Câu 23 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.64 Câu 24 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả ngườ i cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.65 Câu 25 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.66 Câu 26 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.67 Câu 27 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.68 Câu 28 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.69 Câu 29 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.70 Câu 30 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngo ại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngoại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.71 Câu 31 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ) trong nền kinh t ế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi) là : 1.72 Câu 32 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.73 Câu 33 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.74 Câu 34 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.75 Câu 35 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.76 Câu 36 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngo ại tệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.77 Câu 37 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.78 Câu 38 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.79 Câu 39 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.80 Câu 40 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Bộ Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Ngoại Thương – P4

Bộ đề thi trắc nghiệm Quản trị ngoại thương (có đáp án). Bộ đề bao gồm 113 câu hỏi trắc nghiệm, được phân thành 4 phần như sau: phần 1, phần 2, phần 3, phần 4

QTNT_1_91: Chất lượng hàng hóa là một chỉ tiêu tổng hợp của ● Các tố chất bên trong và hình thái bên ngoài của hàng hóa ○ Các tính năng tác dụng của hàng hóa ○ Các thành phần hóa học của hàng hóa ○ Ngoại hình, màu sắc, kiểu dáng và độ thấu sáng của hàng hóa

QTNT_1_92: VinaCafe có 100 ngàn tấn cà phê nhân để bán với giá cao nhất có thể áp dụng các hình thức xuất khẩu sau: ○ Tìm bạn hàng để bán trực tiếp ○ Đấu giá lô lớn tại sở giao dịch hàng hóa NewYork ○ Nhờ hiệp hội các nước xuất khẩu cà phê môi giới ● Cả 3 câu trên

QTNT_1_93: Mặt trước của vận đơn đường biển (B/L) cần ghi các nội dung sau ngoại trừ: ○ Tên tàu và quốc tịch của tàu ● Điều kiện bất khả kháng ○ Cảng đi, cảng đến, cảng chuyển tải. ○ Cước phí và điều kiện thanh toán cước phí

QTNT_1_94: Mặt sau của bận đơn đường biển (B/L) cần ghi các nội dung sau ngoại trừ: ○ Căn cứ pháp lý của B/L ○ Điều kiện bất khả kháng ● Cảng đi, cảng đến, cảng chuyển tải. ○ Trách nhiệm của người vận tải

QTNT_1_95: Tỷ suất ngoại tệ của một đồng vốn xuất khẩu được tính bằng cách chia ○ Tổng giá thành nội tệ xuất khẩu (VND) cho thu nhập ngoại tệ xuất khẩu (US$) ○ Giá bán ngoại tệ xuất khẩu (US$) cho tổng giá thành nội tệ xuất khẩu (VND) ● Thu nhập ngoại tệ xuất khẩu (US$) cho tổng chi phí nội tệ nhập khẩu (VND) ○ Tất cả đều sai

QTNT_1_96: Với thị trường Đông Nam Á doanh nghiệp muốn đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cần coi trọng nhất: ● Giá cả của hàng hóa ○ Chi phí vận chuyển ○ Thói quen tiêu dùng ○ Tổ chức kênh phân phối hàng hóa trên thị trường

○ Những vấn đề tương tự như các thị trường khác ○ Những quy chế của EU về xuất nhập khẩu hàng hóa ○ Sử dụng đồng tiền chung của EU ● Chỉ tiêu chất lượng hàng hóa của EU

QTNT_1_98: Giá tham khảo khi nhập khẩu các máy móc thiết bị dùng trong xếp dỡ hàng hóa có thể là ○ Giá của các trung tâm buôn bán lớn trên thị trường thế giới ○ Giá chào của các hãng sản xuất ○ Giá điều tra của người nhập khẩu ● Lấy giá của một số nước cung cấp chủ yếu các loại thiết bị đó

QTNT_1_99: Hợp đồng tài chính trong kinh doanh cho thuê thiết bị, công ty cho thuê tài chính (Leasing) có chức năng: ○ Cung cấp tài chính ● Cung cấp tài chính tìm nguồn thiết bị và ký hợp đồng mua thiết bị cho thuê ○ Cung cấp tài chính và giao quyền cho công ty thuê thiết bị tự tìm nguồn thiết bị thích hợp

QTNT_1_100: Điều khoản số lượng ghi “1000 tons + 5% at seller’s option in FOB” tiền hàng người mua thanh toán: ● Cả 1000 tấn ○ Theo số lượng hàng hóa thục giao ○ Theo thỏa thuận giữa 2 bên ○ Theo số lượng hàng hóa thực giao sau đó thanh toán bổ sung phần thừa/ thiếu

QTNT_1_101: Hợp đồng ghi “1000 tons + 5% at seller’s option in FOB Haiphong” người bán giao 997 tấn: ○ Người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng ○ Người bán phải giao bổ sung 3 tấn hàng ● Người bán phải giao bổ sung 3 tấn nếu người mua yêu cầu ○ Người bán phải trả lại phần tiền thanh toán thừa ứng với 3 tấn hàng giao thiếu.

QTNT_1_102: FAQ thường dùng trong mua bán loại hàng hóa nào sau đây ○ Thiết bị máy móc ● Các loại nông sản ○ Các sản phẩm chế biết như hàng may mặc ○ Không ding trong xuất nhập khẩu

QTNT_1_103: Đại lý kinh tiêu là đại lý ○ Hoạt động dưới danh nghĩa của mình, chi phí của mình. ○ Hoạt động dưới danh nghĩa của người ủy thác, chi phí của người ủy thác ○ Hoạt động dưới danh nghĩa của mình, chi phí của người ủy thác ● Hoạt động dưới danh nghĩa của người ủy thác, chi phí của mình

QTNT_1_104: Đồng tiền sử dụng để bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy định là: ● Đồng tiền hai bên thỏa thuận ○ Đồng tiền của nước người gọi thầu ○ Đồng tiền được người mời thầu chấp nhận ○ Do ngân hàng bảo lãnh chọn

QTNT_1_105: Để cá tra, các basa của Việt Nam thâm nhập thị trường Mỹ, phương pháp nào được xem là tối ưu ○ Tăng sản lượng ○ Phát triển mạng lưới tiêu thụ trên thị trường ● Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm ○ Tăng sản lượng và phát triển mạng lưới tiêu thụ trên thị trường

QTNT_1_106: Trong hợp đồng đại lý quyền sở hữu hàng hóa thuộc về ○ Người đại lý ○ Người ủy thác ● Người trả tiền mua hàng ○ Không xác định

QTNT_1_107: Với điều kiện FCA… cảng đi, rủi ro về hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua: ○ Khi người bán đã giao hàng xong ○ Khi người bán đã giao hàng cho người chuyên chở ○ Khi người bán đã giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định ● Khi người bán đã giao hàng qua lan can tàu do người mua chỉ định, thông quan xuất khẩu cho hàng hóa

QTNT_1_108: Đại lý thụ ủy là đại lý ○ Hoạt động với danh nghĩa của mình, chi phí của minh ● Hoạt động với danh nghĩa của người ủy thác, chi phí của người ủy thác ○ Hoạt động với danh nghĩa của mình, chi phí của người ủy thác ○ Hoạt động với danh nghĩa của người ủy thác chi phí của mình

QTNT_1_109: Những trường hợp bất khả kháng phải thỏa mãn mấy điều kiện sau đây ngoại trừ: ○ Xảy ra bất ngờ sau khi ký kết hợp đồng ● Do sai lầm hoặc so suất của hai bên ký kết ○ Vượt ra ngoài khả năng khống chế và hai bên không đủ năng lực để khống chế ○ Tất cả đều sai

QTNT_1_110: Target price contract là hình thức gia công quốc tế có ưu thế ngoại trừ: ○ Tăng giá gia công ○ Xuất khẩu được các vật tư tại chỗ ○ Tạo ra thu nhập cho người lao động ● Khai thác công suất thiết bị máy móc

QTNT_1_111: Nếu chấp nhận thư chào hàng cố định đến muộn do lỗi của người vận chuyển thì ○ Chấp nhận vẫn có hiệu lực ○ Chấp nhận không có hiệu lực ○ Có hiệu lực hay không do hai bên thỏa thuận lại ● Vẫn có hiệu lục và nếu bên vận chuyển nhận trách nhiệm

QTNT_1_112: Tổng giá thành xuất khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu bao gồm: ● Chi phí sản xuất, mua và bán hàng xuất khẩu ○ Chi phí sản xuất và bán hàng xuất khẩu ○ Chi phí mua và bán hàng xuất khẩu ○ Chi phí sản xuất và chi phí nguyên vật liệu

QTNT_1_113: FOB, CIF, CFR (Incoterms 2000) ○ Chỉ khác nhau về chi phí mà bên bán và bên mua phải chịu trách nhiệm ○ Khác nhau về chi phí mà bên bán và bên mua phải chịu còn rủi ro chuyển từ người bán sang người mua ở cả ba điều kiện đều như nhau là giao hàng dọc mạn tàu. ● Ba điều kiện FOB, CIF, CFR (Incoterms 2000) khác nhau về chi phí các bên mua và bán phải chịu, rủi ro chuyển từ người bán sang người mua khi hàng qua lan can tàu ở cảng giao hàng. ○ Khác nhau cả về chi phí và chuyển rủi ro từ người bán sang người mua.