Xem Nhiều 4/2023 #️ Thủ Tục Bổ Sung Ngành Nghề Kinh Doanh Hoạt Động Viễn Thông # Top 10 Trend | Phusongyeuthuong.org

Xem Nhiều 4/2023 # Thủ Tục Bổ Sung Ngành Nghề Kinh Doanh Hoạt Động Viễn Thông # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Thủ Tục Bổ Sung Ngành Nghề Kinh Doanh Hoạt Động Viễn Thông mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thông tin liên lạc là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của người dân từ trước tới nay. Trước đây hình thức liên lạc chủ yếu là bằng cách gửi thư giấy cho nhau. Nhưng từ khi có hệ thống vô tuyến điện thì phương thức liên lạc cũng đã thay đổi với các loại điện thoại có dây, điện thoại không dây. Đến vài thập kỷ gần đây lại tiếp tục là sự phát triển của mạng internet thì phương thức liên lạc lại phát triển thêm một bậc. Và đến thời điểm hiện nay, hầu như bất ký ai cũng phải sở hữu ít nhất một cái smarphone hay máy tính, laptop để có thể liên lạc với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp thông qua mạng điện thoại, mạng internet có dây hoặc không dây. Với nhu cầu thị trường to lớn như vậy cho nên các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh vào lĩnh vực cũng xuất hiện rất nhiều. Và để có quyền hoạt động các ngành nghề trong lĩnh vực viễn thông này trước tiên các doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh ngành nghề khi mới thành lập hoặc nếu đã thành lập công ty rồi thì chỉ cần đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông là được.

Để thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông trước tiên phải biết mã ngành nghề và chi tiết từng ngành nghề trong nhóm ngành viễn thông, như vậy hồ sơ chuẩn bị mới chính xác.

6110: Hoạt động viễn thông có dây

Nhóm này cũng gồm:

– Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp;

– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây.

Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu).

Nhóm này gồm:

– Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông có dây. Hệ thống truyền dẫn thực hiện các hoạt động trên có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ;

– Điều hành, duy trì thiết bị chuyển mạch và truyền dẫn để cung cấp liên lạc giữa điểm này với điểm khác theo đường dây dẫn mặt đất, vi ba hoặc kết hợp giữa dây dẫn mặt đất và kết nối vệ tinh;

– Điều hành hệ thống phát bằng cáp (ví dụ phát dữ liệu và tín hiệu truyền hình);

– Cung cấp liên lạc điện báo và vô thanh khác bằng thiết bị thuộc sở hữu của họ.

– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây.

Loại trừ:

– Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu)

Nhóm này gồm:

– Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng.

6120: Hoạt động viễn thông không dây

Nhóm này gồm:

– Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông không dây. Hệ thống truyền dẫn cung cấp truyền dẫn đa hướng theo sóng truyền phát trên không trung, có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ. Hoạt động duy trì và điều hành nhắn tin di động và mạng viễn thông không dây khác.

– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông không dây

Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu).

Nhóm này gồm: Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông không dây (trừ vệ tinh) cho người sử dụng.

6130 – 61300: Hoạt động viễn thông vệ tinh

Nhóm này gồm: Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông vệ tinh.

Nhóm này cũng gồm:

– Hoạt động truyền phát âm thanh, hình ảnh hoặc các chương trình gốc nhận từ mạng cáp, đài truyền hình hoặc hệ thống đài phát thanh trong nước tới các hộ gia đình qua hệ thống vệ tinh. Các đơn vị được phân loại ở đây nhìn chung không tạo ra nội dung chương trình;

– Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông vệ tinh.

Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu).

6190: Hoạt động viễn thông khác

Nhóm này gồm:

– Cung cấp các ứng dụng viễn thông chuyên dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và các trạm rada;

– Điều hành các trạm đầu cuối vệ tinh và các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống thông tin mặt đất và khả năng truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;

– Cung cấp truy cập Internet thông qua các mạng kết nối giữa khách hàng và ISP nhưng không do ISP sở hữu và vận hành, như truy cập Internet quay số (dial-up);

– Cung cấp dịch vụ viễn thông qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại Internet);

– Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).

Loại trừ: Cung cấp dịch vụ truy cập internet của người điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm 6110 (Hoạt động viễn thông có dây), 6120 (Hoạt động viễn thông không dây) và 61300 (Hoạt động viễn thông vệ tinh).

Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý internet cung cấp dịch vụ truy cập internet cho khách hàng.

Loại trừ: Hoạt động của các quán cà phê internet trong đó hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet cho khách hàng chỉ có tính chất phụ thêm, được phân vào nhóm 56309 (Dịch vụ phục vụ đồ uống khác).

Nhóm này gồm:

– Cung cấp các ứng dụng viễn thông chuyên dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và các trạm rada;

– Điều hành các trạm đầu cuối vệ tinh và các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống thông tin mặt đất và khả năng truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;

– Cung cấp dịch vụ viễn thông qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại internet);

– Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).

Loại trừ:

– Cung cấp dịch vụ truy cập internet của người điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm 6110 (Hoạt động viễn thông có dây), nhóm 6120 (Hoạt động viễn thông không dây), nhóm 61300 (Hoạt động viễn thông vệ tinh);

– Hoạt động của các điểm truy cập internet được phân vào nhóm 61901 (Hoạt động của các điểm truy cập internet).

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông

Thông tin về mã ngành nghề, tên ngành nghề cần phải được ghi chính xác trong hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh bổ sung ngành nghề. Thành phần hồ sơ gồm các văn bản sau đây:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông.

Biên bản họp về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông ( công ty TNHH hai thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh).

Quyết định về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông.

Văn bản ủy quyền cho người thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ.

Trình tự nộp và nhận kết quả hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông

Bước 1: Nộp hồ sơ như đã chuẩn bị ở trên ở Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước 2 : Nhận phiếu hẹn trả kết quả nếu hồ sơ nộp đúng quy định.

Bước 3: Nhận kết quả theo ngày trả trên phiếu hẹn. Nếu hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận nội dung đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại sẽ có văn bản trả lời lý do hồ sơ không hợp lệ.

Bước 4: Đăng bố cáo về thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày. Hiện nay sau khi đăng ký kinh doanh thành công ở Sở Kế hoạch và Đầu tư thì thông tin thay đổi của doanh nghiệp sẽ được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Quý khách hàng nếu không những muốn thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh hoạt động viễn thông mà còn bổ sung ngành nghề kinh doanh khác có thể liên hệ để chúng tôi tư vấn cho các bạn.

Chúng tôi sẽ cung cấp dịch thay đổi đăng ký kinh doanh trọn gói giá rẻ cho quý khách hàng. Đến với công ty chúng tôi quý khách hàng sẽ được tư vấn, soạn hồ sơ miễn phí, nhận viên chúng tôi sẽ đến gặp khách hàng ký hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, nhận kết quả và cuối cùng sẽ giao trả kết quả tới tận tay khách hàng.

Công ty Nam Việt Luật chúng tôi không những cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh mà còn có các dịch thay đổi đăng ký kinh doanh khác như thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thay đổi đại diện pháp luật, thay đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi thành viên hoặc cổ đông công ty, tăng vốn điều lệ, thay đổi cơ cấu ti lệ góp vốn…

Thủ Tục Bổ Sung Ngành Nghề Kinh Doanh Dịch Vụ Lưu Trú

Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ lưu trú

I/ Nhóm ngành nghề dịch vụ lưu trú chi tiết

1. 551 – 5510: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Nhóm này gồm:

– Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú cho khách du lịch, khách trọ, hàng ngày hoặc hàng tuần, nhìn chung là ngắn hạn. Các cơ sở lưu trú bao gồm loại phòng thuê có sẵn đồ đạc, hoặc loại căn hộ khép kín có trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn, có hoặc không kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị phòng họp;

– Hoạt động của các cơ sở lưu trú như: khách sạn; biệt thự du lịch (resort); phòng hoặc căn hộ khách sạn; nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, phòng trọ; chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động; làng sinh viên, ký túc xá sinh viên; nhà điều dưỡng.

Loại trừ: Cho thuê nhà, căn hộ, phòng ở có hoặc không trang bị đồ đạc nhằm mục đích ở lâu dài, thường là hàng tháng hoặc hàng năm được phân vào ngành 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê).

Ngành nghề chi tiết

Mã ngành chi tiết

Khách sạn

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là khách sạn từ hạng 1 đến 5 sao, qui mô từ 15 phòng ngủ trở lên với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch, bao gồm khách sạn được xây dựng thành khối (hotel), khách sạn nổi (floating hotel), khách sạn thương mại (commercial hotel), khách sạn nghỉ dưỡng (resort hotel), có kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị phòng họp.

55101

Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú:

– Biệt thự du lịch (tourist villa): là biệt thự thấp tầng, có sân vườn, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch;

– Căn hộ cho khách du lịch lưu trú ngắn ngày (tourist apartment): Là căn hộ có trang bị sẵn đồ đạc, có trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn… để khách tự phục vụ trong thời gian lưu trú.

55102

Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là nhà khách, nhà nghỉ với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch nhưng không đạt điều kiện tiêu chuẩn để xếp hạng khách sạn. Có thể kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt, là…

55103

Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là nhà trọ, phòng trọ là nhà dân có phòng cho khách thuê trọ với các trang thiết bị, tiện nghi tối thiểu cần thiết cho khách.

55104

2. 559 – 5590: Cơ sở lưu trú khác

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú tạm thời hoặc dài hạn là các phòng đơn, phòng ở chung hoặc nhà ở tập thể như ký túc xá sinh viên, nhà ở tập thể của các trường đại học; nhà trọ, nhà tập thể công nhân cho học sinh, sinh viên, người lao động nước ngoài và các đối tượng khác, chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều trại du lịch.

Ngành nghề chi tiết

Mã ngành chi tiết

Ký túc xá học sinh, sinh viên

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn (ký túc xá) cho học sinh, sinh viên các trường phổ thông, trung học, cao đẳng hoặc đại học, được thực hiện bởi các đơn vị hoạt động riêng.

55901

Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn là phương tiện lưu trú làm bằng vải, bạt được sử dụng cho khách du lịch trong bãi cắm trại, du lịch dã ngoại.

55902

Cơ sở lưu trú khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn hoặc dài hạn cho khách thuê trọ như: Nhà trọ cho công nhân, toa xe đường sắt cho thuê trọ, các dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú khác chưa kể ở trên.

55909

II/ Trình tự và thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ lưu trú

Để đăng ký bổ sung ngành nghềdịch vụ lưu trú, bạn có thể tiến hành theo quy trình 3 bước cơ bản sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ lưu trú

– Thành phần hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh cần chuẩn bị như sau:

+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ( Phụ lục II-1 của Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)

+ Biên bản họp về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị.

+ Quyết định về việc thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ lưu trú.

+ Văn bản ủy quyền cho người thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ nhận kết quả bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ lưu trú

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ lưu trú như trên đến Cơ quan đăng ký kinh doanh và sau 3 ngày làm việc sẽ nhận được kết quả.

– Doanh nghiệp sẽ được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể xác nhận thông tin đăng ký kinh doanh mới nhất của doanh nghiệp và dĩ nhiên sẽ có thêm các ngành nghề kinh doanh mới đăng ký.

Bước 3 : Đăng bố cáo thông tin thay đổi của doanh nghiệp

– Doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ lưu trú thì phải công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày.

– Khi doanh nghiệp nộp hồ sơ , cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thu lệ phí đăng bố cáo và sẽ công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

III/ Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch

Đối với doanh nghiệp đăng ký, bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ lưu trú nhằm mục đích phục vụ cho khách du lịch thì phải đáp ứng các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch.

1. Văn bản pháp luật quy định về cơ sở lưu trú du lịch

+ Luật du lịch 2017.

+ Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật du lịch.

2. Quy định chung về cơ sở lưu trú du lịch và điều kiện kinh doanh

Cơ sở lưu trú du lịch và điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch được quy định chung tại Điều 48 và Điều 49 nằm trong Luật du lịch 2017. Cụ thể như sau:

Điều 48. Các loại cơ sở lưu trú du lịch

– Khách sạn.

– Biệt thự du lịch.

– Căn hộ du lịch.

– Tàu thủy lưu trú du lịch.

– Nhà nghỉ du lịch.

– Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê.

– Bãi cắm trại du lịch.

– Các cơ sở lưu trú du lịch khác.

Điều 49. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch bao gồm:

a) Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

b) Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

c) Đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch.

2. Chính phủ quy định chi tiết điểm c khoản 1 Điều này

3. Quy định chi tiết về cơ sở lưu trú du lịch và điều kiện kinh doanh

Chính phủ ban hành Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật du lịch. Trong đó quy định chi tiết của cơ sở du lịch và các điều kiên kinh doanh dịch vụ lưu trú như sau :

Điều 21. Các loại hình cơ sở lưu trú du lịch

1. Khách sạn: Cơ sở lưu trú du lịch bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch; bao gồm: Khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn bên đường, khách sạn nổi và khách sạn thành phố.

a) Khách sạn nghỉ dưỡng: Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể các biệt thự, nhà thấp tầng, căn hộ, ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp;

b) Khách sạn bên đường: Cơ sở lưu trú du lịch gần đường giao thông, có bãi đỗ xe nhằm phục vụ nhu cầu lưu trú của khách sử dụng phương tiện giao thông đường bộ (xe máy, ô tô) đi du lịch hoặc nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài;

c) Khách sạn nổi: Cơ sở lưu trú du lịch neo đậu trên mặt nước và có thể di chuyển khi cần thiết;

d) Khách sạn thành phố: Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng tại các đô thị phục vụ khách du lịch.

2. Biệt thự du lịch: Biệt thự có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê và có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú.

3. Căn hộ du lịch: Căn hộ có trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch. Khách có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú.

4. Tàu thủy lưu trú du lịch: Phương tiện vận tải thủy có phòng ngủ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch.

5. Nhà nghỉ du lịch: Cơ sở lưu trú có trang thiết bị, tiện nghi cần thiết phục vụ khách du lịch.

6. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê: Nhà ở có khu vực được bố trí trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê lưu trú; khách cùng sinh hoạt với gia đình chủ nhà.

7. Bãi cắm trại du lịch: Khu vực được quy hoạch ở nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có kết cấu hạ tầng, có cơ sở vật chất và dịch vụ cần thiết phục vụ khách cắm trại

Điều 22. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với khách sạn

1. Có hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước.

2. Có tối thiểu 10 buồng ngủ; có quầy lễ tân, phòng vệ sinh chung.

3. Có nơi để xe cho khách đối với khách sạn nghỉ dưỡng và khách sạn bên đường.

4. Có bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống đối với khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn nổi, khách sạn bên đường.

5. Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.

6. Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.

7. Người quản lý, nhân viên được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.

Điều 23. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với biệt thự du lịch

1. Điều kiện quy định tại các khoản 1, 5 và 6 Điều 22 Nghị định này.

2. Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.

Điều 24. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với căn hộ du lịch

1. Điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 5 Điều 22, khoản 2 Điều 23 Nghị định này.

2. Người quản lý căn hộ được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.

Điều 26. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà nghỉ du lịch

1. Có điện, nước sạch và hệ thống thoát nước.

2. Có khu vực đón tiếp khách và phòng ngủ; có phòng tắm, phòng vệ sinh chung trong trường hợp phòng ngủ không có phòng tắm, vệ sinh riêng.

3. Điều kiện quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 22 Nghị định này.

Điều 27. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê

1. Có đèn chiếu sáng, nước sạch.

2. Có khu vực sinh hoạt chung; có khu vực lưu trú cho khách; có bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh.

3. Có giường, đệm hoặc chiếu; có chăn, gối, màn, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm hoặc chiếu; thay bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.

4. Chủ nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.

Điều 28. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với bãi cắm trại du lịch

1. Có khu vực đón tiếp khách, khu vực dựng lều, trại, đỗ xe, phòng tắm, vệ sinh chung.

2. Có nước sạch.

3. Có dụng cụ, trang thiết bị dựng lều trại; có tủ thuốc cấp cứu ban đầu.

4. Có nhân viên bảo vệ trực khi có khách.

5. Điều kiện quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định này.

IV/ Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của Nam Việt Luật

Công ty Nam Việt Luật chúng tôi không những cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh mà còn có các dịch thay đổi đăng ký kinh doanh khác như thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thay đổi đại diện pháp luật, thay đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi thành viên hoặc cổ đông công ty, tăng vốn điều lệ, thay đổi cơ cấu ti lệ góp vốn… Nên để được tư vấn, hướng dẫn chi tiết hơn về thủ tục bổ sung ngành nghề dịch vụ lưu trú. bạn hãy liên hệ ngay đến Nam Việt Luật để được hỗ trợ.

– Đặc biệt, khi nhận được ủy quyền, Nam Việt Luật sẽ thay khách hàng soạn thảo thủ tục, nộp hồ sơ và lấy kết quả để trả cho khách hàng một cách nhành chóng, để giúp công ty của bạn thuận lợi kinh doanh ngành nghề muốn bổ sung hay muốn thay đổi.

Nam Việt Luật cung cấp dịch thay đổi đăng ký kinh doanh trọn gói giá rẻ cho quý khách hàng. Đến với công ty chúng tôi quý khách hàng sẽ được tư vấn, soạn hồ sơ miễn phí, nhận viên chúng tôi sẽ đến gặp khách hàng ký hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, nhận kết quả và cuối cùng sẽ giao trả kết quả tới tận tay khách hàng.

Thủ Tục Bổ Sung Thêm Mã Ngành Nghề Giáo Dục Mầm Non

Thủ tục bổ sung thêm mã ngành nghề giáo dục mầm non

Mầm non là tương lai đất nước cho nên nhà nước rất chú trọng trong công tác giáo dục mầm non. Khi mà dân số tăng nhanh thì số lượng trẻ em cung theo đó tăng lên dẫn đến các bậc cha mẹ có nhu cầu cho con em đi học mầm non cũng rất nhiều. Nhưng hiện nay các trường công lập khó đáp ứng được hết nhu cầu của xã hội cho nên xuất hiện nhiều trường mầm non, nhà trẻ tư thục. Thông thường các trường mầm non, nhà trẻ tư tục để được phép hoạt động trong lĩnh vực này phải thành lập doanh nghiệp và đăng ký ngành nghề giáo dục mầm non hoặc đã thành lập rồi thì chỉ cần đăng ký bổ sung ngành nghề giáo dục mầm non là được.

Mã ngành nghề giáo dục mầm non và ngành nghề chi tiết

851: Giáo dục mầm non

Nhóm này gồm: Hoạt động giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng đến 6 tuổi.

8511: Giáo dục nhà trẻ

Nhóm này gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến ba tuổi, chăm sóc giúp cho trẻ em phát triển về thể chất, nhận thức, tập trung vào các hoạt động tập thể và được thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trường kiểu trường học.

8512: Giáo dục mẫu giáo

Nhóm này gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi, giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một. Các hoạt động giáo dục này tập trung vào các hoạt động tập thể và được thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trường kiểu trường học.

Trình tự thủ tục bổ sung thêm mã ngành nghề giáo dục mầm non

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề  giáo dục mầm non

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh cần chuẩn bị sẽ gồm các thành phần như sau :

+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về bổ sung thêm mã ngành nghề  giáo dục mầm non.

+ Biên bản họp về việc bổ sung thêm mã ngành nghề  giáo dục mầm non. ( Dành cho công ty TNNH 2 thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh).

+ Quyết định về việc bổ sung thêm mã ngành nghề  giáo dục mầm non.

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhận thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ nhận kết quả bổ sung thêm mã ngành nghề  giáo dục mầm non

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề  giáo dục mầm non như trên đến Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Và nhận kết quả sau 3 ngày làm việc

Doanh nghiệp sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong đó sẽ thể hiện các nội dung đăng ký kinh doanh mới nhất của doanh nghiệp bao gồm cả các ngành nghề kinh doanh mới bổ sung.

Bước 3 : Đăng bố cáo thông tin thay đổi của doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ tục thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề  giáo dục mầm non thì phải công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Hiện nay khi doanh nghiệp nộp hồ sơ, để thuận tiện Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thu lệ phí đăng bố cáo và sẽ công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi thông tin được thay đổi. Doanh nghiệp không cần thiết đăng thông tin trên báo giấy như trước nữa.

Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của Nam Việt Luật

Nếu quý khách hàng cảm thấy việc chuẩn bị hồ sơ, nộp và nhận kết quả có chút rắc rối, phức tạp hay vì bạn không có thời gian để làm và muốn dành thời gian cho công việc khác thì tại sao không đến tìm chúng tôi. Công ty Nam Việt Luật chuyên cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh trọn gói cho khách hàng từ tư vấn, soạn thảo hồ sơ miễn phí, đến gặp khách hàng ký hồ sơ, thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả. Sau đó sẽ giao kết quả đến cho khách hàng.

Công ty Nam Việt Luật không những có thể thực hiện thủ tục bổ sung thêm mã ngành nghề  giáo dục mầm non như ở bài viết này mà cả các thủ tục bổ sung ngành ngành nghề kinh doanh khác nữa. Hoặc đăng ký thay đổi các thông tin đăng ký kinh doanh khác như thay đổi tên công ty, chi nhánh; thay đổi địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh; thay đổi cơ cấu tỉ lệ góp vốn, tăng vốn điều lệ; thay đổi đại diện pháp luật; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp…

 

Thủ Tục Bổ Sung Ngành Nghề Bán Hàng Online Chi Tiết A

Thủ tục bổ sung ngành nghề bán hàng online

I/ Mã ngành nghề bán hàng online chi tiết

Nhóm ngành nghề bán hàng online có thể đăng ký bổ sung bao gồm:

479: Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)

Nhóm này gồm: Bán lẻ hàng hóa thông qua các phương thức như đặt hàng qua đường bưu điện, internet, chuyển hàng đến địa chỉ theo yêu cầu của người mua, bán lẻ qua máy bán hàng tự động…

1. 4791 – 47910: Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet

Nhóm này gồm:

– Bán lẻ các loại hàng hóa bằng thư đặt hàng;

– Bán lẻ các loại hàng hóa qua internet.

Nhóm này cũng gồm:

– Bán trực tiếp qua tivi, đài, điện thoại;

– Đấu giá bán lẻ qua internet.

2. 4799 – 47990: Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

– Bán lẻ các loại hàng hóa bằng phương thức khác chưa kể ở trên như: bán trực tiếp hoặc chuyển phát theo địa chỉ; bán thông qua máy bán hàng tự động…;

– Bán trực tiếp nhiên liệu (dầu đốt, gỗ nhiên liệu), giao trực tiếp tới tận nhà người sử dụng;

– Đấu giá ngoài cửa hàng (bán lẻ);

– Bán lẻ của các đại lý hưởng hoa hồng (ngoài cửa hàng).

II/ Hồ sơ bổ sung ngành nghề bán hàng online

Để bổ sung ngành nghề kinh doanh bán hàng online, doanh nghiệp chuẩn bị thủ tục bổ sung ngành nghề bán hàng online gồm những thành phần sau:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Biên bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề doanh nghiệp nộp kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề và giấy tờ tùy thân của người có chứng chỉ hành nghề (Nếu không là thành viên công ty nộp kèm Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm chức danh tương ứng)

Quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định doanh nghiệp nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định (Tùy vào từng trường hợp có thể là giấy chứng nhận ký quỹ, báo cáo tài chính của doanh nghiệp,….).

III/ Quy trình bổ sung ngành nghề bán hàng online

Sau khi chuẩn bị hồ sơ hoàn tất, doanh nghiệp có thể tiến hành bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy trình chi tiết như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề bán hàng online

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi bổ sung mã ngành nghề bán hàng online

– Sau 03-05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ sở kế hoạch đầu tư sẽ trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo doanh nghiệp tới nhận kết quả hoặc sửa đổi bổ sung hồ sơ.

Bước 2: Nhận kết quả hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề bán hàng online

– Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ hoặc đăng ký nhận kết quả thông qua Bưu điện

– Doanh nghiệp sẽ nhận được giấy xác nhận thay đổi đăng ký kinh doanh bổ sung ngành nghề

– Theo quy định mới kể từ ngày 01/07/2015, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp sẽ không thể hiện nội dung ngành nghề, do đó khi thay đổi ngành nghề thì doanh nghiệp sẽ chỉ nhận kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà không cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký quốc gia

– Theo quy của Luật Doanh nghiệp thì khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử quốc gia. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới công ty phải thực hiện công bố nội dung đăng ký kinh doanh mới theo đúng quy định.

– Trừ việc thay đổi địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty, văn phòng đại diện của công ty thì không phải thực hiện thủ tục công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia. Còn việc bổ sung ngành nghề kinh doanh chắc chắn phải thực hiện thủ tục này.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý lao động, cơ quan thống kê, cơ quan bảo hiểm xã hội.

IV/ Dịch vụ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty Nam Việt Luật

– Công ty Nam Việt Luật cung cấp dịch vụ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty. Trong quá trình cung cấp dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau:

Tư vấn quy trình, thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh;

Tư vấn lựa chọn mã ngành nghề kinh doanh đúng quy định pháp luật, tư vấn ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, ngành nghề yêu cầu bằng cấp chuyên môn

Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thay đổi ngành nghề tại phòng đăng ký kinh doanh;

Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị tài liệu, giấy tờ cần thiết;

Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên

Nhận giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh mới của công ty;

– Ngoài dịch vụ bổ sung ngành nghề bán hàng online công ty chúng tôi có có các dịch vụ khác như thành lập công ty, điều chỉnh tăng giảm vốn điều lệ, thay đổi địa chỉ công ty.

Nếu còn thắc mắc các bạn có thể liên hệ hotline hoặc gửi email đến công ty Nam Việt Luật để được tư vấn và hướng dẫn miễn phí! Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp tận tình 24/7.

Bạn đang xem bài viết Thủ Tục Bổ Sung Ngành Nghề Kinh Doanh Hoạt Động Viễn Thông trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!