Cập nhật thông tin chi tiết về Tuyển Sinh Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội Năm 2022 mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘIKý hiệu trường: KTA
Địa chỉ: Km 10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (024) 38542391 – (024) 38543913
Website: hau.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2020 như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
– Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học, là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00 (Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc) hoặc các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển H00 (Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Điêu khắc) phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2020 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.
2. Phạm vi tuyển sinh
– Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Năm 2020, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:
a) Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 của thí sinh đối với các ngành kỹ thuật, kinh tế, công nghệ thông tin… có tổ hợp thi/xét tuyển là A00, A01, B00, D01
b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT đối với các ngành trong Nhóm ngành 5 (mã xét tuyển KTA05) và các ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
Trường hợp tuyển sinh dựa vào kết quả học tập THPT chưa đủ chỉ tiêu của phương thức xét tuyển này, thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét theo phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT;
c) Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với các ngành thuộc các nhóm ngành có môn thi năng khiếu (có mã xét tuyển từ KTA01 đến KTA04).
– Đối với tổ hợp V00: Kết hợp thi tuyển bằng môn thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật với các môn Toán và Vật lý của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
– Đối với tổ hợp H00: Kết hợp thi tuyển bằng các môn năng khiếu là Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu với môn Ngữ văn của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT;
3.2. Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển vào các lớp K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
– Chỉ tiêu được xác định theo ngành/nhóm ngành và theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
– Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo nhóm ngành. Mỗi nhóm ngành gồm một hoặc nhiều ngành và được xác định bởi mã nhóm ngành. Đối với một nhóm ngành, các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
– Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, HĐTS sẽ tổ chức phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành có 2 ngành trên cơ sở: điểm tổ hợp xét tuyển của thí sinh; nguyện vọng ngành của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do HĐTS Trường quy định.
– Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp môn thi/xét tuyển cụ thể cho từng nhóm ngành như sau: 5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn/ và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
Nếu dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi THPT quốc gia các năm 2018, 2019, để xét tuyển năm 2020, thí sinh phải có điểm xét tuyển của năm 2020 lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của tổ hợp, ngành xét tuyển vào năm tương ứng. Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh đăng ký các ngành năng khiếu thuộc các tổ hợp xét tuyển V00, H00.
b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, để được ĐKXT, thí sinh phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
– Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn1+ ĐTBmôn2+ ĐTBmôn3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
– Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, các điểm thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu
* Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại các điểm a và b Mục 5.
* Các môn thi năng khiếu:
-Tổ hợp V00 (các nhóm ngành 1 và 2): Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.
+Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.
+ Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 (KV1);
9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 -nông thôn (KV2, KV2-NT);
10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3).
-Tổ hợp H00 (các nhóm ngành 3 và 4): Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
8,00 đối vớithí sinh thuộc KV1;
9,00 đối với thí sinh thuộc KV2, KV2-NT;
10,00 đối với thí sinh thuộc KV3.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường:
* Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển được thể hiện trong bảng của Mục 4.
– Đối với các ngành/nhóm ngành có nhiều hơn một tổ hợp xét tuyển, thì các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó, thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả điểm thi cao nhất.
– Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi Anh Văn để xét tuyển; có xét tuyển với kết quả điểm các môn thi được bảo lưu trong kỳ thi THPT quốc gia các năm 2018, 2019; không bảo lưu điểm thi các môn năng khiếu.
– Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, Hội đồngTuyển sinh Trường (HĐTS Trường) sẽ tổ chức phân ngành ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành dựa trên các điều kiện: Điểm xét tuyển của thí sinh; nguyện vọng ngành học trong nhóm ngành trúng tuyển của thí sinh; chỉ tiêu tuyển sinh của ngành hoặc theo quyết định của Chủ tịch HĐTSTrường.
* Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên các thí sinh có điểm năng khiếu cao hơn đối với các tổ hợp V00, H00; có điểm Toán cao hơn đối với các tổ hợp còn lại; nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn; các trường hợp khác do HĐTS Trường quyết định.
7. Tổ chức tuyển sinh: a) Thời gian tuyển sinh -Thời gian tuyển sinh đợt 1:
+ Thời gian xét tuyển chung thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Thời gian nhận hồ sơ ĐKDT các môn thi năng khiếu và hồ sơ ĐKXT bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tậpTHPT: Từ ngày 01/6/2020 đến hết ngày 31/7/2020.
+ Thời gian tổ chức Kỳ thi các môn thi năng khiếu: Từ ngày 14 đến ngày 17 tháng 8 năm 2020.
-Thời gian tuyển sinh đợt bổ sung (nếu có): Theo thông báo của Nhà trường sau khi có kết quả tuyển sinh đợt1.
b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
-Thí sinh thực hiện đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học, nộp hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Thí sinh nộp hồ sơ thi năng khiếu qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trường.
-Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT qua đường bưu điện, trực tiếp tại Trường hoặc ĐKXT trực tuyến.
c) Thủ tục và hồ sơ đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển * Thủ tục và hồ sơ ĐKDT, ĐKXT các ngành không có môn thi năng khiếu
1) Thí sinh ĐKXT các ngành thuộc Nhóm ngành 5 (mã xét tuyển KTA05) phải khai và nộp thêm Phiếu ĐKXT ưu tiên ngành trong nhóm ngành (Phụ lục 2 ) do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội phát hành.
2) Đối với thí sinh ĐKXT bằng kết quả học tập THPT cho các ngành/nhóm ngành theo quy định, nộp cho Nhà trường Phiếu ĐKXT bằng kết quả học tập THPT theo mẫu (Phụlục7) hoặc khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu trên phần mềm ĐKXT trực tuyến của Nhà trường. Nếu thí sinh dùng kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi THPT quốc gia các năm 2018, 2019,thì cần khai và nộp phiếu ĐKXT ở Phụ lục 8 cho Trường.
* Thủ tục và hồ sơ ĐKDT, ĐKXT các ngành có môn thi năng khiếu
1) Thí sinh ĐKXT vào các ngành năng khiếu có tổ hợp môn thi/xét tuyển V00,H00, phải khai và gửi hồ sơ ĐKDT cùng với lệ phí ĐKDT các môn thi năng khiếu cho Trường.
2) Hồ sơ ĐKDT vào các ngành năng khiếu bao gồm:
– Hai phiếu ĐKDT(Phiếu số1 và Phiếu số 2 ở Phụ lục 1) điền đầy đủ thông tin có xác nhận của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Nếu thí sinh dùng kết quả thi các môn văn hoá được bảo lưu từ kỳ thi THPT quốc gia các năm 2018, 2019, thì cần khai và nộp phiếu ĐKXT ở Phụ lục 8 cho Trường;
– 03 (ba) ảnh chụp theo kiểu chứng minh thư (01 ảnh cỡ 4x6cm, 02 ảnh cỡ 3x4cm) có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh (quận/huyện, tỉnh/thành phố) của thí sinh ởmặt sau. Cả 03 ảnh được dán vào Phiếu số 1;
– Một phong bì ghi rõ địa chỉ ở phần người nhận để Nhà trường gửi Giấy báo dự thi. Địa chỉ liên lạc thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ…; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc.
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện cần nộp thêm 01 phong bì ghi rõ địa chỉ ở phần người nhận như trên để Nhà trường gửi lại Phiếu số 2 sau khi đã xác nhận hoàn thành thủ tục nộp hồ sơ ĐKDT;
– Bản phô tô Giấy nộp tiền lệ phí nếu thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
Nếu thí sinh đồng thời ĐKXT các ngành có tổ hợp V00 và các ngành có tổ hợp H00 thì phải nộp hai bộ hồ sơ đầy đủ các nội dung như trên.
* Thủ tục nộp hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT các ngành năng khiếu:
Thí sinh có thể lựa chọn hình các hình thức nộp hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT như sau:
1) Nộp trực tiếp hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT tại Phòng Đào tạo – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội theo địa chỉ:
Bộ phận một cửa, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (tầng 1 nhà nối U-A).
Địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội;
2) Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện và nộp lệ phí ĐKDT qua ngân hàng, thực hiện như sau:
– Nộp lệ phí vào tài khoản của Trường Đại học Kiến trúc theo số tài khoản:
4501.000.1111118 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV (chi nhánh Hà Tây).
Nội dung ghi rõ: Nộp lệ phí dự thi môn năng khiếu của thí sinh:… (ghi rõ họ tên, số CMND của thí sinh);
– Gửi bản photocopy Giấy nộp lệ phí của ngân hàng kèm theo hồ sơ ĐKDT môn thi năng khiếu về địa chỉ:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội;
– Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện chỉ được coi là hoàn tất thủ tục nộp hồ sơ khi thí sinh nhận được phiếu ĐKDT số 2 có xác nhận của Phòng Đào tạo – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
* Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
a) Lệ phí ĐKXT: Thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và pháp luật hiện hành.
b) Lệ phí ĐKDT và thi các môn thi năng khiếu:
* Thí sinh ĐKDT các ngành có tổ hợp thi/xét tuyển V00:
– Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 360.000đ/thí sinh;
– Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 375.000đ/thí sinh (đã bao gồm 15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho thí sinh).
*Thí sinh ĐKDT các ngành có tổ hợp thi/xét tuyển H00:
– Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 400.000đ/thí sinh;
-Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 415.000đ/thí sinh (đã bao gồm 15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho thí sinh).
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển 8.1. Đối tượng tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b) Người đã trúng tuyển vào Trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
d) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học các ngành học phù hợp do HĐTS Trường quyết định.
Những thí sinh đoạt giải ngành năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
e) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
f) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba các cuộc thi cấp tỉnh, thành phố trở lên, thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong các kì thi cấp quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Tin học, Sinh học, Ngoại ngữ. Thí sinh thuộc các đối tượng này phải tốt nghiệp năm 2020 và có học lực 3 năm THPT được xếp loại Khá trở lên.
g) Thí sinh có học lực cả 3 năm THPT được xếp loại giỏi trở lên và tốt nghiệp THPT năm 2020.
h) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL iBT đạt 70 điểm trở lên, IELTS đạt 5.5 trở lên, TOEIC đạt 550 trở lên được xét tuyển thẳng vào Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc. Những thí sinh này cần tham dự kì thi năng khiếu năm 2019 do Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội tổ chức và phải đạt điểm sàn các môn năng khiếu theo quy định của Nhà trường.
i) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học ngành phù hợp.
j) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học.
k) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
l) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có môn thi năng khiếu (kể cả thí sinh diện cử tuyển) cần phải tham gia kì thi năng khiếu năm 2020 do Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội tổ chức và phải đạt điểm sàn các môn thi năng khiếu theo quy định của Nhà trường.
Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng10% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành 8.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
a) Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng, nếu không dùng quyền xét tuyển thẳng thì được ưu tiên cộng điểm vào tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành do Chủ tịch HĐTS quyết định. Mức cộng điểm ưu tiên xét tuyển được quy định như sau:
– Các thí sinh thuộc diện quy định tại khoản a, b, c, g, h, i, j, k được cộng 3,0 điểm;
– Các thí sinh thuộc diện còn lại được cộng điểm theo các mức sau:
+ Đối với cuộc thi cấp quốc gia: Giải Nhất được cộng 3,0điểm; giải Nhì được cộng 2,5 điểm; giải Ba được cộng 2,0 điểm;
+ Đối với cuộc thi cấp tỉnh, thành phố: Giải Nhất được cộng 2,5 điểm; giải Nhì được cộng 2,0 điểm; giải Ba được cộng 1,5 điểm.
– Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải Tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được cộng 1,5 điểm;
– Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống. Mức cộng điểm như sau: giải Nhất được cộng 2,0 điểm; giải Nhì được cộng 1,5 điểm; giải Ba được cộng 1,0 điểm;
– Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành. Mức cộng điểm như sau: giải Nhất được cộng 2,0 điểm; giải Nhì được cộng 1,5 điểm; giải Ba được cộng 1,0điểm.
-Các trường hợp khác do Chủ tịch HĐTS quyết định mức cộng điểm, nhưng mức cộng không quá 2,0 điểm.
c) Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành. 9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2020:
– Chương trình đào tạo 5,0 năm: 354.500đ/TC;
-Chương trình đào tạo 4,5 năm: 339.700đ/TC
10. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:
Thời gian tuyển các đợt bổ sung (nếu có) thực hiện theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sẽ được thông báo công khai theo quy định.
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội Năm 2022
GIỚI THIỆU CHUNG
Tên trường:
Đại học Kiến trúc Hà Nội
Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
Mã trường: KTA
Trực thuộc: Bộ Xây dựng
Loại trường: Công lập
Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – VHVL
Lĩnh vực: Kiến trúc – Xây dựng
Địa chỉ: Km10 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0243 854 2391 – 093 618 8538
Email: tuyensinh@hau.edu.vn
Website: http://hau.edu.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/DHKIENTRUCHN/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
1. Các ngành tuyển sinh năm
Các ngành đào tạo, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021 như sau:
1.1 Các ngành xét tuyển theo nhóm ngành:
Nhóm ngành 1 (Cấp bằng Kiến trúc sư)
Mã xét tuyển:
KTA01
Chỉ tiêu:
500
Tổ hợp xét tuyển:
V00 (x2 điểm môn Vẽ mỹ thuật)
Ngành Kiến trúc (Mã ngành: 7580101)
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị (Mã ngành: 7580105)
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị – Chuyên ngành Thiết kế đô thị (Mã ngành: 7580105_01)
Nhóm ngành 2 (Cấp bằng Kiến trúc sư)
Mã nhóm ngành:
KTA02
Chỉ tiêu:
100
Tổ hợp xét tuyển:
V00 (x2 Vẽ mỹ thuật)
Ngành Kiến trúc cảnh quan (Mã ngành: 7580102)
Ngành Kiến trúc Chương trình tiên tiến (Mã ngành: 7580101_1)
Nhóm ngành 3 (Cấp bằng Cử nhân)
Mã nhóm ngành:
KTA03
Chỉ tiêu:
250
Tổ hợp xét tuyển:
H00
Ngành Thiết kế nội thất (Mã ngành: 7580108)
Ngành Điêu khắc (Mã ngành: 7210105)
Nhóm ngành 4 (Cấp bằng Kỹ sư)
Mã nhóm ngành:
KTA04
Chỉ tiêu:
150
Tổ hợp xét tuyển:
A00, A01, D01, D07 (70% xét học bạ)
Ngành Kỹ thuật cấp thoát nước (Mã ngành: 7580213)
Ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Mã ngành: 7580210)
Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị (Mã ngành: 7580210_1)
Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình (Mã ngành: 7580210_2)
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Mã ngành: 7580205)
1.2 Các ngành xét tuyển theo đơn ngành
(Các chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật xây dựng có 50% chỉ tiêu xét học bạ)
2. Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối thi trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021 bao gồm:
Khối V00 (Toán, Lý, Vẽ MT)
Khối H00 (Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu)
Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
3. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội xét tuyển đại học năm 2021 theo các phương thức cụ thể như sau:
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Các ngành xét tuyển: Toàn bộ các ngành (trừ nhóm ngành năng khiếu – KTA01, KTA02, KTA03, 7210403, 7210404)
Điều kiện xét tuyển
Tốt nghiệp THPT
ĐXT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT bảo lưu năm 2019, 2020:
Tốt nghiệp THPT
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành thuộc nhóm KTA04 (không có ngành năng khiếu) thì nộp phiếu đăng ký xét tuyển theo Phụ lục 2 (tải xuống)
Thí sinh xét theo kết quả thi được bảo lưu từ kỳ thi THPTQG 2019 hoặc thi tốt nghiệp THPT 2020 (nhưng không ĐKXT các ngành năng khiếu) nộp phiếu ĐKXT theo Phụ lục 8 (tải xuống); nếu TS ĐKXT các ngành thuộc Nhóm ngành 4 (KTA04) nộp thêm Phiếu ĐKXT ở phụ lục 2 tải theo link phía trên.
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Các ngành xét tuyển: Các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04, chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng;
Điều kiện xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo học bạ THPT nộp phiếu đăng ký xét tuyển theo Phụ lục 7 (tải xuống) hoặc đăng ký xét học bạ trực tuyến tại http://xthb.hau.edu.vn/DangKyXetHocBaTSDH/Index (thời gian từ ngày 20/4/2021)
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ
Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: Từ ngày 20/4 – 18/6/2021 (sáng từ 8h00 – 11h30, chiều từ 14h00 – 16h30, trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng (không đăng ký các ngành năng khiếu) thì nộp 1 trong các phiếu theo mẫu ở Phụ lục 3 (tải xuống), Phụ lục 4 (tải xuống), Phụ lục 5 (tải xuống) hoặc Phụ lục 6 (tải xuống) (lựa chọn phiếu phù hợp nhất). nếu TS ĐKXT các ng ành thuộc Nhóm ngành 4 (KTA04) nộp thêm Phiếu ĐKXT ở Phụ lục 2 tải phía trên.
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ
Phương thức 4: Xét kết quả thi THPT kết hợp thi năng khiếu
Các ngành áp dụng: Các ngành năng khiếu của trường, chi tiết như sau:
Nhóm ngành KTA01, KTA02 (khối V00): Kết hợp thi môn Vẽ mỹ thuật và xét điểm thi môn Toán, Vật lí trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Nhóm ngành KTA03 và các ngành có mã 7210403, 7210404 (khối H00): Kết hợp thi môn Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu với xét điểm thi môn Văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Điều kiện xét tuyển
Các môn văn hóa: Theo quy định như phương thức 1.
Các môn thi năng khiếu:
Lệ phí xét tuyển và thi năng khiếu:
Khối V00: 360.000 đồng/hồ sơ (nộp trực tiếp) hoặc 375.000 đồng/hồ sơ (gửi qua bưu điện gồm 15.000 đồng phí chuyển phát)
Khối H00: 400.000 đồng/hồ sơ (nộp trực tiếp) hoặc 415.000 đồng/hồ sơ (gửi qua bưu điện gồm 15.000 đồng phí chuyển phát)
Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: Từ ngày 20/4 – 18/6/2021 (sáng từ 8h00 – 11h30, chiều từ 14h00 – 16h30, trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Lưu ý:
Trường Đại học Kiến trúc có sử dụng kết quả miễn thi môn tiếng Anh và kết quả thi THPT năm 2019, 2020 bảo lưu để xét tuyển.
Không sử dụng kết quả thi năng khiếu bảo lưu để xét tuyển
Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp nếu có nguyện vọng và đáp ứng các yêu cầu về điểm xét tuyển, trình độ ngoại ngữ sẽ được tham gia xét tuyển vào các lớp K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp).
4. Cách tính điểm xét tuyển
1. Thí sinh không sử dụng học bạ để xét tuyển, điểm xét tuyển (ĐXT) được làm tròn đến 2 chữ số thập phân tính như sau:
ĐXT = Điểm T + Điểm ưu tiên
Trong đó:
Điểm T: Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 (có nhân hệ số môn chính). Các ngành có tổ hợp xét tuyển V00, Điểm T có giá trị lớn nhất là 40 (Môn vẽ mỹ thuật x2), với các ngành còn lại, điểm T có giá trị lớn nhất là 30.
Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT, được xác định như sau
+ Với các ngành có tổ hợp xét tuyển V00:
Điểm ưu tiên = (Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng) × 40/30
+ Với các ngành còn lại:
Điểm ưu tiên = (Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng)
2. Với thí sinh sử dụng học bạ để xét tuyển, điểm xét tuyển dựa theo điểm TB chung các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân và tính như sau:
ĐXT = Điểm TB M1 + Điểm TB M2 + Điểm TB M3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
Điểm TB M1, M2, M3: Lần lượt là điểm trung bình cộng của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12), điểm từng môn được tính như sau:
Điểm TB Môn = (Điểm HK1 lớp 10 + Điểm HK2 lớp 10 + Điểm HK1 lớp 11 + Điểm HK2 lớp 11 + Điểm HK1 lớp 12)/5
Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.
5. Thi năng khiếu
5.1 Thi khối V00
Các ngành thi tuyển: Kiến trúc, Kiến trúc (CTTT), Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đô thị, Kiến trúc cảnh quan.
Môn thi
Vẽ mỹ thuật 1: Vẽ đầu tượng thạch cao trắng bằng chì đen trên khổ giấy A3
Vẽ mỹ thuật 2: Bố cục tạo hình bằng chì đen trên khổ giấy A3
Thời gian thi
8h00 ngày 12/7/2021: Làm thủ tục dự thi
Ngày 13/7/2021: Sáng thi môn Vẽ mỹ thuật 1 (210 phút), Chiều thi môn Vẽ mỹ thuật 2 (150 phút).
5.1 Thi khối H00
Các ngành thi tuyển: Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Điêu khắc
Môn thi
Hình họa mỹ thuật: Vẽ người mẫu dạng bán thân bằng chì đen trên khổ giấy A1
Bố cục trang trí màu: Bố cục trang trí bằng bột màu trên khổ giấy A3
Thời gian thi
8h00 ngày 14/7/2021: Làm thủ tục dự thi
Ngày 13/7/2021: Sáng thi môn Hình họa mỹ thuật (240 phút), Chiều thi môn Bố cục trang trí màu (240 phút).
Lưu ý:
Danh sách thi và Sơ đồ phòng thi sẽ được Nhà trường niêm yết trước ngày 11/7/2021 tại trường;
Thí sinh nhận Giấy báo dự thi tại trường hoặc nhà trường gửi về qua đường bưu điện trước ngày 5/7/2021. Nếu giấy báo bị thất lạc, thí sinh vẫn đến trường làm thủ tục dự thi bình thường;
Khi đến dự thi, thí sinh mang theo Phiếu số 2, Chứng minh thư Nhân dân (hoặc Thẻ căn cước công dân).
6. Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội thực hiện chính sách ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT và chính sách ưu tiên của nhà trường.
Một số chính sách ưu tiên khuyến khích tuyển sinh như sau:
Miễn phí một học kỳ cho 25% số thí sinh đăng ký sớm
Cam kết 50% số sinh viên có thành tích học tập tốt nhất được đảm bảo việc làm sau khi tốt nghiệp
Tặng 23 suất học bổng cho 23 thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất ở mỗi ngành.
7. Xác nhận nhập học trúng tuyển xét học bạ, tuyển thẳng
Các bạn trúng tuyển theo hình thức đăng ký xét học bạ và xét tuyển thẳng lưu ý:
Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng trúng tuyển cần nộp bán chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp + bản chính giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi QG, Olympic quốc tế, chứng chỉ ngoại ngữ (tùy thuộc diện tuyển thẳng các bạn đã đăng ký)
Thí sinh trúng tuyển theo xét học bạ cần nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPT QG/giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ bản gốc hoặc bản sao có công chứng
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của trường hoặc gửi chuyển phát nhanh theo đường bưu điện theo thời gian quy định tính theo dấu bưu điện.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021 dự kiến như sau:
Nhóm các ngành Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, CNTT, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 435.000 đồng/tín chỉ
Các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000 đồng/tín chỉ
Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000 đồng/tín chỉ
Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: 426.400 đồng/tín chỉ
Nhóm các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Chuyên ngành Thiết kế đô thị: 453.000 đồng/tín chỉ
Ngành Thiết kế đồ họa: 483.000 đồng/tín chỉ
Ngành Điêu khắc: 487.000 đồng/tín chỉ
Ngành Thiết kế nội thất: 476.000 đồng/tín chỉ
Ngành Thiết kế thời trang: 473.000 đồng/tín chỉ
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: 35.000.000 đồng/năm học
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Tên ngành Điểm chuẩn
2018 2019 2020
Kiến trúc 24.52 26.5 28.5
Quy hoạch vùng và đô thị 22.5 24.75 26
Kiến trúc cảnh quan 20 23.3 24.75
Kiến trúc (Chương trình tiên tiến) 20 20 22
Thiết kế đồ họa 19.5 20.5 22.25
Thiết kế thời trang 18 19.25 21.5
Thiết kế nội thất 18.25 18 20
Điêu khắc 17.5 17.5 20
Kỹ thuật xây dựng công trình (Xây dựng dân dụng và công nghiệp) 14.5 14.5 16.05
Kỹ thuật xây dựng công trình (Xây dựng công trình ngầm đô thị) 14 14.5 15.85
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 14 14.5 15.65
Quản lý xây dựng 14.5 15.5 17.5
Kinh tế xây dựng 15 15 17
Công nghệ thông tin 16 17.75 21
Kỹ thuật cấp thoát nước 14 14 16
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Kỹ thuật môi trường đô thị) 14 14 16
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Kỹ thuật hạ tầng đô thị) 14 14 16
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 14 14 16
Công nghệ cơ điện công trình
16
Chỉ Tiêu Tuyển Sinh Đại Học Kiến Trúc Hà Nội Năm 2014
. Đã xem 13142. Chuyên mục : Chỉ tiêu tuyển sinh đại học
Đại học Kiến Trúc Hà Nội
(Trung tâm luyện thi Đại học Đa Minh) – Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh năm 2014 với 1800 chỉ tiêu, trong đó 1700 chỉ tiêu đại học, 50 chỉ tiêu cử tuyển, 50 chỉ tiêu chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc công trình.
Chỉ tiêu cụ thể của các ngành như sau:
* Ngành Kĩ thuật công trình xây dựng, gồm 2 chuyên ngành:
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp
+ Xây dựng công trình ngầm đô thị
* Ngành Kĩ thuật đô thị, gồm 2 chuyên ngành:
+ Kĩ thuật hạ tầng đô thị
+ Kĩ thuật môi trường đô thị.
* Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Điểm trúng tuyển theo ba khối: Khối A; khối V. khối H và phân chuyên ngành ngay khi nhập trường dựa trên đăng kí dự thi, kết quà thi và quy định của HĐTS.
Năm 2014, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội không tổ chức thi sơ tuyến môn Vẽ mỹ thuật. Thí sinh đăng kí trực tiếp vào các ngành năng khiếu (khối V và khối 11) và thi môn năng khiếu trong kì thi chính thức tại tnrờng Đại học Kiến trúc Hà Nội.
– Vùng tuyến sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
– Phương thức tuvển sinh: Tham gia kì thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức. Trường tổ chức thi tuvển sinh.
– Ngày thi. khối thi theo quy đinh của Bô GD&ĐT
– Khối V thi môn Toán, Lý (theo đề thi khối A, môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1.5 và phải đạt:
+ KV1 lán hơn hoặc bằng 6.00 + KV2,
+ KV2-NT lớn hơn hoặc bằng 6,75
+ KV3 lớn hơn hoặc bằng 7,5 sau khi nhân hệ số).
* Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi
MT1 và MT2, thi vào hai buổi, có tỷ lệ điểm 50/50 bằng bút chì đen trên khổ giấy A3.
– Ngành Thiết kể đồ họa và Thiết kế nội thất thi môn: Bố cục trang trí mầu (bằng bột màu trên khổ giấy A3), hình hoạ mỹ thuật (vẽ mầu người nam toàn thân bằng bút chì- đen trên khổ giấy A1 ). Hai môn năng khiếu không nhân hệ số và phải đạt tổng số điểm KV1 lớn hơn hoặc bằng 8; KV2, KV2-NT lớn hơn hoặc bằng 9; KV3 lớn hơn hoăc bằng 10.
– Trong 1800 chỉ tiêu có: 50 chỉ tiêu cử tuyển; Chỉ tiêu chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc công trình: 50.
Nguồn tin: tin.tuyensinh247.com
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Kiến Trúc Tphcm Năm 2022
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh là 1 trong 3 trong những trường kiến trúc của Việt Nam.
GIỚI THIỆU CHUNG
Tên trường:
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Tên tiếng Anh: University of Architecture Ho Chi Minh City (UAH)
Mã trường: KTS
Trực thuộc: Bộ Xây dựng
Loại trường: Công lập
Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
Lĩnh vực: Kiến trúc – Xây dựng
Địa chỉ: Số 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135)
Email: tuyensinh@uah.edu.vn
Website: http://www.uah.edu.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/truongdaihockientructphochiminh.uah
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
(Dựa theo Đề án tuyển sinh Đại học Kiến trúc TPHCM cập nhật ngày 13/4/2021)
1, Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kiến trúc TPHCM năm 2021 như sau:
Ngành Kỹ thuật xây dựng
Mã ngành: 7580201
Chỉ tiêu: 360
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)
Mã ngành: 7580201CLC
Chỉ tiêu: 35
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã ngành: 7580210
Chỉ tiêu: 100
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
Ngành Quản lý xây dựng
Mã ngành: 7580302
Chỉ tiêu: 75
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
Ngành Kiến trúc
Mã ngành: 7580101
Chỉ tiêu: 210
Tổ hợp xét tuyển: V00, V01, V02
Ngành Kiến trúc (Chất lượng cao)
Mã ngành: 7580101CLC
Chỉ tiêu: 40
Tổ hợp xét tuyển: V00, V01, V02
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị
Mã ngành: 7580105
Chỉ tiêu: 70
Tổ hợp xét tuyển: V00, V01, V02
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)
Mã ngành: 7580105CLC
Chỉ tiêu: 30
Tổ hợp xét tuyển: V00, V01, V02
Ngành Kiến trúc cảnh quan
Mã ngành: 7580102
Chỉ tiêu: 75
Tổ hợp xét tuyển: V00, V01, V02
Ngành Thiết kế nội thất
Mã ngành: 7580108
Chỉ tiêu: 75
Tổ hợp xét tuyển: V00, V01, V02
Ngành Mỹ thuật đô thị
Mã ngành: 7210110
Chỉ tiêu: 50
Tổ hợp xét tuyển: V00, V01
Ngành Thiết kế công nghiệp
Mã ngành: 7210402
Chỉ tiêu: 50
Tổ hợp xét tuyển: H01, H02
Ngành Thiết kế đồ họa
Mã ngành: 7210403
Chỉ tiêu: 100
Tổ hợp xét tuyển: H01, H06
Ngành Thiết kế thời trang
Mã ngành: 7210404
Chỉ tiêu: 40
Tổ hợp xét tuyển: H01, H06
Ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)
Mã ngành: 7580199
Chỉ tiêu: 25
Tổ hợp xét tuyển: V00, V01, V02
2, Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối xét tuyển trường Đại học Kiến trúc TPHCM trụ sở chính tại TPHCM năm 2021 bao gồm:
Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
Khối V00 (Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật)
Khối V01 (Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật)
Khối V02 (Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh)
Khối H01 (Toán, Văn, Vẽ)
Khối H02 (Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu)
Khối H06 (Văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật)
3, Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức xét tuyển sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Chỉ tiêu: 15%
Đối tượng xét tuyển
Nhóm 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Nhóm 2: Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt giải các kỳ thi HSG các cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
Điều kiện xét tuyển:
Tốt nghiệp THPT
Phương thức 2: Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHCM tổ chức năm 2021
Chỉ tiêu: 20%
Điều kiện xét tuyển:
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Phương thức 3: Xét học bạ THPT
Chỉ tiêu: 15%
Điều kiện xét tuyển:
Phương thức 4: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Chỉ tiêu: 50%
Điều kiện xét tuyển:
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Đại học Kiến trúc.
4, Đăng ký và xét tuyển
4.1 Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển bao gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (đăng ký trực tuyến và in phiếu)
Bản sao công chứng học bạ THPT
Bản sao công chứng sổ hộ khẩu
Bản sao công chứng CMND/CCCD (Đồng thời gửi hình chụp bản chính CMND/CCCD mặt có hình cá nhân định dạng JPG vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến)
Ảnh 4x6cm chụp trong vòng 6 tháng, định dạng JPG gửi vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến
Bản sao công chứng giấy tờ sau nếu có: Chứng nhận tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn HSG Quốc gia; Giấy chứng nhận thành viên đội tuyển Quốc gia dự cuộc thi KHKT quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải các kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Bản sao công chứng chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có)
Bản sao công chứng giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
Hồ sơ đăng ký xét kết quả thi ĐGNL bao gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (đăng ký trực tuyến và in phiếu)
Bản sao công chứng học bạ THPT
Bản sao công chứng sổ hộ khẩu
Bản sao công chứng CMND/CCCD (Đồng thời gửi hình chụp bản chính CMND/CCCD mặt có hình cá nhân định dạng JPG vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến)
Ảnh 4x6cm chụp trong vòng 6 tháng, định dạng JPG gửi vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến
Bản sao công chứng kết quả thi đánh giá năng lực năm 2021 do ĐHQGHCM cấp
Bản sao công chứng chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có)
Bản sao công chứng giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
Hồ sơ đăng ký xét học bạ THPT bao gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (đăng ký trực tuyến và in phiếu)
Bản sao công chứng học bạ THPT
Bản sao công chứng sổ hộ khẩu
Bản sao công chứng CMND/CCCD (Đồng thời gửi hình chụp bản chính CMND/CCCD mặt có hình cá nhân định dạng JPG vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến)
Bản sao biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển (Đồng thời gửi ảnh chụp Biên lai thu lệ phí ĐKXT định dạng JPG vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến)
Ảnh 4x6cm chụp trong vòng 6 tháng, định dạng JPG gửi vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến
Bản sao công chứng chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có)
Bản sao công chứng giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
4.2 Thời gian đăng ký xét tuyển
Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, xét kết quả thi ĐGNL, xét học bạ:
Đăng ký xét trực tuyến: Dự kiến từ ngày 15/3 – 16h30 ngày 31/5/2021.
Nộp hồ sơ bản giấy: Dự kiến từ ngày 5/4 – 16h30 ngày 4/6/2021
Công bố kết quả trúng tuyển: Dự kiến tháng 7/2021
Thời gian đăng ký xét kết quả thi THPT năm 2021: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4.3 Hình thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại http://ktstuyensinh.com/ và nộp trực tiếp hồ sơ hoặc gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện (ngoài phong bì ghi Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy năm 2021) về Phòng Khảu thí và Đảm bảo chất lượng, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
5, Thi năng khiếu
5.1 Môn thi năng khiếu
Ngành Môn thi năng khiếu
Kiến trúc Vẽ Mỹ thuật
Kiến trúc cảnh quan
Quy hoạch vùng và đô thị
Thiết kễ nội thất
Mỹ thuật đô thị
Thiết kế công nghiệp Vẽ Trang trí màu
Thiết kế đồ họa Vẽ Trang trí màu
Thiết kế thời trang Vẽ Trang trí màu
Thiết kế đô thị (CTTT) Vẽ Mỹ thuật
5.2 Đăng ký thi năng khiếu
Đợt 1:
Đăng ký trực tuyến từ ngày 1/3 – 16h30 ngày 31/3/2021
Tra cứu thông tin dự thi các môn năng khiếu: Từ ngày 3/4/2021
Ngày thi: Ngày 10-11/4/2021
Công bố kết quả thi NK đợt 1: Trước ngày 24/4/2021.
Đợt 2:
Đăng ký trực tuyến từ ngày 12/4 – 16h30 ngày 31/5/2021
Tra cứu thông tin dự thi các môn năng khiếu: Dự kiến từ ngày 1/7/2021
Ngày thi: Dự kiến ngày 12-14/7/2021
Công bố kết quả thi NK đợt 2: Dự kiến trước ngày 31/7/2021.
5.3 Địa điểm thi năng khiếu
Tại trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.
5.4 Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu
Bao gồm:
Hình chụp biên lai thu lệ phí đăng ký dự thi (gửi vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến)
Hình 4×6 chụp trong vòng 6 tháng, định dạng JPG gửi vào tài khoản đăng ký xét tuyển trực tuyến
5.5 Lệ phí thi năng khiếu
Lệ phí thi năng khiếu trường Đại học Kiến trúc TPHCM năm 2021 là 350.000 đồng/môn/đợt và không hoàn lại.
6, Chính sách ưu tiên
Đại học Kiến trúc TPHCM thực hiện chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Kiến trúc TPHCM năm 2020 như sau:
Ngành Kiến trúc, Mỹ thuật đô thị: 6.786.000 đồng/học kỳ
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan: 7.163.000 đồng/học kỳ
Ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp: 6.032.000 đồng/học kỳ
Ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang: 6.409.000 đồng/học kỳ
Ngành Kiến trúc CLC: 29.664.000 đồng/học kỳ
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị CLC: 28.944.000 đồng/học kỳ
Ngành Kỹ thuật xây dựng CLC: 19.744.000 đồng/học kỳ
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Tên ngành Điểm chuẩn
2018 2019 2020
Mỹ thuật đô thị 19.5 21.65 22.05
Thiết kế công nghiệp 19.2 21.35 24.6
Thiết kế đồ họa 22 22.65 25.4
Thiết kế thời trang 21.3 21.5 24.48
Thiết kế nội thất 20.7 22.55 24.15
Kiến trúc 21 22.85 24.28
Kiến trúc cảnh quan 19.2 21.2 22.89
Quy hoạch vùng và đô thị 18.3 20.8 21.76
Kỹ thuật xây dựng 17.5 19.7 21.9
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 15.5 16 15.5
Quản lý xây dựng 16 18.8 21.7
Kiến trúc (CLC) — 21.25 23.6
Quy hoạch vùng và đô thị (CLC) — 16.5 16.5
Kỹ thuật xây dựng (CLC) — 15.25 15.5
Thiết kế đô thị (CTTT) — 15 15
Bạn đang xem bài viết Tuyển Sinh Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội Năm 2022 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!