Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Mới Về Sức Khoẻ Thi Bằng Lái Xe 2022 mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bộ Y tế và Bộ Giao thông Vận tải ban hành tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe lần này đã mở rộng và tạo điều kiện cho nhiều đối tượng. Bộ Y tế và Bộ GTVT vừa ban hành Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ cho người lái xe
Tải về mẫu giấy khám sức khoẻ mới nhất tại đây.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2015. Các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe áp dụng cho người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 4132/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.Bỏ quy định về cân nặng, thể lực, chiều cao, vòng ngực…
Theo tiêu chuẩn sức khỏe mới cho người lái xe đã bỏ quy định về cân nặng, thể lực, chiều cao, vòng ngực. Các tiêu chuẩn mới về sức khỏe được chia theo các chuyên khoa gồm tâm thần, thần kinh, mắt, tai – mũi – họng, cơ – xương – khớp, hô hấp, thuốc và các chất hướng thần khác…
Tiêu chuẩn sức khỏe cho người lái xe cũng chia theo 3 nhóm:
Hạng A1 (xe máy 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3).
Hạng B1 (ôtô chở người dưới 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn);
Hạng lái xe A2, A3, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE…
Thông tư quy định, những người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.
Cụ thể:
Người lái xe hạng A1 bị một trong các các dị tật như:
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;
Thị lực nhìn xa hai mắt dưới 4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính),
Còn một mắt nhưng thị lực dưới 4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)
Đang rối loạn tâm thần cấp;
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi;
Cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng)…
– Người lái xe hạng B1 có một trong các dị tật sau cũng không được điều khiển xe:
Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 6 tháng;
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý: thị lực nhìn xa hai mắt dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
Nếu còn một mắt, thị lực dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
Song thị (kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính).
Cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
– Với những người lái xe các hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE:Thông tư liên tịch quy định những người có một trong các dị tật sau không được điều khiển xe:
Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng;
Rối loạn tâm thần mạn tính;
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt dưới 8/10 hoặc mắt kém dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);
Tật khúc xạ có số kính: trên + 5 diop hoặc trên – 8 diop;
Các bệnh chói sáng, quáng gà;
Cụt hoặc mất chức năng 2 ngón tay của 1 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 1 bàn chân trở lên.
Với các trường hợp có vấn đề về sức khoẻ – mang những dị tật trên – chính đương sự phải tới trực tiếp Sở GTVT nơi muốn đăng kí học, để Sở GTVT có công văn gửi qua Sở Y tế tiến hành khám chính xác.
Các cơ sở đào tạo, tổ chức sát hạch không còn thẩm quyền chuyển hồ sơ của người bị khuyết tật lên Sở như trước đây nữa.
Danh sách 36 Cơ sở y tế – Bệnh viện đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe do Sở Y tế TPHCM quản lý – cập nhật tháng 11/2019
1. Bệnh viện Nguyễn Tri Phương – 468 Nguyễn Trãi, Phường 8, Quận 5
2. Bệnh viện Nhân dân Gia Định – 1A Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh.
3. Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi – đường Nguyễn Văn Hoài, Ấp Bàu Tre, Xã Tân An Hội, Củ Chi.
4. Bệnh viện Quận Thủ Đức – 29 Phú Châu, Phường Tam Phú, Quận Thủ Đức
5. Bệnh viện Quận 1 – 388 Hai Bà Trưng, Phường Tân Định, Quận 1.
6. Bệnh viện Quận 2 – 130 Lê Văn Thịnh, phường Bình Trưng Tây, Quận 2.
7. Bệnh viện Quận 5 – 642 A Nguyễn Trãi, Phường 11, Quận 5.
8. Bệnh viện Quận 6 – 02D Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6.
9. Bệnh viện Quận 7 – 101 Nguyễn Thị Thập, Phường Tân Phú, Quận 7.
10. Bệnh viện Quận 8 – 82 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8
11. Bệnh viện Quận 9 – 387 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9.
12. Bệnh viện Quận 10 – 571 đường Sư Vạn Hạnh, Phường 13, Quận 10.
13. Bệnh viện Quận 11 – 72 đường số 5, Cư xá Bình Thới, phường 8, Quận 11.
14. Bệnh viện Quận 12 – 111 đường TCH 21, phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12.
15. Bệnh viện quận Bình Thạnh – 112 A-B Đinh Tiên Hoàng, Phường 1, Quận Bình Thạnh.
16. Bệnh viện quận Gò Vấp – 212 Lê Đức Thọ, Phường 15, Quận Gò vấp.
17. Bệnh Viện huyện Nhà Bè – 281A Lê Văn Lương ấp 3, xã Phước Kiểng, Huyện Nhà Bè.
18. Bệnh viện quận Phú Nhuận – 274 đường Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 8, Quận Phú Nhuận.
19. Bệnh viện quận Tân Bình – 605 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình.
20. Bệnh viện quận Tân Phú – số 609-611 đường Âu Cơ, phường Phú Trung, Quận Tân Phú.
21. Bệnh Viện Huyện Củ Chi – 1307 Tỉnh Lộ 7, ấp Chợ Cũ 2, Xã An Nhơn Tây, Huyện Củ Chi
22. Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Số 42, quốc lộ 22, Ấp chợ, Xã Tân Phú Trung, Củ Chi.
23. Bệnh viện Đa khoa An Sinh – 10 Trần Huy Liệu, Phường 12, Quận Phú Nhuận.
24. Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn – số 60-60A, Phan Xích Long, Phường 1, Quận Phú Nhuận.
25. Phòng khám đa khoa thuộc Trung tâm Y tế quận Tân Phú – 83/1 Vườn Lài, Phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú và 265 Tân Quy, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú
26. PKĐK vệ tinh (thuộc bệnh viện quận Thủ Đức) – 43 đường Bình Chiểu, phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM.
27. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty Cổ phần Vigor Anbis Japan – Lầu 2, Tòa nhà Miss Áo dài, số 21 Nguyễn Trung Ngạn, Phường Bến Nghé, Quận 1.
28. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Lab Group International Việt Nam – 75 Phạm Viết Chánh, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1.
29. Phòng khám đa khoa thuộc chi nhánh Công ty TNHH phòng khám đa khoa Sài Gòn – Trung tâm khám bệnh số 2 – 132 Lý Thái Tổ, Phường 2, Quận 3.
30. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Trung tâm Y khoa Hoàng Khang – 285 Bà Hom, Phường 13, Quận 6.
31. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Sky – 156-158 Lâm Văn Bền, P. Tân Quy, Quận 7, TP.HCM.
32. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Quốc tế Nhân Hậu – 522-524 Nguyễn Chí Thanh, Phường 7, Quận 10.
33. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Bắc Sài Gòn – VN Clinic – 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, Quận Gò Vấp.
34. Phòng khám đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn thuộc Chi nhánh Công ty Cổ phần bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn – 4 A Hoàng Việt, phường 4, Quận Tân Bình.
35. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Một thành viên Thương mại – Dịch vụ Y tế Tân Bình – Lô II-6, Cụm 2, Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú.
36. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Y khoa Ngọc Tâm – 320 Điện Biên Phủ, phường 11, Quận 10.
Dạy Lái Xe An Toàn sẽ cập nhật thường xuyên các cơ sở bệnh viện đủ điều kiện khám sức khoẻ lái xe tại TPHCM
Các Quy Định Mới Về Thi Bằng Lái Xe Máy Năm 2022
Giấy phép A1 có được lái bằng SH theo dự thảo luật sửa đổi không?
Sở giao thông vận tải đã chính thức công bố bộ đề thi mới và các quy định mới cho thi kì thi sát hạch lái xe máy hạng A1. Cũng vì vậy mà nhiều bạn lo sợ rằng mình chạy SH, EX phải thi lại bằng lái xe mới. Điều này có đúng không? Mời các bạn theo dõi chi tiết trong bài viết ngay sau đây.
Điểm mới trong kì thi sát hạch lái xe máy hạng A1 năm 2020
Theo dự thảo Luật giao thông đường bộ sửa đổi, sẽ có tổng cộng 17 hạng giấy phép lái xe, trong đó có 4 hạng được quy định không thời hạn và 13 hạng có thời hạn. Đáng lưu ý là bằng lái xe máy thông dụng nhất là hạng A1 đã được dự thảo thay đổi và ảnh hưởng đáng kể.
Hạng A0: dành cho xe có dung tích dưới 50cc
Hạng A1: dành cho xe có dung tích từ 50-125cc ( trước đây là từ 50-175cc)
Hạng A: dành cho xe có dung tích từ 125cc trở lên. Cụ thể như các xe: Honda SH 150, Air Blade 150, Honda winer, yamaha exciter 135, Yamaha NVX,…
Phần thi lý thuyết lái xe ở các hạng cũng có nhiều thay đổi:
Thi sát hạch lái xe Hạng A1: Phần thi gồm 25 câu hỏi, thời gian làm bài 19 phút. Thí sinh trả lời đúng 21/25 là qua phần thi. Tăng số lượng câu ôn tập từ 150 câu lên đến 200 câu.
Thi sát hạch lái xe Hạng A: Phần thi gồm 25 câu hỏi, thời gian làm bài 19 phút. Thí sinh trả lời đúng 23/25 là qua phần thi. Tăng số lượng câu ôn tập từ 365 câu lên đến 450 câu.
Câu trả lời sẽ chỉ có 1 đáp án đúng duy nhất thay vì có câu hỏi có thể có 2 đáp án như bộ đề cũ.
Đồng thời bổ sung thêm các câu hỏi điểm liệt trong mỗi đề thi.
Hồ sơ thi bằng lái xe máy gồm những gì
Hồ sơ đăng kí thi bằng lái xe máy gồm có:
1 bản photo cmnd
2 ảnh thẻ 3×4 ( nền xanh, không đeo kính, tóc tai gọn gàng)
Lệ phí đăng kí thi
Ảnh thẻ sẽ được in lên thẻ Pet khi sở GTVT trả bằng cho các bạn
Độ tuổi để tham gia thi bằng lái xe máy
Theo điều 60, khoản 1 luật giao thông đường bộ quy định: người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô 2 bánh, 3 bánh có dung tích từ 50cm3 trở lên. Vì vậy mà đủ 18 tuổi trở lên thì các bạn mới được thi bằng lái xe máy.
Một số trung tâm có thể nhận trước các bạn chưa đủ 18, tuy nhiên khi trả bằng thì sở GTVT sẽ đối soát và bao giờ đủ 18 tuổi các bạn mới được trả bằng ( Theo quy định là đủ cả ngày, tháng, năm ).
Quy trình thi bằng lái xe máy của bộ GTVT năm 2020
Bước 1: đăng kí thi sát hạch bằng lái xe máy
Sau khi đăng kí hồ sơ và nộp tiền đầy đủ, các bạn sẽ được trung tâm báo lịch đi học.
Bước 2: Học lý thuyết và thực hành
Thông thường, theo quy định của bộ GTVT thì các bạn phải học đủ 1 tháng tại 1 trung tâm có uy tín. Nhưng hiện nay đa phần các trung tâm đều rút ngắn thời gian học lại chỉ trong 1-2 buổi, còn lại để cho các bạn tự học và ôn tập tại nhà
Bước 3: Đi thi
Tới ngày đi thi, các bạn cần mang theo chứng minh nhân dân bản gốc cùng với 1 cây bút, đến đúng sân thi như các thầy đã thông báo để tham dự kì thi sát hạch bằng lái xe. Kì thi gồm có 2 phần:
Thi lý thuyết
Đề thi có 25 câu với 19 phút làm bài trên máy tính, các bạn trả lời được 21/25 là đủ điểm đỗ. Tất cả các bài thi đều được máy chấm điểm và các bạn sẽ biết điểm ngay.
Các bạn có thể thi thử online tại: Phần mềm thi thử bằng lái A1 Online
Khi thi đỗ thì các bạn sẽ được tập trung và chuyển qua phần thi thực hành.
Thi thực hành
Trong bài thi thực hành, các bạn sẽ trải qua 4 phần thi gồm: vòng số 8, đường thẳng, đường quanh co và đường nhấp nhô.
Trong 4 phần thi này thì có nhiều bạn hay trượt nhất tại phần vòng số 8 do các lỗi: đi ngược vòng số 8, phi cả 2 bánh ra khỏi vòng, chống cả 2 chân xuống đất, phi vào bàn ban giám khảo,… Vì vậy mà các bạn chỉ cần chú ý 1 chút là sẽ qua phần thi này.
Các bạn có thể xem video bên dưới để hiểu rõ hơn.
Bước 4: Nhận bằng lái xe
Sau khi thi đỗ thì 1 tuần sau là các em sẽ được trả bằng. Các em có thể đến trực tiếp văn phòng trung tâm để nhận hoặc trung tâm sẽ gửi bưu điện cho các bạn.
Lệ phí học và thi bằng lái xe máy năm 2020
Lệ phí thi bằng lái xe máy theo chuẩn bộ GTVT sẽ gồm có:
Lệ phí đăng kí hồ sơ: 350.000 vnđ
Lệ phí thi lý thuyết+ thực hành: 90.000 vnđ
Lệ phí in thẻ và cấp phát bằng – thẻ PET: 135.000 vnđ
Lệ phí khám sức khỏe: 170.000 vnđ
Lưu ý: Khi đi thi, các bạn thi đỗ xong xuôi hết rồi mới phải đóng các khoản 90.000 vnđ + 135.000 vnd kia. Nếu trượt thì sẽ không phải đóng.
Ngoài ra, 1 số trung tâm nhận hỗ trợ các phần thi lý thuyết hoặc thực hành sẽ thu thêm 100.000-200.000 vnđ tùy trung tâm.
Báo giá rẻ, sau đó khi các bạn đăng kí xong sẽ cầm tiền mà chạy trốn. Đây là một trường hợp các bạn rất hay gặp khi đăng kí qua những đối tượng cò, trung tâm ma nên tiền mất tật mang là điều rất khó tránh khỏi.
Vẽ ra các khoản chi không có thực để thu thêm tiền. Ví dụ phí quản lý bằng lái, phí tài liệu,… Đây mà 1 trường hợp mà rất nhiều các bạn hay “dính” nên cần hỏi rõ tất cả các khoản phí trước khi đăng kí tại bất kì trung tâm nào.
Giải đáp những thắc mắc về bằng lái xe máy
Lệ phí đăng kí hồ sơ kia là gì vậy?
Đây là lệ phí mà trung tâm hoặc nhà trường sẽ nộp thay cho học viên lên sở GTVT, sau khi nộp xong lệ phí, hồ sơ của các bạn sẽ được nộp lên sở GTVT. 1 tuần sau đó các bạn sẽ được xếp lớp học lý thuyết. Khi đi học lý thuyết các thầy sẽ thông báo cho lịch thi.
Thông thường là sau 1-2 tuần khi học xong thì các bạn sẽ được đi thi. Khi thi xong thì sau 1 tuần là các bạn sẽ được trả bằng. Như vậy quy trình từ lúc đăng kí thi cho đến lúc lấy bằng nó rơi vào khoảng 1 tháng.
Giấy phép A1 có được lái bằng SH theo dự thảo luật sửa đổi không?
Theo dự thảo Luật giao thông đường bộ sửa đổi mình đã trình bày ở trên thì hạng A1 dành cho các xe có dung tích từ 50-125cc ( trước đây là từ 50-175cc), hạng A: dành cho xe có dung tích từ 125cc trở lên
Theo như dự thảo mới này thì các bạn đi SH hay các dòng xe có dung tích từ 125 trở lên sẽ phải thi lại bằng lái xe hạng A ( trước đây hay gọi là A2 ).
Tuy nhiên dự thảo này mới được công bố chứ chưa được triển khai. Mà nếu có triển khai cũng sẽ có thêm 6-12 tháng để người dân có đủ thời gian học và thi bằng lái xe mới.
5
/
5
(
3
bình chọn
)
Quy Định Về Việc Thi Bằng Lái Xe Máy Đúng Luật Bộ Gtvt
Theo Quy chế quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe máy của Bộ GTVT, Cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông công chính tỉnh, thành phố được phép đào tạo và tổ chức thi, cấp bằng lái xe máy, thủ tục như sau.
Đối tượng dự thi lấy Bằng lái xe máy phải có đủ các điều kiện như sau
Giấy chứng minh nhân dân trong thời hạn sử dụng.
Từ 18 tuổi trở lên (tính theo ngày, tháng, năm sinh).
Thí sinh phải có đủ sức khỏe.
Khi đăng ký nộp đủ hồ sơ thủ tục, lệ phí học, thi và cấp bằng lái xe máy
Với người nước ngoài, cần thêm giấy phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam và phải đọc, hiểu và viết được tiếng Việt.
Nộp đơn xin dự thi tại các trung tâm đào tạo lái xe (không phải lấy xác nhận của các cơ quan quản lý). Với người nước ngoài, phải có xác nhận của đại sứ quán, lãnh sự quán, thủ trưởng các tổ chức kinh tế – xã hội, nơi đang học tập, làm việc.
Giấy chứng nhận sức khỏe. Bản sao CMND hoặc hộ chiếu, 4 ảnh 3×4 cm (khi đi thi bắt buộc mang theo CMND hoặc hộ chiếu bản gốc).
Bài thi lý thuyết là trắc nghiệm, thời gian 15 phút. Thí sinh phải trả lời 20 câu hỏi, đúng từ 16 câu trở lên là đạt và được thi phần thực hành.
Trong bài thi thực hành thí sinh phải đội mũ bảo hiểm và hoàn thành bốn bài liên hoàn gồm: đi hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cầu, qua đường gồ ghề.
Thí sinh đạt cả hai phần thi lý thuyết và thực hành được công nhận trúng tuyển và sẽ nhận được bằng lái xe máy sau 10 ngày kể từ ngày nhận kết quả thi.
– Hạng A1 cấp cho: Người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
– Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
– Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
– Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.
Quy Định Về Việc Thi Bằng Lái Xe Máy Đúng Luật Bộ GTVT
Ôn Thi Bằng Lái Xe Máy Mới Nhất
Ôn thi bằng lái xe máy hiệu quả
Bạn đang ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái xe máy hạng A1? Bạn chưa biết cách nào để ôn thi bằng lái xe a1 hiệu quả. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu các cách để Ôn thi bằng lái xe máy hiệu quả.
I. Ôn tập phần lý thuyết :
+ Bộ đề thi : Để có thể làm tốt phần thi lý thuyết thì các bạn phải làm tốt bộ đề 200 câu hỏi dùng cho sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô, xe máy. Trong bộ đề 200 câu này sẽ được chia ra các nội dung:
-Các câu hỏi phần khái niệm, hành vi nghiêm cấm, quy tắc giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, kỹ thuật lái xe máy.
-Các câu hỏi về hệ thống biển báo hiệu
-Các câu hỏi xử lý các tình huống sa hình
Một đề thi sẽ có 25 câu. Được lấy ngẫu nhiên trong bộ đề thi 200 câu hỏi.
Thời gian thực hiện bài thi là : 19 phút.
Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và chỉ có 01 ý trả lời đúng nhất.
Trong số các câu hỏi, có 01 câu trả lời sai (câu hỏi điểm liệt) sẽ bị truất quyền sát hạch.
Các câu còn lại, mỗi câu tính 01 điểm.
Kết thúc bài thi, thí sinh đạt 21/25 điểm trở lên và không sai câu hỏi điểm liệt là đạt.
Trong bộ đề thi sẽ có câu hỏi liệt. Nếu bạn trả lời sai là trượt ngay – Xem 20 câu hỏi liệt
Trong đề thi sẽ có : 13 câu hỏi về quy tắc giao thông + 08 câu hỏi về biển báo + 04 câu hỏi về sa hình
+ Cấu trúc một đề thi lý thuyết lái xe máy bao gồm:
Vậy, làm sau để thi đỗ lý thuyết lái xe máy bây giờ?
Câu trả lời cho bạn là:
Bạn lên xem qua 20 câu hỏi điểm liệt – các câu hỏi điểm liệt này nếu bạn trả lời sai sẽ bị trượt ngay. – Xem 20 câu hỏi liệt
Việc sát hạch thực hành hiện đã áp dụng thi bằng thiết bị chấm điểm tự động. Theo đó, bài thi thực hành hạng A1 vẫn như cũ trên hình vòng số 8, đường thẳng… Tuy nhiên bên dưới hình – trong nền đất đều được gắn các thiết bị cảm biến điện tử kết nối với phần điện tử lắp trên xe. Vì vậy, nhìn bằng mắt thường sẽ thấy như một cuộc thi bình thường. Nhưng người dự thi nếu cán bánh xe lên mức vạch sơn trên hình ngay lập tức thiết bị điện tử sẽ phát loa (loa gắn ngay trên xe) thông báo lỗi người chạy xe vi phạm. Đồng thời loa trên sân thi cũng thông báo cho mọi người biết lỗi xe vi phạm. Điều này cho thấy cuộc thi hoàn toàn không có sự can thiệp của con người.
Đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng cách.(Bỏ khẩu trang để máy ảnh trên xe thiết bị quét và chụp ảnh
Nghe hiệu lệnh của giám khảo để biết mình lên xe số mấy. ví dụ : giám khảo thông báo anh Nguyễn văn An chuẩn bị thi và lên xe số 01, anh An phải tìm xe số 01
Đỗ thẳng xe trước vạch chờ XUẤT PHÁT để nghe hiệu lệnh và xe đã nổ máy.
Xe thi sát hạch là xe SỐ – và SÔ phù hợp bạn đi là số 3 (xe này Trung tâm sẽ chuẩn bị cho bạn khi thi)
Chuẩn bị tâm lý thật tốt để thi.
Công tác chuẩn bị :
Trừ 5 điểm: Đè vạch 01 lần, chân chạm đất 01 lần, chết máy 01 lần, thực hiện bài thi quá 10 phút cứ mỗi phút trừ 5 điểm
Trừ 25 điểm ( trượt ngay) : Hai bánh ra khỏi hình thi, không hoàn thành bài thi, đi không đúng trình tự sát hạch.
Bạn có trong tay là 100 điểm, khi kết thúc phần thi thực hành mà tổng điểm bạn còn từ 80 điểm trở lên là Đạt, dưới 80 điểm là TRƯỢT
Các lỗi bị trừ điểm :
CHÚC CÁC BẠN ĐẠT KẾT QUẢ TỐT NHẤT
từ khóa :
Ôn thi bằng lái xe máy
Đề thi xe máy mới nhất
8 bộ đề thi máy
tải ôn thi gplx trên máy tính
thi thử a1 trực tuyến
Bạn đang xem bài viết Quy Định Mới Về Sức Khoẻ Thi Bằng Lái Xe 2022 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!