Xem Nhiều 5/2023 #️ Muốn Ghi Điểm Trong Mắt Ban Tuyển Sinh, Điểm Sat Ii Như Nào Mới Đủ? # Top 5 Trend | Phusongyeuthuong.org

Xem Nhiều 5/2023 # Muốn Ghi Điểm Trong Mắt Ban Tuyển Sinh, Điểm Sat Ii Như Nào Mới Đủ? # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Muốn Ghi Điểm Trong Mắt Ban Tuyển Sinh, Điểm Sat Ii Như Nào Mới Đủ? mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

04:09:52 07-01-2019

Đâu là mức điểm SAT II tốt? Đây có vẻ như là một câu hỏi rõ ràng nhưng thực ra nó lại khá phức tạp. Mức điểm tốt thay đổi phụ thuộc vào từng bài thi cũng như số lượng thí sinh dự thi. Ví dụ, năm 2017 có hơn 140000 thí sinh tham gia bài thi Toán II, hơn 48000 thí sinh dự thi bài thi Văn học và chỉ 453 thí sinh đăng ký thi Tiếng Do Thái hiện đại.

1. Điểm SAT II trung bình của các bài thi SAT II

SAT Subject Test

Điểm trung bình

Chemistry

666

Chinese with Listening

760

Ecological Biology

618

French

628

French with Listening

668

German

620

German with Listening

618

Italian

666

Japanese with Listening

703

Korean with Listening

761

Latin

626

Literature

607

Math Level I

605

Math Level II

693

Modern Hebrew

612

Molecular Biology

650

Physics

667

Spanish

647

Spanish with Listening

662

U.S. History

640

World History

622

Source: The College Board

Vậy một điểm SAT II “tốt” phải là mức điểm cao hơn trung bình, thậm chí là nằm trong top 25% thí sinh hoặc top 5% nếu bạn muốn lọt vào các trường Ivy League.

Dựa vào những thông tin trên, điểm số 700 có thể mang tới ý nghĩa khác hoàn toàn phụ thuộc vào từng bài thi bạn chọn. Đó có thể là một điểm số rất tốt trong bài thi Văn học nhưng chỉ là điểm số cao hơn trung bình một chút trong bài thi Toán II. Và trong phần thi tiếng Hàn có kỹ năng nghe, điểm 700 thậm chí còn thấp hơn mức điểm trung bình nữa.

2. Xếp hạng phân vị (Percentile) trong SAT II là gì?

Bên cạnh điểm thi với thang điểm 200-800, bạn cũng cần phải quan tâm đến ước lượng xếp hạng phân vị (percentile), là chỉ số để so sánh bạn với những thí sinh khác cùng thi với bạn. Ví dụ, đạt phân vị thứ 80 có nghĩa là bạn đạt điểm cao hơn 80% thí sinh cùng đợt thi với bạn.

Bài thi văn học, Lịch sử và Toán học

Điểm

Literature

U.S. History

World History

Math Level I

Math Level II

Điểm

800

99

97

96

99

79

800

790

98

95

94

98

75

790

780

96

93

92

98

71

780

770

94

90

90

96

67

770

760

93

87

87

95

63

760

750

91

83

85

92

60

750

740

88

80

83

89

57

740

730

85

76

80

86

54

730

720

82

72

76

82

50

720

710

79

68

74

78

48

710

700

75

64

71

74

45

700

690

71

60

68

71

42

690

680

67

56

64

68

39

680

670

65

52

61

65

37

670

660

60

49

58

61

34

660

650

56

46

55

57

31

650

640

53

42

52

54

28

640

630

49

39

49

51

26

630

Các bài thi khoa học

Điểm

Biology E

Biology M

Chemistry

Physics

Điểm

800

97

94

90

87

800

790

96

91

87

84

790

780

95

89

83

81

780

770

92

86

80

77

770

760

91

82

76

74

760

750

88

79

72

70

750

740

86

75

68

67

740

730

83

72

64

63

730

720

80

68

60

60

720

710

77

64

57

57

710

700

74

61

54

53

700

690

70

57

50

50

690

680

67

53

47

47

680

670

63

50

44

43

670

660

60

46

41

41

660

650

55

42

38

38

650

640

52

39

35

35

640

Bài thi ngôn ngữ có kỹ năng Nghe

Điểm

Chinese

French

German

Japanese

Korean

Spanish

Điểm

800

62

80

96

88

62

94

800

790

46

78

96

75

47

91

790

780

35

76

92

68

36

86

780

770

30

73

90

63

30

82

770

760

25

70

88

55

25

78

760

750

22

66

83

50

21

74

750

740

20

64

80

46

18

69

740

730

17

61

76

43

16

66

730

720

15

57

73

40

13

62

720

710

14

55

70

35

12

58

710

700

12

53

66

33

11

55

700

690

11

49

63

32

10

51

690

680

10

47

60

29

9

46

680

670

9

44

57

27

8

43

670

660

8

40

54

25

7

40

660

650

7

38

52

24

6

38

650

Bài thi ngôn ngữ không kèm kỹ năng Nghe

Điểm

French

German

Modern Hebrew

Italian

Latin

Spanish

Điểm

800

87

93

85

88

94

92

800

790

86

88

81

81

92

90

790

780

84

85

77

77

90

87

780

770

81

82

75

72

89

84

770

760

79

81

74

69

86

80

760

750

77

76

71

64

82

77

750

740

74

73

70

61

81

74

740

730

72

71

68

57

77

70

730

720

69

67

66

54

74

67

720

710

67

66

66

52

70

64

710

700

65

63

63

49

67

60

700

690

62

60

62

46

66

57

690

680

60

59

60

43

62

54

680

670

58

56

59

40

60

50

670

660

55

53

57

38

57

47

660

650

53

51

55

36

54

44

650

640

50

49

53

33

51

41

640

630

47

47

51

31

49

38

630

Như bạn có thể thấy, xếp hạng phân vị sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng bài thi cụ thể. Đó là lý do vì sao để trả lời câu hỏi như thế nào là một mức điểm SAT II tốt là khá phức tạp. Một vài bài thi được cho rằng dễ hơn những bài thi khác và xếp hạng phân vị cũng có thể cạnh tranh hơn phụ thuộc vào số lượng thí sinh dự thi.

Dựa vào số liệu trên, có thể thấy rằng bạn nên đặt mục tiêu ít nhất là đạt phân vị thứ 70, thậm chí là 80 hoặc cao hơn thì càng tốt.

3. Điểm SAT Subject Test tốt và xuất sắc

Cách cuối cùng để xác định mức điểm SAT II tốt là tìm ra mức điểm bạn cần nhắm tới để đạt được thứ hạng phân vị nhất định. Bạn có thể tìm thấy mức điểm cần để đạt được thứ hạng 70, 80, 90 cho mỗi bài thi SAT II:

Bài thi

Thứ hạng 70+

Thứ hạng 80+

Thứ hạng 90+

Chemistry

740-750

770

800

Chinese with Listening

800

800

800

Ecological Biology

690

720

750-760

French

720-730

760-770

800

French with Listening

760

800

800

German

720-730

750-760

790-800

German with Listening

710

740

770

Italian

760-770

780-790

800

Japanese with Listening

780-790

790-800

800

Korean with Listening

800

800

800

Latin

710

730-740

780

Literature

680-690

710-720

740-750

Math Level I

680-690

710-720

740-750

Math Level II

770-780

800

800

Modern Hebrew

740

780-790

800

Molecular Biology

720-730

750-760

780-790

Physics

750

770-780

800

Spanish

730

760

790

Spanish with Listening

740-750

760-770

780-790

U.S. History

710-720

740

770

World History

690-700

730

770

Source: The College Board

Một yếu tố xác định mức điểm SAT II tốt nữa là trường đại học/cao đẳng bạn định đăng ký. Thứ hạng phân vị là để so sánh bạn với những thí sinh cùng thi chứ không phải so sánh với những ứng viên cùng nộp hồ sơ vào trường bạn chọn.

Vì vậy, việc bạn cần làm nữa là xác định điểm số SAT II trung bình của trường bạn chọn. Đâu là mức điểm trường bạn chọn muốn ứng viên đạt được? Những học sinh được nhận vào trường thường đạt điểm thấp hơn hay cao hơn 700?

4. Trường bạn chọn muốn mức điểm SAT II nào?

Cùng với những thông tin khác của bộ hồ sơ, bạn sẽ cần phải biết trường đại học bạn lựa chọn đang tìm kiếm gì ở ứng viên. Đâu là điểm SAT bạn cần đạt được? Điểm GPA tốt là ở mức nào? Tuy nhiên, các trường đại học thường không đưa ra câu trả lời chính xác cho những dạng câu hỏi này. Thay vào đó, họ nhấn mạnh rằng đó là một quy trình tuyển sinh toàn diện và ban tuyển sinh sẽ xem xét tất cả các yếu tố của bộ hồ sơ để đánh giá khả năng của bạn.

Bước đầu tiên bạn cần làm là nghiên cứu trang tuyển sinh của các trường. Đơn giản chỉ cần Google tên trường kèm theo từ khóa “SAT Subject Tests” hoặc “average SAT Subject Test scores” bạn sẽ tìm được những thông tin bạn cần. Nếu không thể tìm được thông tin như vậy, bạn có thể trực tiếp liên lạc với ban tuyển sinh để hỏi.

Cuối cùng, sau khi đã cần nhắc các số liệu và yêu cầu của trường hãy tự đặt ra mục tiêu cho riêng mình.

5. Làm sao đặt ra mục tiêu điểm SAT II phù hợp?

Mục tiêu cá nhân của bạn cho kỳ thi SAT II là gì? Nếu bạn nghĩ rằng mình có năng khiếu về toán thì chắc chắn bạn phải lên cho mình mục tiêu đạt điểm thật cao trong bài thi toán SAT II.

Bằng cách xem xét thế mạnh và sở thích của bản thân cũng như làm nhiều đề thi thử và tự chấm điểm, bạn có thể tự nhận ra mức điểm nào phù hợp với khả năng của bản thân. Một khi đã có mục tiêu điểm hãy ghim nó lên tường để bạn có động lực cố gắng mỗi ngày. Chia sẻ mục tiêu của bạn với người khác cũng là một cách giúp bạn tập trung đạt được những gì bạn muốn.

Dù bạn đặt ra mục tiêu như thế nào thì cuối cùng, với sự nỗ lực và sự chuẩn bị kỹ càng của bản thân, HOLA tin rằng điểm số bạn đạt được trong kỳ thi SAT II sẽ khiến bạn hài lòng và tự hào.

Nguồn: Prepscholar

Điểm Sàn, Điểm Chuẩn Và Điểm Sàn Xét Tuyển Khác Nhau Như Thế Nào?

Năm nào cũng vậy, sau kỳ thi đại học cao đẳng, chúng ta sẽ tới giai đoạn đợi điểm. Và rồi thì các trường cũng lần lượt công bố điểm thí sinh đạt được, nhưng kết quả cuối cùng là đậu hay rớt thì chưa chắc chắn. Sau khi có điểm thi thì các trường vẫn chưa thể công bố danh sách trúng tuyển, mà phải đợi Bộ giáo dục và đào tạo công bố điểm sàn cho các khối thi, đến lúc này các trường mới dựa vào điểm sàn để công bố điểm chuẩn và cùng với đó là danh sách thí sinh đậu.

Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì

Vì sao lại có điểm sàn: có nhiều lý do, nhưng có những trường hợp cụ thể như sau. Một bạn học sinh đăng ký vào ngành A của trường đại học B, ngành A này được tuyển chỉ tiêu lên đến 50 học sinh, nhưng chỉ có 40 học sinh đăng ký. Bạn học sinh này thi đạt có 4 điểm, nhưng vấn đậu vào ngành A này (lấy điểm từ cao xuống thấp cho đủ số lượng). Vấn đề nảy sinh chính từ đây, nhiều học sinh điểm thấp vẫn vào đại học, như vậy là hơi bị bất công và khập khiễng.

Để đảm bảo những học sinh vào đại học phải có trình độ nhất định (không quá tệ), để đảm bảo công bằng, tránh khập khiễng, và một số lý do khác nữa, bộ Giáo dục và đào tạo họp và công bố điểm sàn hàng năm. Các trường không được tuyển học sinh có điểm số thấp hơn quy định vào đại học hoặc cao đẳng.

Điểm sàn là mức điểm quy định mà bộ GD&ĐT công bố dành cho từng khối và từng bậc đào tạo. Các trường không được tuyển thí sinh vào học mà có tổng điểm thấp hơn điểm sàn của bộ.

Điểm chuẩn là điểm trúng tuyển vào từng ngành (do trường quyết định). Thí sinh có điếm thi lớn hoặc bằng điểm chuẩn sẽ trúng tuyển vào ngành đó. Nếu điểm thi mà thấp điểm hơn điểm chuẩn trường đưa ra, thì gần như là đã không đậu vào ngành đó, và thí sinh cần phải tìm phương án khác.

Điểm sàn và điểm chuẩn có ảnh hưởng gì đến bạn

Nếu điểm thi của bạn thấp hơn điểm chuẩn của trường, bạn chắc gần như đã không trúng tuyển vào trường, và hướng khác là nộp hồ sơ nguyện vọng 2 vào một ngành khác. Đến lúc này bạn cần để ý đến điểm sàn rồi đó, nếu điểm số của bạn mà thấp hơn điểm sàn đại học, thì chắc chắn rằng bạn không thể nộp tuyển tiếp vào hệ đại học. Còn nếu điểm số của bạn trên điểm sàn đại học, thì lúc này bạn vẫn còn cơ hội để nộp hồ sơ xin tuyển sinh nguyện vọng 2 vào hệ đại học. Tương tự cho điểm sàn cao đẳng.

Thông tin thêm:

– Nguyên tắc xác định điểm sàn đảm bảo tất cả các trường có thể tuyển đủ chỉ tiêu và đảm bảo kết quả tuyển không quá thấp để đảm bảo chất lượng đầu vào. Bộ GD&ĐT cũng sẽ cân nhắc để số lượng thí sinh trên điểm sàn có sự cân đối giữa các khu vực, giữa các loại hình trường.

– Thực hiện các nguyên tắc này, thông thường mức điểm được xác định sao cho đảm bảo nguồn tuyển trung bình cả 4 khối A, B, C, D khoảng 200%. Tức là số thí sinh trên điểm sàn sẽ gấp đôi tổng chỉ tiêu tuyển sinh.

-/-

Sat Là Gì? Cấu Trúc &Amp; Thang Điểm Bài Thi Sat

SAT là gì? Cấu trúc & thang điểm bài thi SAT mới nhất

SAT (Scholastic Assessment Test) là một kỳ thi phổ biến nhằm sát hạch học sinh, sinh viên trong các kỳ thi tuyển sinh vào hệ đại học cao đẳng tại Mỹ. Kỳ thi này được giám sát và tiến hành bởi hiệp hội College Board (một hiệp hội của các trường học và cao đẳng tại Mỹ). Phần thi SAT Reasoning Test ( còn được biết đến là SAT- I) sẽ kiểm tra khả năng phân tích vấn đề và tư duy logic của các thí sinh với mức điểm từ 600 đến 2400 điểm. Trong mức giới hạn điểm này thí sinh có số điểm từ 1800 trở lên có nhiều cơ hội cạnh tranh hơn khi nộp vào các trường đại học uy tín và danh tiếng. Đối với những trường đại học trong top 50 của của các bảng xếp hạng thì các thí sinh cần có số điểm trên 2000

Thời điểm nào là thích hợp để luyện thi SAT?

Thông thường, để làm quen và ôn luyện cách thức và các kỹ năng thi SAT thí sinh cần 6 đến 12 tháng. Với các bạn sinh viên, học sinh Việt Nam có nhu cầu và kế hoạch du học bậc đại học, cao đẳng tại Mỹ thường luyện thi SAT từ năm lớp 10 hay 11 để có thể tham gia các kỳ thi SAT vào năm lớp 11 hoặc 12. Bắt đầu việc học luyện thi SAT sớm nếu bạn có thể vì bạn cần có một khoảng thời gian chuẩn bị cho các việc khác như xin visa, nộp hồ sơ, xin học bổng… trước khi đi du học. Nếu luyện thi SAT quá muộn bạn sẽ không có nhiều thời gian trong việc chuẩn bị và sẽ không có kết quả như ý muốn

Tại sao thi SAT?

Rất nhiều trường đại học và cao đẳng của Mỹ đưa ra yêu cầu đầu vào là kết quả thi SAT- I vì các bài kiểm tra của SAT- I có thể đánh giá các thi sinh so với tiêu chuẩn đầu vào của các trường này cũng như so sánh các kỹ năng của các thí sinh dựa trên một tiêu chuẩn chung. SAT được xem như một thước đo quan trọng trong việc tuyển sinh song song với các tiểu chuẩn khác như phỏng vấn, thư giới thiệu, các hoạt động tình nguyện, hồ sơ thí sinh…

Cách chấm điểm của SAT

Tiểu luận: điểm cao nhất cho bài tiểu luận là 12 điểm và thấp nhất là 6 điểm. Phần bài này sẽ được chấm 2 lần bởi hai người chấm thi khác nhau với thang điểm của mỗi lượt chấm là từ 1 – 6. Nếu có sự chênh lệch điểm số giữa hai người chấm thi sẽ có người thứ 3 chấm lại và đánh giá sự khác biệt.

Điền kết quả của Phần thi toán : Bạn sẽ được 1 diểm cho một câu trả lời đúng và không được điểm nào nếu trả lời sai hoặc không trả lời.

Trắc nghiệm: Bạn sẽ được 1 điểm cho một câu trả lời đúng và điểm của bạn sẽ bị trừ 0.25 cho một câu sai. Nếu bạn không trả lời bạn sẽ bị 0 điểm cho câu đó.

Thang điểm cuối cùng của bạn cho mỗi phần thi giao đông từ 200 đến 800 điểm. Và tổng điểm cho 3 phần thi là từ 600 đến 2400 điểm

Cấu trúc một bài thi SAT

Thường bài thi SAT – I kéo dài trong 3 tiếng 45 phút và được chia làm 3 phần chính:

Viết (Writing):

Phần này cũng gồm 3 phần nhỏ với 49 câu hỏi trắc nghiệm và 1 bài luận.

Phần 1: kéo 25 phút một bài tiểu luận, thường yêu cầu thí sinh đưa ra quan điểm về một vấn đề).

Phần 2: kéo dài 25 phút với 11 câu chỉnh sửa câu, 18 câu tìm lỗi sai trong câu và 6 câu chỉnh sửa đoạn văn.

Phần 3: kéo dài 10 phút với 14 câu chỉnh sửa câu.

Toán (Math):

Phần này gồm 3 phần nhỏ với 10 cầu hỏi giải toán điền kết quả (Grid- in) và 44 câu hỏi trắc nghiệm

Phần 1: kéo dài 25 phút với 20 câu hỏi trắc nghiệm

Phần 2: kéo dài 25 phút với 8 câu hỏi trắc nghiệm, 10 câu giải toán điền kết quả

Phần 3: kéo dài 20 phút với 16 hỏi câu trắc nghiệm

Đọc hiểu (Critical Reading):

Phần này gồm 3 phần nhỏ với 67 câu hỏi trắc nghiệm:

Phần 1: kéo dài 25 phút với 16 câu hỏi đọc hiểu và 8 câu hỏi hoàn thành câu

Phần 2: kéo dài 25 phút với 19 câu hỏi đọc hiểu và 5 câu hỏi hoàn thành câu

Phần 3: kéo dài 25 phút với 13 câu đọc hiểu và 6 câu hoàn thành câu

Chú ý khi vào phòng thi SAT:

Chỉ nên dùng bút chì ( tốt nhất là loại 2B) để làm các câu trắc nghiệm

Các câu hỏi trong phần thi toán và trắc nghiệm được xếp từ dễ đến khó

Bạn sẽ không được phép xem lại mỗi phần thi đã hoàn thành

Bài tiểu luận luôn thi đầu tiên và những câu hỏi kéo dài 10 phút thường được cho vào phần thi cuối

Thông tin kỳ thi SAT

Bạn không thể đăng kí trong vòng 11 ngày trước ngày thi

Bạn có thể đăng kí trước ngày thi khoảng 1 tháng và sẽ phải đóng thêm phí nếu đăng kí muộn

Bạn có thể thi SAT 7 lần trong 1 năm

Lệ phí thi cho một bài thi SAT là $45 (không viết luận) và $57 (viết luận) cộng với phí thi ngoài nước Mỹ (Non U.S. Regional Fee)

Nhận kết quả thi SAT

Bạn luôn có thể tìm được điểm SAT của mình trên mạng trực tuyến 2 – 3 tuần sau ngày thi

College Board cung cấp đầy đủ thông tin trên kết quả thi của bạn. Trên website của College Board bạn sẽ tìm thấy:

1 bản sao bài luận

Ước lượng xếp hạng phân vị (percentile) của bạn với các thí sinh cùng tham dự kì thi. (Ghi chú: thứ hạng phân vị giúp bạn hiểu rõ hơn về điểm số của mình khi so sánh với những thí sinh khác)

Thông tin về phần trả lời của bạn bao gồm những câu sai, đúng bỏ trống

Điểm của bài viết luận (nếu bạn chọn làm viết bài luận)

Điểm của bạn và điểm của từng phần toán, viết và đọc hiểu theo thang điểm 200- 800

Điểm Mới Trong Tuyển Sinh 2022 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Các điểm mới trong kỳ tuyển sinh năm 2020 của trường Đại học Kinh tế quốc dân như sau: – Về tổng chỉ tiêu: 5800 tăng 150 chỉ tiêu (2,7%) so với năm 2019. – Về chương trình và ngành mới tuyển sinh, đáp ứng nhu cầu mới ngày càng đa dạng và hội nhập sâu rộng của nền kinh tế năm 2020 là nhà trường tuyển sinh 6 ngành/ chương trình mới (trong đó có 3 chương trình mới đào tạo bằng tiếng Anh và 4 ngành mới được phát triển lên từ các chuyên ngành trước đây), cụ thể: 3 Chương trình mới đào tạo bằng tiếng Anh gồm: Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW mã EP12); Kinh tế học tài chính (FE mã EP13) và Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng (LSIC mã EP14). 4 ngành mới gồm: Tài chính doanh nghiệp, Tài chính công và Ngân hàng (đây là 3 chuyên ngành trong ngành Tài chính – Ngân hàng trước đây được nâng lên thành 3 ngành độc lập, tuyển sinh theo mã riêng); và Kiểm toán (là 1 trong các chuyên ngành trong ngành Kế toán được nâng lên thành ngành độc lập) – Về đối tượng tuyển sinh, năm 2020, nhà trường mở rộng đối tượng tuyển thẳng (xét tuyển kết hợp) là các học sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT và ACT, cụ thể: Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên và ACT từ 26 điểm trở lên và có tổng điểm thi THPTQG năm 2020 của Tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 18 điểm trở lên (bao gồm cả điểm ưu tiên). Về tổ hợp xét tuyển, nhà trường giữ nguyên các tổ hợp tuyển sinh như năm 2019 gồm 09 tổ hợp: A00, A01, D01, D07, D09, D10, B00, C03 và C04. Ngưỡng đảm bảo chất lượng (dự kiến): 18 điểm (giữ như năm 2019). 3 phương thức tuyển sinh trong năm 2020 – Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. – Tuyển thẳng (xét tuyển kết hợp) theo Đề án tuyển sinh của Trường, gồm 03 đối tượng sau: Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV) và có tổng điểm thi THPTQG năm 2020 của Tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 18 điểm trở lên (gồm điểm ưu tiên). Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên và ACT từ 26 điểm trở lên và có tổng điểm thi THPTQG năm 2020 của Tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 18 điểm trở lên (gồm điểm ưu tiên). Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2020) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 550 trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm thi THPTQG năm 2020 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên (gồm điểm ưu tiên). Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2020: Điểm trúng tuyển theo ngành/chương trình; Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Các lớp tiên tiến, chất lượng cao sẽ được nhà trường tuyển chọn ngay sau khi sinh viên nhập học vào trường: 10 lớp Chất lượng cao (50 chỉ tiêu/01lớp): Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, QTKD quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư. 05 lớp Tiên tiến học bằng tiếng Anh: Kế toán (110 chỉ tiêu/02 lớp), Tài chính (110 chỉ tiêu/02 lớp) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu/02 lớp). Tổ hợp xét tuyển, mã ngành, chỉ tiêu từng ngành trong tuyển sinh năm 2020, điểm trúng tuyển qua các năm của trường ĐH Kinh tế quốc dân như sau:

Bạn đang xem bài viết Muốn Ghi Điểm Trong Mắt Ban Tuyển Sinh, Điểm Sat Ii Như Nào Mới Đủ? trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!