Cập nhật thông tin chi tiết về Hàn Quốc Cải Tổ Môn Tiếng Anh Bậc Đại Học mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Quốc hội Hàn Quốc mới đây đã đề nghị chính phủ ưu tiên nâng cao trình độ tiếng Anh của sinh viên. Những sinh viên đã tốt nghiệp phải đạt đến chứng chỉ F ở tất cả các kỹ năng.
Trưởng ban giáo dục Hiệp hội kinh doanh Hàn Quốc, ông Kim Yoon đã trao đổi với Phó Thủ tướng phụ trách giáo dục và nguồn nhân lực Kim Shin-il về tính cấp bách phải có một hệ thống kiểm tra tiếng Anh mới nhằm nâng cao kỹ năng giao tiếp của sinh viên.
Ngày 20/10, Bộ trưởng Giáo dục Kim Yoon đến thăm Hiệp hội kinh doanh ở Yoido, Seoul đã phát biểu: “Mọi người thường lo lắng không có đủ việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp ở các trường cao đẳng và đại học. Tuy nhiên, trên thực tế, các công ty đã gặp khó khăn khi tuyển dụng. Trình độ tiếng Anh của sinh viên đạt ở cấp độ F nhưng lại không giúp ích cho công việc”.
Ông nói: “Tôi hy vọng Bộ giáo dục và phát triển nguồn nhân lực sẽ giúp các trường đại học chủ động hơn nữa để giải quyết vấn đề này”.
Người đứng đầu uỷ ban giáo dục cũng đề nghị chính phủ tăng mức hỗ trợ cho các trường đại học từ mức 75% hiện nay lên mức 100%. Bộ trưởng Bộ giáo dục nói, chính phủ đang xem xét để thiết kế hệ thống khảo thí tiếng Anh trên toàn quốc thay thế cho hệ thống chứng chỉ TOEIC và TOEFL – dạng bài chỉ tập trung vào kỹ năng đọc và viết mà không chú ý đến đàm thoại.
Bộ trưởng Kim Yoon phát biểu: “Hệ thống dạy tiếng Anh ở Hàn Quốc quá chuyên sâu và không phù hợp với cuộc sống hàng ngày. Trong tương lai, chúng ta sẽ cố gắng điều chỉnh một cách cân đối giữa kỹ năng đàm thoại và kỹ năng viết tiếng Anh”.
Đầu tháng 10 vừa qua, Bộ trưởng cho biết chính phủ đang tiến hành nghiên cứu tính khả thi xây dựng hệ thống khảo thí tiếng Anh mới gồm 4 phần: nghe, nói, đọc, viết. Ước tính hàng năm sẽ có khoảng 2 triệu người Hàn Quốc tham gia sát hạch.
Từ khi nó mới ra đời vào năm 1982, chứng chỉ giao tiếp tiếng Anh quốc tế TOEIC đã được sử dụng rộng rãi để kiểm tra trình độ tiếng Anh khi tuyển dụng lao động ở Hàn Quốc.
Bài kiểm tra này chỉ đánh giá được kỹ năng đọc và nghe của người dự thi. Các công ty cho rằng, nó không phản ánh trình độ tiếng Anh thực sự của thí sinh. Trong những năm gần đây, rất nhiều các công ty bắt đầu tuyển dụng lao động bằng cách phỏng vấn trực tiếp và sử dụng chương trình kiểm tra riêng của họ.
Tổ Hợp Môn Xét Tuyển Đại Học
STT
Mã tổ hợp
Tổ hợp các môn xét tuyển
Các mã tổ hợp môn khối A (môn Toán và 2 môn khác)
1 A00 Toán, Vật Lý, Hóa Học
2 A01 Toán, Vật Lý. Tiếng Anh
3 A02 Toán, Vật lí, Sinh học
4 A03 Toán, Vật lí, Lịch sử
5 A04 Toán, Vật lí, Địa lí
6 A05 Toán, Hóa học, Lịch sử
7 A06 Toán, Hóa học, Địa lí
8 A07 Toán, Lịch sử, Địa lí
9 A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
10 A09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
11 A10 Toán, Lý, Giáo dục công dân
12 A11 Toán, Hóa, Giáo dục công dân
13 A12 Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội
14 A14 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí
15 A15 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí
16 A16 Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
17 A17 Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
18 A18 Toán, Hoá học, Khoa học xã hội
Các mã tổ hợp môn khối B (môn Toán, Sinh học và 1 môn khác)
19 B00 Toán, Hóa Học, Sinh Học
20 B01 Toán, Sinh học, Lịch sử
21 B02 Toán, Sinh học, Địa lí
22 B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn
23 B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
24 B05 Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
25 B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Các mã tổ hợp môn khối C (môn Ngữ văn và 2 môn khác)
26 C00 Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý
27 C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí
28 C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học
29 C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử
30 C04 Ngữ văn, Toán, Địa lí
31 C05 Ngữ văn, Vật lí, Hóa học
32 C06 Ngữ văn, Vật lí, Sinh học
33 C07 Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử
34 C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh học
35 C09 Ngữ văn, Vật lí, Địa lí
36 C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
37 C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
38 C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa lí
39 C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
40 C15 Ngữ văn, Toán, Khoa học Xã hội
41 C16 Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân
42 C17 Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân
43 C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
44 C20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
Các mã tổ hợp môn khối D (môn Ngoại ngữ và 2 môn khác)
45 D01 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh
46 D02 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga
47 D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
48 D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
49 D05 Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
50 D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
51 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
52 D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
53 D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
54 D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh
55 D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
56 D12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
57 D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
58 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
59 D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
60 D16 Toán, Địa lí, Tiếng Đức
61 D17 Toán, Địa lí, Tiếng Nga
62 D18 Toán, Địa lí, Tiếng Nhật
63 D19 Toán, Địa lí, Tiếng Pháp
64 D20 Toán, Địa lí, Tiếng Trung
65 D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức
66 D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga
67 D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
68 D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
69 D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung
70 D26 Toán, Vật lí, Tiếng Đức
71 D27 Toán, Vật lí, Tiếng Nga
72 D28 Toán, Vật lí, Tiếng Nhật
73 D29 Toán, Vật lí, Tiếng Pháp
74 D30 Toán, Vật lí, Tiếng Trung
75 D31 Toán, Sinh học, Tiếng Đức
76 D32 Toán, Sinh học, Tiếng Nga
77 D33 Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
78 D34 Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
79 D35 Toán, Sinh học, Tiếng Trung
80 D41 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức
81 D42 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga
82 D43 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật
83 D44 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
84 D45 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung
85 D52 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga
86 D54 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp
87 D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
88 D61 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức
89 D62 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
90 D63 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
91 D64 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
92 D65 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
93 D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
94 D68 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
95 D69 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
96 D70 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
97 D72 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
98 D73 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
99 D74 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
100 D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
101 D76 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
102 D77 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
103 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
104 D79 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
105 D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
106 D81 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
107 D82 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
108 D83 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
109 D84 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
110 D85 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức
111 D86 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
112 D87 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
113 D88 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
114 D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
115 D91 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
116 D92 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
117 D93 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
118 D94 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
119 D95 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
120 D96 Toán, Khoa học xã hội, Anh
121 D97 Toán, Khoa học xã hội, Anh
122 D98 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
123 D99 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
Các mã tổ hợp môn khối Năng khiếu (có 1 hoặc 2 môn năng khiếu)
124 H00 Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
125 H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ
126 H02 Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu
127 H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu
128 H04 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu
129 H05 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu
130 H06 Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật
131 H07 Toán, Hình họa, Trang trí
132 H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật
133 K01 Toán, Tiếng Anh, Tin học
134 M00 Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát
135 M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
136 M02 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
137 M03 Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
138 M04 Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát – Múa
139 M09 Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát)
140 M10 Toán, Tiếng Anh, NK1
141 M11 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
142 M13 Toán, Sinh học, Năng khiếu
143 M14 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán
144 M15 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
145 M16 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý
146 M17 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử
147 M18 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán
148 M19 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh
149 M20 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý
150 M21 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử
151 M22 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán
152 M23 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Ạnh
153 M24 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý
154 M25 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử
155 N00 Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
156 N01 Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật
157 N02 Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
158 N03 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
159 N04 Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu
160 N05 Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu
161 N06 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
162 N07 Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
163 N08
164 N09 Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ
165 R00 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí
166 R01 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
167 R02 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
168 R03 Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
169 R04 Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa – xã hội – nghệ thuật
170 R05 Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông
171 S00 Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2
172 S01 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
173 T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
174 T01 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
175 T02 Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTT
176 T03 Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTT
177 T04 Toán, Lý, Năng khiếu TDTT
178 T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng kiếu
179 V00 Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật
180 V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật
181 V02 VẼ MT, Toán, Tiếng Anh
182 V03 VẼ MT, Toán, Hóa
183 V04 Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật
184 V05 Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật
185 V06 Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật
186 V07 Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật
187 V08 Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật
188 V09 Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật
189 V10 Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật
190 V11 Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật
Tìm hiểu ngành Công nghệ thông tin tại trường Đại học công lập quốc tế duy nhất tại miền Trung
Tìm hiểu ngành Khoa học Dữ liệu tại trường Đại học công lập quốc tế duy nhất tại miền Trung
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh, Đại học Đà Nẵng (VNUK)
Là một trong những thành viên của Đại học Đà Nẵng, Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh được xây dựng dựa trên thỏa thuận hợp tác giữa hai chính phủ Việt Nam và Anh quốc nhằm quốc tế hóa đại học công lập Việt Nam theo chủ trương của Chính phủ. VNUK tự hào là trường ĐẠI HỌC CÔNG LẬP QUỐC TẾ đầu tiên và duy nhất tại Miền Trung. Chúng tôi cam kết đem lại cho sinh viên môi trường học tập tốt nhất, cung cấp nền tảng kiến thức vững chắc và giúp các em sẵn sàng cho thị trường lao động trong nước cũng như nước ngoài. Các chương trình đào tạo đều được xây dựng theo tư vấn của Đại học Aston, đối tác chiến lược của VNUK tại Anh quốc, được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh với 30% thời lượng được giảng dạy bởi giảng viên người nước ngoài. Sinh viên học tập tại VNUK được tập trung phát triển tư duy toàn cầu, thái độ chuyên nghiệp và có nhiều cơ hội thực tập tại các doanh nghiệp lớn nên nhờ đó có thể sẵn sàng cho thị trường lao động trong nước và quốc tế.
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (mã trường: DDV) đang xét tuyển các ngành đào tạo như sau:
Đăng ký Liên hệ và Nhận tư vấn Tuyển sinh 2021
Lưu ý: Cần phải có JavaScript với nội dung này.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
Viện Nghiên Cứu và Đào Tạo Việt – Anh
158A Lê Lợi, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Tư vấn tuyển sinh: tuyensinhvnuk.edu.vn
Website: vnuk.udn.vn
Email: contact@vnuk.edu.vn
Hotline: 0905 55 66 54
Số điện thoại: 0236 37 38 399
Lý Luận Và Phương Pháp Dạy Học Bộ Môn Tiếng Anh (Bậc Thạc Sĩ)
THÔNG BÁO TUYỂN SINH THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TIẾNG ANH
Mã ngành: 8140111
1. Đặc điểm nổi bật của ngành đào tạo: Chương trình cao học Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh, mục tiêu đào tạo ra những thạc sỹ sử dụng tốt kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành Lý Luận và phương pháp dạy học tiếng Anh ở mức độ chuyên gia, có khả năng nghiên cứu và giải quyết những vấn đề thực tiễn của quốc gia (thế giới), đưa ra giải pháp giúp thay đổi các vấn đề trong lý luận và phương pháp dạy học tiếng Anh theo chiều hướng tích cực. Đồng thời nắm vững phương pháp nghiên cứu để tiếp tục phát triển chuyên môn, kết hợp với kỹ năng làm việc nhóm và làm việc theo tiêu chuẩn quốc tế.2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp bậc đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh (Đại học Tôn Đức Thắng), học viên đảm đương được các công việc:
Nghiên cứu viên và Giảng viên (Trung cấp; Cao đẳng; Đại học…)
Trung tâm, viện nghiên cứu: chủ nhiệm các đề tài nghiên cứu, nghiên cứu viên…
Tổ chức xã hội, doanh nghiệp nước ngoài: chuyên gia đảm nhận vấn đề hợp tác quốc tế, tham vấn…
3. Lợi ích khi tham gia chương trình 4+1: Chỉ áp dụng cho Sinh viên đang học tại Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU).
Hình thức xét tuyển đơn giản (không thi tuyển), sinh viên linh động trong việc chọn thời điểm học và môn học.
Nhận được nhiều chế độ học bổng khuyến học từ TDTU: từ 25% đến 50% học phí.
Rút ngắn thời gian đào tạo: đào tạo 4+1= 5 năm, nhận luôn 2 bằng (Đại học và Thạc sỹ).
Được xét tương đương các môn học để giảm khối lượng và thời gian đào tạo.
Thời khóa biểu xếp vào cuối tuần (Chiều thứ 7 + CN), phù hợp để sinh viên vừa đảm bảo chương trình chính khóa (hệ Đại học) vừa có thể tham gia học chương trình 4+1.
Được bảo lưu các môn đã họctrong vòng 5 năm.
Cơ hội tham gia các hội thảo Khoa học do Khoa tổ chức.
Cơ hội giao lưu và học tập với các bạn sinh viên quốc tế. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội học tập giao lưu với các giáo sư nước ngoài và tham gia các buổi nói chuyện chuyên đề.
* Chương trình 4+1 văn bằng Thạc sĩ tại Đại học Tôn Đức Thắng
* Mọi thông tin vui lòng liên hệ văn phòng tư vấn tuyển sinh:
Phòng sau đại học, Trường đại học Tôn Đức Thắng (Phòng B002, Nhà B)
Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7
– Lịch tiếp học viên từ thứ 2 đến thứ 7: Sáng 7h30 – 11h30, chiều 13h00 – 17h00.
– Điện thoại: (028) 37755 059 – 22137 066.
– Email: tssdh@tdtu.edu.vn.
– Website: http://grad.tdtu.edu.vn
Đào Tạo Ngoại Ngữ Tiếng Nhật Bản, Hàn Quốc, Tiếng Anh
Nhu cầu đi du học Hàn Quốc, du học Nhật Bản chưa bao giờ ở mức đỉnh điểm như hiện nay. Nắm bắt được những điều đấy, du học SOFL tiếp tục triển khai các dịch vụ đào tạo và kế hoạch năm 2019 tại Hà Nội và chúng tôi
Chương trình đào tạo du học Hàn – Nhật tại SOFL
Năm 2019 đang mở ra rất nhiều những cơ hội mới cho sinh viên Việt Nam học tiếng Hàn và tiếng Nhật. Đặc biệt, khi đến với các khóa đào tạo ngôn ngữ tại SOFL, các bạn hoàn toàn có đủ điều kiện để đăng ký những hệ du học như sau:
Chương trình du học tiếng Hàn, Nhật: Từ 1 đến 2 năm
Chương trình du học hệ Đại học: Từ 2 đến 4 năm
Chương trình du học hệ Cao đẳng: Từ 2 đến 3 năm
Chương trình du học hệ Thạc sĩ: Khoảng 2 năm
Chương trình du học hệ Tiến sĩ: Từ 2 năm trở nên
Thời gian nghỉ đông và hè cho sinh viên: từ 2 đến 3 tháng
Ngoài việc đào tạo hai ngôn ngữ chính là tiếng Hàn và tiếng Nhật, du học SOFL xây dựng cả lộ trình giảng dạy tiếng Anh toàn diện. Điều này tạo điều kiện để các bạn có thể đi du học theo hệ tiếng của mình một cách thuận lợi.
Các dịch vụ – chương trình đào tạo ngôn ngữ
Tiếng Hàn và tiếng Nhật hiện nay đang là xu hướng mới của các bạn trẻ Việt Nam. Các khóa đào tạo cũng đa dạng hơn đối tượng người học, tạo điều kiện để bất cứ ai cũng có nền tảng ngoại ngữ phát triển. Đặc biệt, tại SOFL chúng tôi phát triển khóa đào tạo tiếng Hàn và tiếng Nhật dành riêng cho:
Sinh viên: Hướng đến đối tượng là những bạn sinh viên, SOFL xây dựng một môi trường chủ động, chú trọng giao tiếp và giao lưu văn hóa hai Quốc gia. Các khóa học cụ thể:
Khóa học tiếng Hàn, tiếng Nhật từ sơ cấp đến cao cấp
Khóa học tiếng Hàn, tiếng Nhật giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao
Hoạt động văn hóa tại câu lạc bộ tiếng Hàn, câu lạc bộ tiếng Nhật SOFL
Người đi làm: Chương trình đào tạo ngôn ngữ Nhật, Hàn dành riêng cho người đi làm được thiết kế vô cùng đặc biệt. Không chỉ chú trọng đến nội dung và chất lượng giảng dạy, du học SOFL còn phát triển cả những kỹ năng làm việc, cách viết email và soạn thảo hợp đồng. Các lớp học cũng được tổ chức vào buổi tối, tạo điều kiện thuận lợi để người đi làm có thể đăng ký học:
Khóa học tiếng Hàn, tiếng Nhật dành cho doanh nghiệp
Khóa đào tạo tiếng Hàn kỹ năng biên phiên dịch
Khóa học tiếng Hàn, tiếng Nhật dành cho cá nhân người đi làm
Du học sinh: Sau khi học ngôn ngữ, học viên sẽ có đủ điều kiện để tiếp tục các chương trình tại Hàn Quốc hoặc Nhật Bản. Các bạn có thể đăng ký vào khóa đào tạo:
Ngoài việc đảm bảo kỹ năng nghe, nói, đọc viết, chương trình tiếng Hàn và tiếng Nhật du học sẽ là cơ hội để các bạn tìm hiểu sâu hơn về môi trường sống, công việc và việc làm khi đi du học. Cách giảng dạy và đào tạo cũng tập trung phần lớn vào giao tiếp và kỹ năng thích ứng cuộc sống tại một môi trường mới.
Khóa học tiếng Anh dành cho trẻ em
Khóa học tiếng Anh dành cho sinh viên
Khóa đào tạo tiếng Anh dành cho người đi làm
Tiếp nối thành công, năm 2019 du học SOFL tiếp tục khẳng định uy tín của mình qua các dịch vụ, đào tạo và chương trình hỗ trợ du học Hàn Quốc – Nhật Bản. Chi tiết vui lòng liên hệ số hotline: 0968.604.399 hoặc địa chỉ website: chúng tôi .
Bạn đang xem bài viết Hàn Quốc Cải Tổ Môn Tiếng Anh Bậc Đại Học trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!