Xem Nhiều 3/2023 #️ Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 93 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất # Top 7 Trend | Phusongyeuthuong.org

Xem Nhiều 3/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 93 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 93 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. VBT Toán lớp 5 Bài 93: Luyện tập chung 

1.1. Bài 1 trang 7 VBT Toán 5 Tập 2: 

Trong bốn hình sau, chỉ ra một hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại :

Hình…………………..

Phương pháp giải

Tính diện tích các hình theo các công thức bên dưới, sau đó so sánh kết quả với nhau :

– Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

– Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

– Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

– Diện tích hình thoi = độ dài đường chéo thứ nhất × độ dài đường chéo thứ hai : 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích các hình :

Hình A : 4,5 ⨯ 4,5 = 20,25cm2

Hình B : 9 ⨯ 6,3 = 56,7cm2

Hình C : 9 ⨯ 12,6 : 2 = 56,7 cm2

Hình D : 13,5 ⨯ 8,4 : 2 = 56,7cm2

Vậy khoanh vào hình A.

1.2. Bài 2 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2: 

Tính diện tích hình tam giác biết:

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :

…………………………………………………………..

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:

…………………………………………………………..

c. Độ dài đáy 4/5 m, chiều cao 5/8 m là:

…………………………………………………………..

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích hình tam giác có :

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :

Diện tích hình tam giác là : 10 ⨯ 8 : 2 = 40cm2

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:

2,2dm = 22cm

Diện tích hình tam giác là : 22 ⨯ 9,3 : 2 = 102,3cm2

c. Độ dài đáy 4/5 m, chiều cao 5/8 m là:

Diện tích hình tam giác là : 

1.3. Bài 3 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2: 

Diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (xem hình vẽ bên) ?

Phương pháp giải:

– Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

– Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.

– Hiệu hai diện tích = Diện tích hình thang ABCD – Diện tích hình tam giác MDC

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích tam giác MDC :

6,8 ⨯ 2,5 : 2 = 8,5 (cm2)

Diện tích hình thang ABCD :

(=12,5 (cm2)

Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là :

12,5 – 8,5 = 4cm2

Đáp số : 4cm2

1.4. Bài 4 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2: 

Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm ?

Phương pháp giải:

– Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu và hình chữ nhật mới theo công thức :

Diện tích = chiều dài chiều rộng.

– Để tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ ta tìm thương giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ, sau đó nhân thương tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.

– Tìm số phần trăm tăng thêm ta lấy tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ trừ đi 100%.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu là :

16 ⨯ 10 = 160 (m2)

Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới là :

16 + 4 = 20 (m)

Diện tích của hình chữ nhật mới là :

20 ⨯ 10 = 200 (m2)

Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là :

200 : 160 = 1,25 = 125%

Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên :

125% – 100% = 25%

Đáp số : 25%

2. File tải hường dẫn giải VBT Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2):

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2) file DOC

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2) file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 80 Đầy Đủ Nhất

Giải Vở bài tập Toán Lớp 5 (Tập 1) trang 79, 80 đầy đủ nhất

Giải Vở bài tập Toán Lớp 5 trang 75, 76 (Tập 1) đầy đủ nhất

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 78: Luyện tập đầy đủ nhất

1. Giải VBT Toán lớp 5 Bài 80: Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm

1.1. Bài 1 trang 98 VBT Toán 5 Tập 1: 

a) Tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25:

21 : 25 = ……………………………….

b) Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm của người đó chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của cả hai người?

Phương pháp giải:

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương hai số đó, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) Tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25:

21 : 25 = 0,84 = 84%

b) Tỉ số phần trăm của số sản phẩm của người thứ nhất so với tổng sản phẩm:

546 : 1200 = 0,455 = 45,5%

1.2. Bài 2 trang 98 VBT Toán 5 Tập 1: 

a) Tìm 34% của 27kg:

b) Một cửa hàng bỏ ra 5 000 000 đồng tiền vốn và đã lãi 12%. Tính số tiền lãi

Phương pháp giải:

Muốn tìm a% của số B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100, sau đó ghi đơn vị đo vào (nếu có).

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) Tìm 34% của 27kg

27 × 34 : 100 = 9,18 (kg)

b) Tiền lãi:

5000000 : 10 × 12 = 600000 (đồng)

Đáp số: 600 000 đồng

1.3. Bài 3 trang 98 VBT Toán 5 Tập 1:

a) Tìm một số biết 35% của nó là 49:

………………………………………

b) Một cửa hàng đã bán được 123, 5l nước mắm và bằng 9,5% số nước mắm cửa hàng có trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu lít nước mắm?

Phương pháp giải:

Muốn tìm một số khi biết a% của số đó là B ta có thể lấy B chia cho a rồi nhân với 100 hoặc lấy B nhân với 100 rồi chia cho a, sau đó ghi đơn vị đo vào (nếu có).

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tìm một số biết 35% của nó là 49:

49 : 35 × 100 =140

Số lít nước mắm của cửa hàng trước khi bán:

123, 5 : 9,5 × 100 =1300 (lít)

1.4. Bài 4 trang 99 VBT Toán 5 Tập 1: 

Trong bảng sau, cột thứ nhất ghi số a, cột thứ hai ghi số b, cột thứ ba ghi tỉ số phần trăm của hai số a và b. Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

– Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương hai số đó, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

– Muốn tìm a% của số B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100, sau đó ghi đơn vị đo vào (nếu có).

– Muốn tìm một số khi biết a% của số đó là B ta có thể lấy B chia cho a rồi nhân với 100 hoặc lấy B nhân với 100 rồi chia cho a, sau đó ghi đơn vị đo vào (nếu có).

Hướng dẫn giải chi tiết:

Suy ra dạng của bài toán:

Dòng thứ hai: Tìm số a

19 × 27 : 100 = 5,13

Dòng thứ ba: Tìm số b

324 : 48 × 100 = 675

Dòng thứ nhất: Tìm tỉ số phần trăm của 36,96 và 42 là:

36,96 : 42 = 0,88 = 88%

2. File tải hướng dẫn giải bài tập – VBT Toán lớp 5 Bài 80:

Hướng dẫn giải VBT Toán lớp 5 bài 80 file DOC

Hướng dẫn giải VBT Toán lớp 5 bài 80 file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 81 Trang 99 Đầy Đủ Nhất

1. Giải VBT Toán 5 Bài 81: Luyện tập chung

1.1. Bài 1 trang 99 VBT Toán 5 Tập 1: 

Đặt tính rồi tính:

+) 128 : 12,8

+) 285,6 : 17

+) 117,81 : 12,6

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc về phép chia số thập phân

Hướng dẫn giải chi tiết:

1.2. Bài 2 trang 99 VBT Toán 5 Tập 1: 

Tính:

a) (75,6 – 21,7 ) : 4 + 22,82 × 2

= …………………………………….

b) 21,56 : (75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2

= …………………………………….

Phương pháp giải:

– Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) (75,6 – 21,7 ) : 4 + 22,82 × 2

= 53,9 : 4 + 45,64

= 13,475 + 45,64 = 59,115

b) 21,56 : (75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2

= 21,56 : 9,8 – 0,177

= 2,2 – 0,177 = 2,023

1.3. Bài 3 trang 100 VBT Toán 5 Tập 1: 

Năm 2003 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8 tấn thóc. Năm 2008 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8,5 tấn thóc. Hỏi:

a) So với năm 2003, năm 2008 số thóc mà gia đình bác Hòa thu hoạch tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b) Nếu so với năm 2008, năm 2013 số thóc cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì năm 2013 gia đình bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

– Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số viết dưới dạng số thập phân, sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 được kết quả ta viết thêm kí hiệu % vào bên phải.

– Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2003 đến năm 2008) là:

8,5 – 8 = 0,5 (tấn)

Số phần trăm tăng thêm là:

0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25 %

b) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2008 đến năm 2013) là:

8,5 × 6,25 :100 = 0,53125 (tấn)

Số tấn thóc thu hoạch năm 2013 là:

0,53125 + 8,5 = 9,03125 (tấn)

Đáp số: a) 6,25%; b) 9,03125 tấn.

1.4. Bài 4 trang 100 VBT Toán 5 Tập 1: 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một người bán hàng bỏ ra 80 000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%.

Để tính số tiền lỗ ta phải tính:

A) 80 000 : 6      

B) 80000 × 6

C) 80000 : 6 × 100      

D) 80000 × 6 : 100

Phương pháp giải:

Đây là bài toán dạng tìm giá trị phần trăm của một số.

Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 hoặc lấy 80 000 nhân với 6 rồi chia cho 100.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80 000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).

Đáp án đúng là D) 80000 × 6 : 100

2. File tải hướng dẫn giải VBT Toán lớp 5 Bài 81: Luyện tập chung:

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 81 trang 99 file DOC

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 81 trang 99 file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Chữa Bài Tập Câu 1, 2, 3, 4 Trang 89 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1

Top 10 phim Thái Lan năm 2021 hay nhất, đáng xem nhất sẽ là bom tấn trong năm nay

Top phim học đường hàn quốc năm 2021 về tình yêu tuổi học trò hay nhất

Top 8 phim Thái Lan hay nhất năm 2021 mọt phim “cày” không nên bỏ qua

Phim bạo lực học đường hay nhất và được xem nhiều nhất 2021

Top 6 phim hoạt hình Trung Quốc năm 2021 dân cày mệt mỏi trong mùa hè này

Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 89 Bài tập về nhà (sgk) Toán lớp 5 tập 1

693: 42 77,04: 21,4

2. Tính toán

a) (51,24 – 8,2): 26,9: 5

b) 263,24: (31,16 + 34,65) – 0,71

3. Mỗi bước của Hương dài 0,4m. Hỏi Hương phải đi bao nhiêu bước để đi hết quãng đường dài 140m?

4. Tính theo hai cách

a) 0,96: 0,12 – 0,72: 0,12

b) (2,04 + 3,4): 0,68

= 43,04: 26,9: 5

= 1,6: 5

= 0,32

b) 263,24: (31,16 + 34,65) – 0,71

= 263,24: 65,81 – 0,71

= 4 – 0,71

= 3,29

3.Giải pháp

Số bước Hương phải đi để đi hết đoạn đường dài 140m là:

140: 0,4 = 350 (bước)

Trả lời: 350 bước

4. Tính theo hai cách

a) 0,96: 0,12 – 0,72: 0,12

Phương pháp 1:

0,96: 0,12 – 0,72: 0,12 = 8 – 6 = 2

Phương pháp 2:

0,96: 0,12 – 0,72: 0,12 = (0,96 – 0,72): 0,12

= 0,24: 0,12 = 2

b) (2,04 + 3,4): 0,68

Phương pháp 1:

(2,04 + 3,4): 0,68 = 5,44: 0,68

= 8

Phương pháp 2:

(2,04 + 3,4): 0,68

= 2,04: 0,68 + 3,4: 0,68

= 3 + 5 = 8

Giải bài tập toán lớp 2, tập 1

Giải bài tập toán lớp 3, tập 2

Kiểm tra chúng tôi với cách giải bài 5 bài tập 1 Mới nhất tổng hợp giải Toán trên mạng, luyện giải Toán trên mạng, và các môn học khác dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Bên cạnh các bài giải trên website là hệ thống bài tập về nhà vô cùng chất lượng. với số lượng 10.000 bài tập mỗi môn trong một lớp học. Học viên có thể ôn tập – luyện đề với các cấp độ từ dễ đến khó và từ dễ đến khó, chúng tôi sẽ tìm ra những cách giải mới nhất để các bạn suy nghĩ và học hỏi thêm.

Thẻ: giải toán 5 tập 1 hay nhất, giải toán lớp 5 trang 89, giải toán 5 tập 1, giải toán 5 tập 1, giải toán 5 học kì 1, vở bài tập toán 5 học kì 1 trang 89

Top 10 phim Thái Lan năm 2021 hay nhất, đáng xem nhất sẽ là bom tấn trong năm nay

Top phim học đường hàn quốc năm 2021 về tình yêu tuổi học trò hay nhất

Top 8 phim Thái Lan hay nhất năm 2021 mọt phim “cày” không nên bỏ qua

Phim bạo lực học đường hay nhất và được xem nhiều nhất 2021

Top 6 phim hoạt hình Trung Quốc năm 2021 dân cày mệt mỏi trong mùa hè này

693: 42 77,04: 21,4

2. Tính toán4. Tính theo hai cách

b) (2,04 + 3,4): 0,68

= 1,6: 5

= 0,32

= 263,24: 65,81 – 0,71

= 4 – 0,71

= 3,29

3.Giải pháp

140: 0,4 = 350 (bước)

Trả lời: 350 bước

4. Tính theo hai cáchPhương pháp 1:Phương pháp 2:

= 0,24: 0,12 = 2

b) (2,04 + 3,4): 0,68

Phương pháp 1:

(2,04 + 3,4): 0,68 = 5,44: 0,68

= 8

Phương pháp 2:

(2,04 + 3,4): 0,68

= 2,04: 0,68 + 3,4: 0,68

= 3 + 5 = 8

Giải bài tập toán lớp 2, tập 1

Giải bài tập toán lớp 3, tập 2

Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 93 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!