Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vbt Sinh Học 6 mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giới thiệu về Giải VBT Sinh học 6
Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống Bài 2: Nhiệm vụ của sinh học
Đại cương về giới Thực vật
Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
Chương 1: Tế bào thực vật
Bài 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng Bài 6: Quan sát tế bào thực vật Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật Bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào
Chương 2: Rễ
Bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ (tiếp theo) Bài 12: Biến dạng của rễ
Chương 3: Thân
Bài 13: Cấu tạo ngoài của thân Bài 14: Thân dài ra do đâu ? Bài 15: Cấu tạo trong của thân non Bài 16: Thân to ra do đâu? Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân Bài 18: Biến dạng của thân
Chương 4: Lá
Bài 19: Đặc điểm ngoài của lá Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá Bài 21: Quang hợp Bài 21: Quang hợp (tiếp theo) Bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp Bài 23: Cây hô hấp không? Bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu Bài 25: Biến dạng của lá
Chương 5: Sinh sản sinh dưỡng
Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người
Chương 6: Hoa và sinh sản hữu tính
Bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa Bài 29: Các loại hoa Bài 30: Thụ phấn Bài 30: Thụ phấn (tiếp theo) Bài 31: Thụ tinh kết quả và tạo hóa
Chương 7: Quả và hạt
Bài 32: Các loại quả Bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt Bài 34: Phát tán của quả và hạt Bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Bài 36: Tổng kết về cây có hoa Bài 36: Tổng kết về cây có hoa (tiếp theo)
Chương 8: Các nhóm thực vật
Bài 37: Tảo Bài 38: Rêu – cây rêu Bài 39: Quyết – Cây dương xỉ Bài 40: Hạt trần – Cây thông Bài 41: Hạt kín – Đặc điểm của thực vật Hạt kín Bài 42: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm Bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật Bài 44: Sự phát triển của giới thực vật Bài 45: Nguồn gốc cây trồng
Chương 9: Vai trò của thực vật
Bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (tiếp theo) Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Chương 10: Vi khuẩn – nấm – địa y
Bài 50: Vi khuẩn Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) Bài 51: Nấm Bài 51: Nấm (tiếp theo) Bài 52: Địa y Bài 53: Tham quan thiên nhiên
Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sốngBài 2: Nhiệm vụ của sinh họcBài 3: Đặc điểm chung của thực vậtBài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?Bài 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụngBài 6: Quan sát tế bào thực vậtBài 7: Cấu tạo tế bào thực vậtBài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bàoBài 9: Các loại rễ, các miền của rễBài 10: Cấu tạo miền hút của rễBài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễBài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ (tiếp theo)Bài 12: Biến dạng của rễBài 13: Cấu tạo ngoài của thânBài 14: Thân dài ra do đâu ?Bài 15: Cấu tạo trong của thân nonBài 16: Thân to ra do đâu?Bài 17: Vận chuyển các chất trong thânBài 18: Biến dạng của thânBài 19: Đặc điểm ngoài của láBài 20: Cấu tạo trong của phiến láBài 21: Quang hợpBài 21: Quang hợp (tiếp theo)Bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợpBài 23: Cây hô hấp không?Bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâuBài 25: Biến dạng của láBài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiênBài 27: Sinh sản sinh dưỡng do ngườiBài 28: Cấu tạo và chức năng của hoaBài 29: Các loại hoaBài 30: Thụ phấnBài 30: Thụ phấn (tiếp theo)Bài 31: Thụ tinh kết quả và tạo hóaBài 32: Các loại quảBài 33: Hạt và các bộ phận của hạtBài 34: Phát tán của quả và hạtBài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầmBài 36: Tổng kết về cây có hoaBài 36: Tổng kết về cây có hoa (tiếp theo)Bài 37: TảoBài 38: Rêu – cây rêuBài 39: Quyết – Cây dương xỉBài 40: Hạt trần – Cây thôngBài 41: Hạt kín – Đặc điểm của thực vật Hạt kínBài 42: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầmBài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vậtBài 44: Sự phát triển của giới thực vậtBài 45: Nguồn gốc cây trồngBài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậuBài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nướcBài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con ngườiBài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (tiếp theo)Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vậtBài 50: Vi khuẩnBài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)Bài 51: NấmBài 51: Nấm (tiếp theo)Bài 52: Địa yBài 53: Tham quan thiên nhiên
Giải Vbt Sinh Học 7
Giới thiệu về Giải VBT Sinh học 7
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh gồm 5 bài viết
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh gồm 5 bài viết
………
Chương 7: Sự tiến hóa của động vật gồm có 4 bài viết
Chương 8: Động vật và đời sống con người gồm có 7 bài viết.
Giải VBT Sinh học 7 giúp các em học sinh hoàn thành tốt các bài tập trong VBT Sinh học 7 với cách hướng dẫn, giải bài dễ hiểu, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, các em học sinh hiểu sâu hơn về môn học, thêm yêu môn sinh học và đạt kết quả cao trong học tập.
Giải VBT Sinh học 7 gồm 8 chương.
Bài 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh Bài 4: Trùng roi Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh
Bài 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh Bài 4: Trùng roi Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh
Bài 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh Bài 4: Trùng roi Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
Chương 2: Ngành ruột khoang
Bài 8: Thủy tức – trang 21 VBT Sinh học 7Bài 9: Đa dạng của ngành Ruột khoang – trang 24 VBT Sinh học 7Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang – trang 26 VBT Sinh học 7
Chương 3: Các ngành giun
Bài 11: Sán lá gan – trang 28 VBT Sinh học 7Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp – trang 30 VBT Sinh học 7Bài 13: Giun đũa – trang 32 VBT Sinh học 7Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn – trang 34 VBT Sinh học 7Bài 15: Giun đất – trang 36 VBT Sinh học 7Bài 16: Thực hành: Mổ và quan sát giun đất – trang 39 VBT Sinh học 7Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt – trang 40 VBT Sinh học 7
Chương 4: Ngành thân mềm
Bài 18: Trai sông – trang 43 VBT Sinh học 7Bài 19: Một số thân mềm khác – trang 45 VBT Sinh học 7Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm – trang 47 VBT Sinh học 7Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm – trang 49 VBT Sinh học 7
Chương 5: Ngành chân khớp
Bài 22: Tôm sông – trang 52 VBT Sinh học 7Bài 23: Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông – VBT Sinh học 7Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác – trang 55 VBT Sinh học 7Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện – trang 57 VBT Sinh học 7Bài 26: Châu chấu – trang 60 VBT Sinh học 7Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ – trang 62 VBT Sinh học 7Bài 28: Thực hành: Xem băng hình về tập tính của sâu bọ – Giải VBT Sinh học 7Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp – trang 65 VBT Sinh học 7Bài 30: Ôn tập phần 1 – Động vật không xương sống – trang 69 VBT Sinh học 7
Chương 6: Ngành động vật có xương sống
Bài 31: Cá chép – trang 72 VBT Sinh học 7Bài 32: Thực hành: Mổ cá – Sinh học 7Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép – trang 75 VBT Sinh học 7Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá – trang 76 VBT Sinh học 7Bài 35: Ếch đồng – trang 79 VBT Sinh học 7Bài 36: Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ – VBT Sinh học 7Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư – trang 83 VBT Sinh học 7Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài – trang 86 VBT Sinh học 7Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn – trang 89 VBT Sinh học 7Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát – trang 91 VBT Sinh học 7Bài 41: Chim bồ câu – trang 93 VBT Sinh học 7Bài 42: Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu – trang 95 VBT Sinh học 7Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu – trang 97 VBT Sinh học 7Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim – trang 99 VBT Sinh học 7Bài 45: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chim – trang 102 VBT Sinh học 7Bài 46: Thỏ – trang 103 VBT Sinh học 7Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ – trang 105 VBT Sinh học 7Bài 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi – trang 106 VBT Sinh học 7Bài 49: Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi – trang 107 VBT Sinh học 7Bài 50: Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt – trang 109 VBT Sinh học 7Bài 51: Đa dạng của lớp thú các bộ móng guốc và bộ linh trưởng – trang 111 VBT Sinh học 7Bài 52: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của Thú – trang 113 VBT Sinh học 7
Chương 7: Sự tiến hóa của động vật
Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển – trang 115 VBT Sinh học 7Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể – trang 118 VBT Sinh học 7Bài 55: Tiến hóa về sinh sản – trang 119 VBT Sinh học 7Bài 56: Cây phát sinh giới động vật – trang 121 VBT Sinh học 7
Chương 8: Động vật và đời sống con người
Bài 57: Đa dạng sinh học – trang 123 VBT Sinh học 7Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo) – trang 125 VBT Sinh học 7Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học – trang 126 VBT Sinh học 7Bài 60: Động vật quý hiếm – trang 128 VBT Sinh học 7Bài 61,62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương – trang 130 VBT Sinh học 7Bài 63: Ôn tập – trang 131 VBT Sinh học 7Bài 64,65,66: Tham quan thiên nhiên – trang 133 VBT Sinh học 7
Bài 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinhBài 4: Trùng roiBài 5: Trùng biến hình và trùng giàyBài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rétBài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinhBài 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinhBài 4: Trùng roiBài 5: Trùng biến hình và trùng giàyBài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rétBài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinhBài 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinhBài 4: Trùng roiBài 5: Trùng biến hình và trùng giàyBài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rétBài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
Giải Bài Tập Vbt Sinh Học Lớp 9 Bài 54: Ô Nhiễm Môi Trường
Bài tập 1 trang 125-126 VBT Sinh học 9: Quan sát các hình 54.1 SGK và điền tiếp vào bảng 54.1
Trả lời:
Bảng 54.1. Các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
Bài tập 2 trang 126 VBT Sinh học 9: Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm có thể gây ô nhiễm không khí.
Trả lời:
Các hoạt động tại gia đình và hàng xóm có thể gây ô nhiễm không khí: đun nấu bằng gas, củi, bếp than; sử dụng các phương tiện giao thông: xe máy, ô tô, công nông, xe tải, xe khách; đốt rơm rạ; …
Bài tập 3 trang 126-127 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 54.2 SGK, hãy cho biết:
a) Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học thường tích tụ ở những môi trường nào?
b) Mô tả con đường phát tán các loại hóa chất đó.
Trả lời:
a) Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học thường tích tụ ở môi trường đất, trong mạch nước ngầm, trong sông, suối, ao hồ và trong đại dương.
b) Con đường phát tán các loại hóa chất: Các chất độc hại tích lũy trong đất, ngấm vào mạch nước ngầm, tích lũy trong các môi trường nước,… sau đó chúng bốc hơi vào không khí và gây ô nhiễm đất, nước, không khí.
Bài tập 4 trang 127 VBT Sinh học 9: Điền nội dung thích hợp vào bảng 54.2 những chất thải rắn gây ô nhiễm mà em thường gặp quanh nơi ở hoặc trên đường tới trường.
Trả lời:
Bảng 54.2. Các chất thải rắn gây ô nhiễm
Bài tập 5 trang 127 VBT : Quan sát các hình 54.5 và hình 54.6 SGK, hãy nêu nguyên nhân của một số bệnh ở người do sinh vật gây ra dựa theo các mẫu câu hỏi như sau:
a) Nguyên nhân dẫn tới mắc các bệnh tả lị?
b) Nguyên nhân của bệnh giun sán?
c) Cách phòng tránh bệnh sốt rét?
Trả lời:
a) Nguyên nhân dẫn tới mắc các bệnh tả lị: môi trường ô nhiễm, vi sinh vật gây bệnh phát triển mạnh.
b) Nguyên nhân của bệnh giun sán: Môi trường ô nhiễm, con người vệ sinh không sạch sẽ khi ăn uống, sinh hoạt.
c) Cách phòng tránh bệnh sốt rét: phun thuốc diệt muỗi theo định kì, sử dụng màn khi ngủ, giữ vệ sinh môi trường, không để ao tù nước đọng, …
Trả lời:
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường: Chất khí độc hại làm ô nhiễm không khí, thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất độc, các chất phóng xạ, chất thải lỏng rắn chưa xử lí, các tác nhân sinh học,…
Ô nhiễm môi trường chủ yếu do ……………………… và một số hoạt động tự nhiên như ………………, …………….
Quá trình đốt cháy nhiên liệu củi, than, dầu mỏ, khí đốt… trong công nghiệp, giao thông vận tải và đun nấu … đã thải vào không khí ……………………….. cho đời sống của con người và các sinh vật.
Các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm… dùng không đúng cách và dùng quá liều lượng sẽ có tác động ……………. và ảnh hưởng tới …………………….
Trả lời:
Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người và một số hoạt động tự nhiên như núi lửa, lũ lụt.
Quá trình đốt cháy nhiên liệu củi, than, dầu mỏ, khí đốt… trong công nghiệp, giao thông vận tải và đun nấu … đã thải vào không khí các chất khí độc hại cho đời sống của con người và các sinh vật.
Các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm… dùng không đúng cách và dùng quá liều lượng sẽ có tác động bất lợi cho toàn hệ sinh thái và ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
Trả lời:
Môi trường ô nhiễm là nơi trú ngụ lí tưởng cho các sinh vật gây bệnh, cung cấp các điều kiện thuận lợi giúp chúng phát triển và tăng số lượng một cách nhanh chóng
Trả lời:
Hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường: hoạt động công nghiệp, sinh hoạt tạo các khí thải và chất thải rắn; hoạt động sản xuất gây nên ô nhiễm chất độc hóa học và thuốc bảo vệ thực vật; hoạt động khai thác chất phóng xạ gây nên ô nhiễm phóng xạ,…
Trả lời:
Tác hại của ô nhiễm môi trường: tạo điều kiện cho nhiều loài sinh vật gây bệnh phát triển, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và các sinh vật khác.
a) Chất thải từ các nhà máy làm ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên
b) Rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường.
c) Mạch nước ngầm bị ô nhiễm.
Trả lời:
a) Nước thải từ các nhà máy chưa qua xử lý xả trực tiếp xuống các con sông, làm tăng nồng độ kim loại nặng, cặn bẩn khiến cho nước sông bị ô nhiễm, có mùi hôi thối, các sinh vật sống ở sông bị chết và môi trường không khí bị ô nhiễm.
b) Rác thải sinh hoạt chưa qua xử lí bỏ trực tiếp ra môi trường, dưới điều kiện bị các vi sinh vật phân hủy sẽ bốc mùi khó chịu, thu hút ruồi muỗi (sinh vật truyền bệnh) và làm ô nhiễm bầu không khí.
c) Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng phân bón và các chất bảo vệ thực vật quá liều lượng làm cho các chất này tích lũy trong đất sau đó ngấm xuống mạch nước ngầm. Mạch nước ngầm trải rộng, làm ô nhiễm đất ở các nơi nó đi tới, khi đổ xuống sông, hồ, biển gây ô nhiễm nước tại khu vực sông, hồ, biển.
Trả lời:
Nguyên nhân của ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau quả: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, các chất trong thuốc sẽ bám lên hoặc thấm vào các phần của rau, quả. Nếu lượng thuốc trong rau quả quá nhiều, thời gian cách li không đảm bảo thì khi sử dụng các chất độc này sẽ ngấm vào cơ thể thông qua hoạt động tiêu hóa, gây ngộ độc
Bài viết khác
Giải Đề Toeic Ets 2022 Listening Part 4 Test 6
Chào mừng bạn đến với Series giải đề ETS LC Part 4 mới nhất năm 2020 của Halo English Center.
Giải đề ETS 2020 Listening Part 4 Test 5
Giải đề ETS 2020 Listening Part 4 Test 7
Giải đề ETS 2020 Listening Part 4 Test 8
Giải đề ETS 2020 Listening Part 4 Test 9
Giải đề ETS 2020 Listening Part 4 Test 10
Làm thế nào để chọn được đáp án TOEIC Listening Part 4 đúng ?
Khi làm bài thi phần Listening Part 4 thì bạn nên đọc trước câu hỏi và dự đoán đáp án là bước làm bài rất cần thiết. Để tận dụng hiệu quả từ phương pháp này, bạn nên làm theo những bước sau:
Bước 1: Bắt đầu mỗi đoạn hội thoại luôn có một phần hướng dẫn, và thời gian này đủ để cho bạn có thể đọc một lượt qua câu hỏi và 4 đáp án. Cố gắng nhớ nội dung của câu hỏi và 4 đáp án án càng tốt.
Bước 2: Sau khi phần hội thoại được phát, tập trung 1 tỉ % để nghe. Nghe hiểu lời thoại chứ không nên chăm chăm nhìn vào câu hỏi và 4 đáp án. Bởi vì đa số người ta sẽ đề cập đến cả 4 đáp án. Sau khi có đáp án đúng, điền ngay vào Answer Sheet.
Bước 3: Khi đoạn băng đọc đến câu hỏi và đáp án của phần hội thoại đó cũng là lúc bạn đọc trước câu hỏi của đoạn hội thoại tiếp theo để đưa ra những dự đoán của riêng mình. Các bước làm bài nên lặp lại theo quy trình trên.
Bắt đầu làm bài thôi nào
Audio và hướng dẫn giải từ câu 71 đến câu 73
Audio và hướng dẫn giải từ câu 74 đến câu 76
Audio và hướng dẫn giải từ câu 77 đến câu 79
Audio và hướng dẫn giải từ câu 80 đến câu 82
Audio và hướng dẫn giải từ câu 83 đến câu 85
Audio và hướng dẫn giải từ câu 86 đến câu 88
Audio và hướng dẫn giải từ câu 89 đến câu 91
Audio và hướng dẫn giải từ câu 92 đến câu 94
Audio và hướng dẫn giải từ câu 95 đến câu 97
Audio và hướng dẫn giải từ câu 98 đến câu 100
Gợi Ý: Khóa học TOEIC tại Halo sẽ giúp bạn chinh phục điểm cao TOEIC đơn giản và dễ dàng hơn chỉ từ 6 – 8 tháng!
Bạn đang xem bài viết Giải Vbt Sinh Học 6 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!