Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Thi Học Kì 1 Toán 12 Sở Gdđt Quảng Nam 2022 (Trắc Nghiệm) Có Đáp Án mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Nội dung bài viết
Đề kiểm tra học kì 1 toán 12 Sở GDĐT Quảng Nam 2019 (Trắc nghiệm) có đáp án
1. Đề kiểm tra học kì 1 toán 12 Sở GDĐT Quảng Nam 2019 (Trắc nghiệm) có đáp án
Đáp án chính thức:
Đề thi học kì 1 Toán 12 sở GD&ĐT Quảng Nam 2019 (Trắc nghiệm) có đáp án file PDF
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo chuẩn bị kỹ càng cho kì thi sắp tới.
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 11 Môn Toán Có Đáp Án Sở Gd&Amp;Đt Quảng Nam
Đề thi học kì 1 lớp 11 môn toán của sở GD&DT Quảng Nam gồm 15 câu trắc nghiệm kèm 3 câu tự luận trong 2 trang với thời gian làm bài lên tới 60p. Được sở GD&DT tỉnh Quảng Nam lấy làm đề thi kiểm tra tra đánh giá chất lượng dạy và học trong toàn tỉnh vào ngày 06 tháng 1 năm 2020. Hôm nay Kiến Guru xin gửi đến bạn đọc đầy đủ và chi tiết đề thi và đáp án của mã đề 101 trong bộ mã đề thi toán 11 học kì 1 đợt này.
I. Phần Trắc nghiệm Đề Thi Học Kì 1 Lớp 11 Môn Toán Sở GD&DT Quảng Nam
Trích dẫn đề thi HK1 toán 11:
Câu 4: Trong không gian cho mặt phẳng (α) và đường thẳng a song song với nhau. Phát biểu nào sau đây là phát biểu bị sai?
A. Tồn tại duy nhất 1 mặt phẳng song song với (α) chứa đường thẳng a. B. Trong mặt phẳng (α) tồn tại du y nhất một đường thẳng song song với đường thẳng a. C. Khi một mặt phẳng (β) chứa đường thẳng a và cắt (α) theo giao tuyến b thì a song song với b. D. Trong mặt phẳng (α) tồn tại vô số đường thẳng chéo nhau với đường thẳng a.
Câu 5: Một hộp đựng 8 quả cầu vàng và 5 quả cầu đỏ (các quả cầu có bán kính không giống nhau). Hỏi số trường hợp có thể chọn ra được 3 quả cầu cùng màu từ hộp trên?
A. 396 B. 560C. 66D. 69
Câu 9: Một công ty nhận được 50 hồ sơ xin việc của 50 người khác nhau muốn xin việc vào công ty, trong đó có 20 người biết tiếng Anh, 18 người không biết cả tiếng Pháp và tiếng Anh và 17 người biết tiếng Pháp. Công ty cần tuyển 5 người biết ít nhất một thứ tiếng Pháp hoặc Anh. Tính xác suất để trong 5 người được chọn có 3 người biết cả tiếng Pháp và tiếng Anh?
A. 351/201376
B. 1755/100688
C. 1/23
D. 5/100688
Câu 11: Từ tập hợp X = {1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9}, lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 4 chữ số đôi một khác nhau đồng thời luôn có mặt hai chữ số 4, 5 và hai chữ số này đứng cạnh nhau?
A. 78 B.114 C. 189 D. 135
II. Phần Tự Luận Đề Thi Học Kì 1 Lớp 11 Môn Toán Sở GD & DT Quảng Nam
Với số lượng 3 câu tự luận là vừa đủ trong 60p làm một đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 . Giúp các em học sinh rà soát lại kiến thức, biết cách phân bổ thời gian cũng như lập luận 1 cách logic trong 1 bài thi tự luận. Đề thi gồm 3 câu , với mức độ khó tăng dần từ dễ tới trung bình và tới khó:
Câu 1: Giải các phương trình sau (2đ )
Câu 2: Cho hình chóp có đáy là hình bình hành S.ABCD, Gọi M là trung điểm của AB và G là trọng tâm tam giác SAD ( 2,25 điểm).
a) Chứng minh : AD
b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SGM).
c) Gọi (a) là mặt phẳng chứa GM và song song với AC, (a) cắt SD tại E. Tính tỉ số SE/SD.
Câu 3: Một thầy giáo có 20 quyển sách khác nhau gồm 7 quyển sách Toán, 5 quyển sách Lí và 8 quyển sách Hóa. Thầy chọn ra 9 quyển sách để tặng cho học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho số sách còn lại của thầy có đủ 3 môn? (0.75 điểm ).
III. Phần Lời Giải Chi Tiết Đề Thi Học Kì 1 Lớp 11 Môn Toán Sở GD&DT Quảng Nam
Đáp án phần trắc nghiệm. Gồm 15 câu của mã đề 101 cũng như tất cả các mã đề khác cho bạn đọc tiện so sánh kết quả bài làm.
Đáp án và lời giải chi tiết cho phần thi tự luận :
Vì các đề thi đều có cấu trúc và cách chấm điểm tương tự nhau. Chỉ thay đổi một chút số trong mỗi đề, cách làm hoàn toàn tương tự. Vậy nên Kiến sẽ gửi lời giải của mã đề 101 bên dưới cho các bạn đọc tham khảo. Các bạn nào đang có các mã đề khác có thể dựa vào đáp án của mã đề 101 để so sánh với bài làm của mình nha.
Xin trích dẫn câu 3 trong mã đề 101:
Câu 3 : Một thầy giáo có 20 quyển sách khác nhau gồm 7 quyển sách Toán, 5 quyển sách Lí và 8 quyển sách Hóa. Thầy chọn ra 9 quyển sách để tặng cho học sinh. Hỏi thầy giáo đó có bao nhiêu cách chọn sao cho số sách còn lại của thầy có đủ 3 môn?
Giải :
– Số cách chọn 9 quyển sách bất kì từ 18 quyển sách bằng: 18C9 = 167960
– Gọi x là số cách thầy giáo chọn sách tặng học sinh sao cho số sách còn lại không đủ cả 3 môn ( đồng nghĩa thầy giáo tặng hết một loại sách) :
x = 7C7.13C2 + 5C5.15C4 + 8C8.12C1 = 1455
– Suy ra số cách chọn sao cho số sách còn lại của thầy có đủ 3 môn bằng: 18C9 – x = 166050
Lời giải chi tiết và cách chấm đầy đủ mã đề 101 :
Đáp Án Đề Thi Hk1 Toán 11 Sở Gd Và Đt Quảng Nam 2022
NHẬN NGAY KHÓA HỌC MIỄN PHÍ
Mục đích của kỳ thi nhằm giúp các em học sinh khối 11 có thêm đề thi ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1 môn Toán 11. Và sau đây xin mời các bạn cùng tham khảo nội dung bộ đề thi và đáp án chi tiết các mã đề 101, 104, 107, 110, 113, 116, 119, 122, 102, 105, 108, 111, 114, 117, 120, 123, 103, 106, 109, 112, 115, 118, 121, 124 ngay sau đây.
Trích dẫn đề thi HK1 Toán 11 sở GD và ĐT Quảng Nam
Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Không có mặt phẳng nào chứa cả hai đường thẳng a và b thì ta nói a và b chéo nhau.
B. Hai đường thẳng song song nhau nếu chúng không có điểm chung.
C. Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
D. Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Trong đợt xét kết nạp Đoàn đầu năm của trường THPT X (tỉnh Quảng Nam), kết quả có 15 học sinh khối 10 gồm 5 học sinh nam và 10 học sinh nữ, 35 học sinh khối 11 gồm 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ được kết nạp. Chọn ngẫu nhiên từ các học sinh được kết nạp ra 3 học sinh đại diện lên nhận Huy hiệu Đoàn. Tính xác suất để trong 3 học sinh được chọn, có cả học sinh của hai khối, có cả học sinh nam và học sinh nữ, đồng thời số học sinh nam nhiều hơn số học sinh.
3
/
5
(
1
bình chọn
)
Đề Thi Toán Lớp 6 Giữa Kì 1 Chọn Lọc, Có Đáp Án
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ SỐ 1 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Viết lại chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng vào bài làm.
Câu 1. Tập hợp có:
A. 6 phần tử
B. 4 phần tử
C. 5 phần tử
D. Vô số phần tử
Câu 2. Cho tập hợp M = {a; b; c} . Số tập con của M mà có hai phần tử là:
A. 7
B. 8
C. 6
D. 3
D. 6
Câu 4. Trong phép chia cho , số dư có thể là:
A. 0; 1; 2; 3
B. 4
C. 1; 2; 3
D. 1; 2; 3; 4
Câu 5. Tổng 2019 + 321
A. chỉ chia hết cho 9
B. chỉ chia hết cho 2 và 5
C. chỉ chia hết cho 2, 3 và 5
D. chỉ chia hết cho 2, 3, 5 và 9
Câu 6. Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữa số hàng đơn vị là 4, ta viết được:
A. 5 số
B. 6 số
C. 4 số
D. 2019 số
Câu 7. Cho I là một điểm bất kỳ của đoạn thẳng MN thì
A. điểm I hoặc trùng với điểm M, hoặc trùng với điểm N, hoặc nằm giữa hai điểm MN và .
B. điểm I phải nằm giữa hai điểm M và N.
C. điểm I phải trùng với điểm M.
D. điểm I phải trùng với điểm N
Câu 8. Hai tia trùng nhau nếu
A. chúng có chung gốc và cùng nằm trên một đường thẳng.
B. chúng có chung gốc và có một điểm chung khác với điểm gốc.
C. chúng có hai điểm chung.
D. chúng có rất nhiều điểm chung
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1: Thực hiện các phép tính sau (tính nhanh nếu có thể)
a) 20.64 + 36.20 + 19
d) 60:{20 – [30-(5 – 1) 2]}
Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 70 – 5.(x – 3) = 45
Câu 3: Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy. Lấy điểm 4 thuộc tia Ox, lấy điểm B thuộc tia Oy.
a) Viết tên các tia trùng nhau gốc O.
b) Trong ba điểm O,A,B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
c) Lấy điểm M không thuộc xy. Hãy vẽ đoạn thẳng MO, tia MA và đường thẳng MB?
Câu 4:
a) Gọi A = n 2 + n + 1 (với n thuộc Z). Chứng tỏ rằng A không chia hết cho 4.
b) Chứng tỏ rằng: Với mọi số tự nhiên thì chia hết cho .
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1:
Vì X <= 5 và x thuộc N* nên x thuộc {1; 2; 3; 4; 5}.
Vậy tập hợp A có 5 phần tử.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
Liệt kê tất cả các tập hợp con của M gồm hai phần tử và không kể đến thứ tự của các phần tử đó trong tập hợp.
Cách giải:
Các tập con của M mà có hai phần tử là: {a; b}, {a; c}, {b; c}
Vậy có 3 tập con của M gồm có 2 phần tử.
Chọn D.
Câu 3:
Chọn B.
Câu 4:
Trong phép chia cho 4, số dư có thể là: 0; 1; 2; 3
Chọn A.
Câu 5:
Ta có: 2019 + 321 = 2340
Vì 2340 có chữ số tận cùng là 0 nên 2340 chia hết cho 2 và 5.
Vì 2+3+4+0=9 nên 2340 chia hết cho 3 và 9.
Vậy 2340 chia hết cho cả 2,3,5,9.
Chọn D.
Câu 6:
Các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4 là: 40; 51; 62; 73; 84; 95
Vậy ta viết được 6 số.
Chọn B.
Câu 7:
Nếu I là một điểm bất kỳ của đoạn thẳng MN thì điểm I hoặc trùng với điểm M, hoặc trùng với điểm N, hoặc nằm giữa hai điểm M và N.
Chọn A.
Câu 8:
Áp dụng định nghĩa hai tia trùng nhau ta có: Hai tia trùng nhau nếu chúng có chung gốc và có một điểm chung khác điểm gốc.
Chọn B.
Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1:
a)
20.64 + 36.20 + 19
= 20.(64 + 36) + 19
= 20.100 + 19
= 20.100 + 19
= 2000 + 19
= 2019
b)
= 3 + 16 + 1
= 20
c)
= 80-(100 – 24)
= 80-76
= 4
d)
= 60:{20 – [30-16]}
= 60:(20 – 14)
= 60:6
= 10
Câu 2:
a)
70-5.(x-3) = 45
5.(x-3) = 25
x-3 = 5
x = 2
Vậy x = 2 .
b)
10 + 2x = 16
2x = 6
x = 3
Vậy x = 3.
c)
Vậy x = 2.
Câu 3:
a) Các tia trùng nhau gốc O là: OA, OB, Ox, Oy.
b) Vì A thuộc Ox, B thuộc Oy mà Ox và Oy là hai tia đối nhau nên O nằm giữa A và B.
c) Theo đề bài, ta có hình vẽ:
Câu 4:
a) Ta có: A = n 2 + n + 1 = n(n+1)+1
Vì nên . Do đó,n và n+1 là hai số tự nhiên liên tiếp.
Vì tích hai số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2 nên n(n+1)+1 chia hết cho 2.
Mà không chia hết cho 2 nên n(n+1)+1 không chia hết cho 2.
b) Ta có:
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 2)
Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu 1: Cho 4 số tự nhiên: 1234; 3456; 5675; 7890. Trong 4 số trên có bao nhiêu số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 2: Kết quả của phép nhân : 5.5.5.5.5 là :
Câu 3: Cho hình vẽ (hình 1). Chọn câu đúng
A. A∉d và B∈d
B. A∈d và B∈d
C. A∉d và B∉ d
D. A∈d và B∉d
Câu 5: Số phần tử của tập hợp P = {19;20;21;……75} là
A. 57
B. 58
C. 59
D. 60
Câu 6: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A và B phân biệt?
A. 1
B. 3
C. 2
D. vô số
Câu 7: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố: 2, 4, 13, 19, 25, 31
A. 2, 4, 13, 19, 31
B. 4, 13, 19, 25, 31
C. 2, 13, 19, 31
D. 2, 4, 13, 19
Câu 8: Cho tập hợp A = {19 ; 32 }. Cách viết nào là cách viết đúng:
A . 19 ⊂ A
B. {19 } ⊂ A
C . 32 ∉ A
D . {19 } ∈ A
Câu 9: Kết quả của phép tính x 12 😡 ( x≠ 0) là
B. x
Câu 10: Với số 2034 ta nhận thấy số này
A. chia hết cho 9 mà không chia hết cho 3.
B. chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
C. chia hết cho cả 3 và 9.
D. không chia hết cho cả 3 và 9.
Câu 11: Điều kiện của x để biểu thức B = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 là
A. x là số tự nhiên chẵn
B. x là số tự nhiên lẻ
C. x là số tự nhiên bất kì
D. x ∈ {0;2;4;6;8}
Câu 12: Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì Ox và Oy được gọi là:
A. Hai đường thẳng song song.
B. Hai tia trùng nhau.
C. Hai tia đối nhau.
D. Hai đoạn thẳng bằng nhau
II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)
a)Viết tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng hai cách.
b) Hãy viết tập hợp Ư(36) và tập hợp E các bội nhỏ hơn 80 của 8
Câu 2: (2,0 điểm) Tính (tính nhanh nếu có thể):
a) 86 + 575 + 14
b) 34. 57 + 34. 43
c) 5.32 – 16 : 23
d) 168:{46-[12+5.(32:8)]}
Câu 3: (1,0 điểm) Tìm x biết:
a) 53 + ( 124 – x) = 87
b) 10 +2x = 45:43
Câu 4: (1,5 điểm)
a) Cho 3 điểm A,B,C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường thẳng AC, đoạn thẳng BC, tia AB và tia Ax là tia đối của tia AB.
b) Hãy nêu cách trồng cây thẳng hàng với 9 cây thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 cây.
Câu 5: (0,5 điểm)
Chứng tỏ rằng (n + 10).(n + 13) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. Trắc nghiệm: Câu 1:
Các số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0.
Trong các số 1234; 3456; 5675; 7890 thì có các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 7890
Vậy có 1 số tự nhiên chia hết vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Chọn A.
Câu 2
Ta có: 5.5.5.5.5 = 5 5
Chọn B.
Câu 3:
Quan sát hình vẽ, ta thấy: Điểm A nằm trên đường thẳng d và điểm B không nằm trên đường thẳng d nên A ∈ d và B ∉ d.
Chọn D.
Câu 4:
Chọn B.
Câu 5:
Số phần tử của tập hợp P là: (75 – 19) : 1 + 1 = 57 (phần tử)
Chọn A.
Câu 6:
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B.
Chọn A.
Câu 7:
Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Trong dãy số 2, 4, 13, 19, 25, 31 có các số nguyên tố là: 2, 13, 19, 31
Chọn C.
Câu 8:
Vì 19 nằm trong tập hợp A nên 19 ∈ A hoặc {19} ⊂ A.
Vì 32 nằm trong tập hợp A nên 32 ∈ A .
Chọn B.
Câu 9:
Chọn D.
Câu 10:
Vì (2 + 0 + 3 + 4) = 9 mà 9 chia hết cho cả 3 và 9 nên 2035 chia hết cho cả 3 và 9.
Chọn C.
Câu 11:
Vì 12, 14, 16 là các số tự nhiên chia hết cho 2 nên để B = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x phải là số tự nhiên chẵn.
Chọn A.
Câu 12:
Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì Ox và Oy được gọi là hai tia đối nhau.
Chọn C.
II. Tự luận: Câu 1:
a) C = {0;1;2;3;4;5;6}
C = {x∈N│x<7}
b) Ư(36) = {1;2;3;4;6;9;12;18;36}
E = {0;8;16;24;32;40;48;56;64;72}
Câu 2:
a) 86 + 575 + 14 = (86 + 14) + 575 = 100 + 575 = 675
b) 34. 57 + 34. 43 = 34( 57 +43 )
= 34.100 = 3400
= 45 – 2 = 43
d) 168:{46-[12+5.(32:8)]}
= 168:{46-[12+5.4]}
=168:{46-[12+20]}
=168:{46-42}
=168:4=42
Câu 3:
a) 53 + ( 124 – x) = 87
124 – x = 87 – 53
124 – x = 34
x = 124 – 34
x = 90
10 +2x = 42 = 16
2x = 16 – 10 = 6
x = 6:2 = 3
Câu 4:
a)
b) Có thể trồng cây theo sơ đồ sau:
Suy ra (n + 10).(n + 13) ⋮ 2 với mọi số tự nhiên n
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 3)
Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Hãy chọn và viết vào bài làm một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án đúng.
Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là:
A. {0; 1; 2; 3; 4}
B. {1; 2; 3; 4}
C. {0; 1; 2; 3; 4; 5}
D. {1; 2; 3; 4; 5}
Câu 2. Số phần tử của tập hợp A = {1991; 1992;…; 2019; 2020} là:
A. 28 B. 29 C. 30 D. 31
Câu 3. Một tàu hỏa chở 512 hành khách. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số hành khách?
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
Câu 4. Trong các số 142; 255; 197; 210. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là:
A. 142 B. 255 C. 210 D. 197
Câu 5. Phép tính đúng là:
Câu 6. Với x = 2, y = 3 thì x 2y 2 có giá trị là:
A. 36 B. 27 C. 72 D. 108
Câu 7. Cho hình vẽ:
Chọn khẳng định đúng trong các câu sau:
A. A ∈ a, B ∉ b
B. A ∈ a, B ∈ b
C. A ∉ a, B ∉ b
D. A ∉ a, B ∈ b
Câu 8. Số La Mã XIV có giá trị là:
A. 17 B. 16 C. 15 D. 14
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm): Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a) 146+121+54+379
b) 43.16+29.57+13.43+57
d) 100:{250:[450-(4.53 – 23.25)]}
Câu 2 (2,5 điểm): Tìm số tự nhiên , biết:
a) x + 25 = 70
b) x – 280:35 = 5.54
c) 390:(5x-5)=39
d) 6×3 – 8 = 40
Câu 3 (2 điểm): Cho đường thẳng mn, lấy điểm O thuộc đường thẳng mn và điểm A không thuộc đường thẳng mn. Vẽ tia OA, lấy điểm C sao cho A nằm giữa O và C.
a) Kể tên các tia đối nhau gốc O, các tia trùng nhau gốc O.
b) Hai tia OA và AC có trùng nhau không? Vì sao?
Câu 4 (2 điểm): Cho Ox, Oy là hai tia đối nhau. Lấy điểm A thuộc tia Ox, hai điểm B và C thuộc tia Oy (điểm C nằm giữa điểm O và điểm B)
a) Hai tia CB và BC có phải là hai tia đối nhau không? Vì sao? Kể tên tia trùng với tia .
b) Trong ba điểm A, O, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
c) Cho OA = 2cm, AC = 4cm, OB = 5cm. Tính độ dài CB.
Câu 5 (1,0 điểm): Tìm các số tự nhiên x, y sao cho: 7x + 12y = 50
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1:
Các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là: 1; 2; 3; 4; 5
Vậy tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là: {1; 2; 3; 4; 5}
Chọn D.
Câu 2:
Số phần tử của tập hợp A là: (2020 – 1991):1 + 1 = 30(phần tử)
Chọn C.
Câu 3:
Mỗi toa có số chỗ ngồi là: 4.10 = 40 (chỗ ngồi)
Để chở 512 hành khách cần số toa là: 512:40 = 12 (toa) và dư 32 hành khách.
32 hành khách được xếp vào 1 toa nữa.
Vậy cần tất cả 12+1=13 toa để chở hết hành khách.
Chọn B.
Câu 4:
+) Vì 142 có chữ số tận cùng là 2 nên 142 chỉ chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5.
+) Vì 225 có chữ số tận cùng là 5 nên 255 chỉ chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2.
+) Vì 210 có chữ số tận cùng là 0 nên 210 chia hết cho cả 5 và 2.
+) Vì 197 có chữ số tận cùng là 7 nên 197 không chia hết cho cả 5 và 2.
Chọn D.
Câu 5:
Ta có:
Chọn B.
Câu 6:
Thay x = 2, y = 3 vào biểu thức x 2y 2 ta được:
Chọn A.
Câu 7:
Vì A nằm trên đường thẳng a nên A ∈ a.
Vì B không nằm trên đường thẳng b nên B ∉ b.
Vậy A ∈ a, B ∉ b.
Chọn B.
Câu 8:
Số La Mã XIV có giá trị là 14.
Chọn D.
II. TỰ LUẬN Câu 1:
a)
146 + 121 + 54 + 379
= (146 + 54) + (121 + 379)
= 200 + 500
= 700
b)
43.16 + 29.57 + 13.43 + 57
= (43.16 + 13.43) + 29.57 + 57
= 43.(16+13) + 29.57 + 57
= 43.29 + 29.57 + 57
= 29.(43 + 57) + 57
= 29.100 + 57
= 2957
c)
= 34 – 1
= 33
d)
= 100:{250:[450-(500 – 100)]}
= 100:[250:(450 – 400)]
= 100:(250:50)
= 100:5
= 20
Câu 2:
a)
x + 25 = 70
x = 70 – 25
x = 45
Vậy x = 45.
b)
x – 280:35 = 5.54
x – 8 = 270
x = 278
Vậy x = 278.
c)
390:(5x – 5) = 39
5x – 5 = 10
5x = 15
x = 3
Vậy x = 3.
d)
x = 2
Vậy x = 2.
Câu 3:
a) Các tia đối nhau gốc O là: Om và On
Các tia trùng nhau gốc O là: OA và OC.
b) Hai tia OA và AC không phải là hai tia trùng nhau vì hai tia này không chung gốc.
Vì y là số tự nhiên nên y ∈ {0; 1}.
Vậy (x, y) = (2; 0).
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút
Phần I (2đ). Trắc nghiệm: Chọn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
A. 0; 1; 2; 3; 4; 5
B. 0; 1; 2; 3; 4
C. 1; 2; 3; 4; 5
D. 1; 2; 3; 4
Câu 2: Tích của 55.53 bằng:
A. 12 B. 7 C. 64 D. 81
Câu 5: NÕu x – 11 = 22 thì bằng
A. x = 2 B. x = 33 C. x = 11 D. x = 242
Câu 6: Trong các số 1234; 5670; 4520; 3456. Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là:
A. 5670 B. 1234 C. 4520 D. 3456
Câu 7: Cho bốn điểm trong đó không có 3 điểm nào cùng nằm trên một đường thẳng. Qua 2 điểm vẽ 1 đường thẳng. Số đường thẳng vẽ được là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 8: Cho 2 tia Ax và Ay đối nhau. LÊy điểm M trªn tia Ax, điểm N trªn tia Ay ta cã:
A. Điểm M nằm giữa 2 điểm A và N
B. Điểm N nằm giữa 2 điểm A và M
C. Điểm A nằm giữa 2 điểm M và N
D. Không có điểm nµo nằm giữa 2 điểm cßn l¹i
Phần 2: Tự luận (8đ)
Bài 1: Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)
a) 32 + 410 + 68
c) 100: {250:[450 – (4.5 3 – 2 2.25)]}
Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết
a) 7x-8=713
b) 123 – 5.( x + 4) = 38
c) 49 . 7 x = 2401
d) x ∈ B(3) và 12 <= x <= 18
Bài 3: Vẽ tia Ox và tia Oy đối nhau. Vẽ điểm A thuộc Ox, các điểm B và C thuéc tia Oy ( B nằm giữa O và C)
a) Hãy kể tên các tia trùng với tia OB
b) Tia Ox và tia By có phải là 2 tia đối nhau không? Vì sao?
c) Hãy kể tên các đoạn thẳng trên đường thẳng xy.
Bài 4: Chứng minh rằng A là một lũy thừa của 2, với:
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I: Phần trắc nghiệm: Câu 1:
Các phần tử của tập hợp A là: 1; 2; 3; 4; 5
Chọn C.
Câu 2:
Chọn B.
Câu 3:
Ta có:
Chọn C.
Câu 4:
Ta có:
Chọn D.
Câu 5:
Ta có:
x – 11 = 22
x = 11 + 22
x= 33
Chọn B.
Câu 6:
Các số chia hết cho 2 và 5 là: 5670; 4520
Ta có: (5 + 6 + 7 + 0) =18 và (4 + 5 + 2 + 0) = 11
Do đó, 5670 chia hết cho cả 3 và 9.
Vậy số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là 5670.
Chọn A.
Câu 7:
Quan sát hình vẽ trên ta có số đường thẳng vẽ được là: 6 đường thẳng
Câu 8:
Vì M∈Ax, N∈Ay. Mà Ax và Ay là hai tia đối nhau nên điểm A nằm giữa hai điểm M và N.
Chọn C.
II: Phần tự luận: Bài 1:
a) 32 + 410 +68
= (32 + 68) + 410
= 100 + 410
= 510
b)23 . 17 – 14 + 23 . 22
= 8 . 17 – 14 + 8 . 4
= 136 – 14 + 32
= 154
c)100: {250: [450 – (4.5 3 – 2 2.25)]}
= 100 : 250 : [ 450 – ( 4.125 – 4.25 ) ]
= 100 : 250 : [ 450 – ( 500 – 100 )]
= 100 : 250 : [ 450 – 400]
= 100 : 250 : 50
= 100 : 5
= 20
Bài 2:
a,7x – 8 = 713
7x = 713 + 8
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103
Vậy x = 103
b, 123 – 5.( x + 4) = 38
5.(x + 4) = 123 – 38
5.(x + 4) = 85
x + 4 = 85 : 5
x + 4 = 17
x = 17-4 = 13 VËy x = 13
c)
x = 2
Vậy x = 2
Bài 3:
a) Các tia trùng với tia OB là: Tia OC, tia Oy
b) Hai tia Ox và By không đối nhau vì hai tia Ox và By không chung gốc.
c) Các đoạn thẳng: AO, AB, AC, OB, OC, BC
Bài 5
Ta có:
Bạn đang xem bài viết Đề Thi Học Kì 1 Toán 12 Sở Gdđt Quảng Nam 2022 (Trắc Nghiệm) Có Đáp Án trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!