Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Cương Môn Lịch Sử Lớp 12 Ôn Thi Thpt Quốc Gia Năm 2022 mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
5
/
5
(
1
vote
)
Đề cương môn Lịch sử lớp 12 sau đây tổng hợp kiến thức một cách tóm tắt, đầy đủ và có hệ thống, các thí sinh có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình ôn thi THPT quốc gia năm 2020.
Đề cương môn Lịch sử lớp 12 ôn thi THPT quốc gia năm 2020
Nhằm giúp thí sinh có thêm tài liệu ôn tập cho kỳ thi THPT quốc gia năm 2020, Ban tuyển sinh Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tổng hợp đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho kỳ thi THPT quốc gia sắp tới.
Nguồn: chúng tôi tổng hợp.
Đề Cương Ôn Tập Môn Lịch Sử Lớp 4
5. Chiến thắng sông Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938
Các khoảng thời gian đáng nhớ
Nước Văn Lang ra đời trong khoảng 700 năm TCN
Nước Âu Lạc nối tiếp nước Văn Lang Vào cuối thế kỷ III TCN
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào năm 40
Ngô quyền lãnh đạo quân dân lập nên chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước năm 968
Phát động cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Lần thứ nhất diễn ra vào năm 981
Nhà Lý di dời thủ đô ra Thăng Long năm 1010
Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai vào năm 1076
Năm 1226 nhà Trần được thành lập.
1. Nhà nước Văn Lang
Ra đời trong khoảng 700 năm TCN. Trong khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả nơi người Việt sinh sống.
Nhà nước Văn Lang được phần thành nhiều tầng lớp. Vua (Hùng Vương) – Lạc Hầu, Lạc Tướng – Lạc dân – Nô tỳ.
Về hình thức hoạt động sản xuất. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa. Ngoài ra còn biết đúc đồng làm vũ khí và phát minh các công cụ sản xuất.
Về mặt cuộc sống ở các bản, các làng. Biết xây dựng nhà sàn để ở và tránh thú dữ. Có nhiều phong tục ở các bản, làng. Như nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc và kể cả cạo trọc đầu,…
Phụ nữ thì biết và thích đeo hoa tai và đeo nhiều vòng tay bằng đá, đồng.
2. Nước Âu Lạc
Cuối thế kỷ III TCN, nước Âu Lạc nối tiếp nước Văn Lang ra đời.
Về hoàn cảnh ra đời, năm 218 TCN, quân Tần sang xâm lược nước ta. Tướng Thục Phán đã lãnh đạo người Âu – Lạc Việt cùng nhau đánh bại giặc ngoại xâm. Sau thành lập nước Âu Lạc và tự xưng là Anh Dương Vương.
Kinh đô của Âu Lạc là thành Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội).
Có nhiều thành tựu điển hình về quốc phòng. Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và xây thành Cổ Loa.
3. Ách đô hộ của các triều đại phong kiến đối với nước ta
Khoảng thời gian : từ năm 179 TCN đến tận năm 40.
Để cai trị nhân và dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc. Đã chia nước ta thành nhiều quận, huyện để kiểm soát.
Bọn chúng bắt dân ta lên rừng săn bắt động vật như voi, tê giác . Bắt ta săn chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi. Đồng thời bắt dân khai thác san hô để nộp cho chúng.
Đưa người Hán sang ở với dân ta. Bắt nhân dân ta phải học và làm theo phong tục của người Hán.
4. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
Thời gian của cuộc khởi nghĩa: năm 40.
Lý do cuộc khởi nghĩa: lòng căm thù giặc sâu sắc. Nỗi oán hận quân thù và ách đô hộ tàn án của nhà Hán. Vì nợ nước, vì thù nhà mà cuộc khởi nghĩa diễn ra.
Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa . Sau hơn 2 thế kỹ chịu áp bức dưới ách đô hộ nhà nước phong kiến. Đây là lần đầu tiên quân và dân ta đứng lên giành được độc lập.
5. Chiến thắng sông Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938
Nguyên nhân: quân Nam Hán bắt đầu tiến quân xâm lược nước ta. Do Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu. Và 1 phần do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước.
Ngô Quyền đã dùng kế gì sách để đánh và thắng quân giặc. Kế sách đó chính là cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng. Lợi dụng thuỷ triều lên thời cơ thuận lợi rồi nhử giặc vào sâu trong bãi cọc và tấn công. Quét và hạ quân giặc trong nháy mắt.
Ý nghĩa của chiến thắng sông Bạch Đằng. Chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của thực dân phong kiến phương Bắc. Kết thúc 1000 năm đô hộ đối với quân và dân ta. Mở ra 1 thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc.
6. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Sau khi vua Ngô Quyến mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. Những thế lực phong kiến ở các địa phương trỗi dậy. Chia cách đất nước thành 12 vùng phân biệt.
Khi ấy Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân lại. Liên kết với một số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác.
Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước vào năm 968. Lên ngôi vua và đặt tên nước là Dại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
7. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 (1075 – 1077)
Vào thời Lý, bằng trí thông minh và lòng dũng cảm.
Nhân dân ta dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt. Đã bảo vệ được nền độc lập chủ của đất nước trước sự xâm lược của quân Tống.
Đánh tan quân Tống xâm lược lần thứ 2.
8. Thời nhà Trần
a. Hoàn cảnh ra đời
Vào cuối thế kỷ XII, Nhà Lý suy yếu dần. Triều đình thì lục đục, nhân dân thì đói khổ.
Bên cạnh đó, Vua Lý Huệ Tông lại không có con trai. Nên phải nhường ngôi lại cho con gái là Lý Chiêu Hoàng mới 7 tuổi.
Khi đó, quân xâm lược phương Bắc đang trong tư thế rình rập. Nên nhà Lý phải dựa vào họ Trần để giữ vững ngai vàng.
Đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Từ đó, nhà Trần chính thức được thành lập.
b. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước:
Vua Trần đặt lệ nhường ngôi sớm cho con .Và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng trông nom việc nước.
Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng quân đội. Trai tráng khỏe mạnh được nhà nước tuyển vào quân đội. Khi không có chiến tranh ở nhà sản xuất, lúc có chiến tranh tham gia chiếm đấu.
Đặt chuông lớn ở thềm cung điện. Để dân thỉnh khi có điều gì cầu xin hoặc bị oan ức.
Đặt thêm các chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Để thúc đẩy sản xuất nông nghiệp
c. Nhà Trần đã xây dựng hệ thống đê điều như thế nào?
Hệ thống đê hình thành dọc theo bờ sông Hồng . Và các con sông lớn ở đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ.
Kinh tế nông nghiệp phát triển tương đối ổn định. Đời sống nhân dân được no ấm bình an.
9. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
a. Ý chí quyết tâm đánh giặc ngoại xâm
Các bô lão, đàn ông trai tráng và phụ nữ, trẻ em đồng thanh quyết tâm đánh giặc.
Người chỉ huy tối cao của cuộc kháng chiến là Trần Hưng Đạo. Ông đã viết 1 bài Hịch khích lệ mọi người chiến đấu.
Các chiến sĩ tự mình thích vào tay hai chữ “Sát Thát” (giết giặc Mông Cổ).
b. Vua tôi nhà Trần đã dùng kế sách gì đánh giặc?
Chủ động rút khỏi thành Thăng Long. Chờ đến khi giặc mệt mỏi, đói khát. Khi đó mới tấn công quyết liệt nên giành được thắng lợi.
c. Ý nghĩa của ba lần chiến thắng quân Mông-Nguyên của quân dân ta thời Trần:
Quân Mông-Nguyên không dám xâm lược nước ta nữa.
Thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc. Tình yêu quê hương đất nước của người dân. Tinh thần Quyết tâm bảo vệ độc lập tự do cho dân tộc.
Download (tải) đề cương ôn thi môn lịch sử lớp 4
TÀI LIỆU ÔN THI LỊCH SỬ LỚP 4 Đề Cương Ôn Tập Môn Tiếng Việt Lớp 4
Đề Cương Ôn Tập Hk1 Môn Lịch Sử Lớp 6 Năm 2022
Đề cương ôn tập môn Lịch Sử 6 học kì 1 năm học 2020-2021 gồm các câu hỏi có đáp án trả lời giúp học sinh lớp 6 ôn thi HK1.
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? – Ra đời vào cuối thiên niên kỷ IV đầu TNK III TCN
– Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ, Ơphơrát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng (Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).
– Nghề nông trở thành nền kinh tế chính.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây: – Khoảng đầu thiên niên kỷ thứ I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italia đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rô Ma.
– Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
– Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.
3. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá – Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương Đông cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.
– Chữ viết và chữ số:
+ Chữ tượng hình, giấy pa pi rút.
+ Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi= 3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm ra số 0.
– Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)…
4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá? – Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch.
– Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
– Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.
– Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.
– Nghệ thuật: đền Pactơnông (Hy Lạp) , đấu trường Côlidê (Rô Ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ.
5. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu? – Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta.
– Dấu tích được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai).
– Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
– Với nghề nông vốn có và công cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng bằng ven sông, ven biển → thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính.
– Nghề nông trồng lúa nước ra đời.
→ Cuộc sống của con người ổn định hơn.
7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?
– Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.
– Sự phân công lao động hình thành.
+ Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.
+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ.
8. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? Nêu những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn? a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá
+ Văn hoá Oc Eo → cơ sở nước Phù Nam.
+ Văn hoá Sa Huỳnh → cơ sở nước Champa.
+ Văn hoá Đông Sơn → cơ sở nước Lạc Việt.
b. Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:
– Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.
– Đồ đồng dần thay thế đồ đá.
– Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên…có trang trí hoa văn
– Cuộc sống ổn định
→ Nền sản xuất phát triển
9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
– Sản xuất phát triển → xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.
– Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.
– Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.
→ Nhà nước Văn Lang ra đời.
– An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị.Biết dùng mâm bát.
– Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
– Đi lại bằng thuyền.
12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
– Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.
– Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.
– Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo công cụ lao động.
→ Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.
13. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
– Năm 218 TCN, vua Tần đánh xuống phương nam.
– Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây Âu sinh sống. Cuộc kháng chiến bùng nổ.
– Quân ta trốn vào rừng để kháng chiến. Họ bầu Thục Phán lên làm chủ tướng.
– 6 năm sau “người Việt đại phá quân Tần”.
Đề Thi Minh Họa Thi Thpt Quốc Gia Năm 2022 Lần 2 Môn Lịch Sử
Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn lịch sử là đề thi môn Lịch Sử, một trong những đề thi của Bộ đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT lần thứ 2 niên khóa 2019-2020 được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố vào chiều 7/5. Đề tham khảo giúp khoảng 900.000 học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT dựa trên hướng dẫn tinh giản nội dung 14 môn học cấp THCS và THPT nhằm kết thúc năm học 2019-2020 trước ngày 15/7 được Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra ngày 31/3.
Trước đó ngày 3/4, Bộ Giáo dục và Đào tạo từng công bố đề minh họa thi THPT quốc gia. Tuy nhiên, do năm nay kỳ thi này được thay thế bằng thi tốt nghiệp THPT, một lần nữa Bộ phải xây dựng đề tham khảo để phù hợp với mục đích xét công nhận tốt nghiệp THPT và nội dung chương trình tinh giản nhằm giảm áp lực cho học sinh sau ba tháng không đến trường.
Tải file :
Tại đây
Xem đáp án:
Tại đây
Các đề thi khác cùng đợt:
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn địa lý
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn giáo dục công dân
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn hóa học
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn lịch sử
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn ngữ văn
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn sinh học
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn tiếng anh
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn tiếng đức
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn tiếng nga
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn tiếng nhật
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn tiếng pháp
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn tiếng trung
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn Toán học
+ Đề thi minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 lần 2 môn vật lý
Bộ đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT lần thứ 1 ngày 31/3:
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn địa lý
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn giáo dục công dân
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn hóa học
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn lịch sử
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn ngữ văn
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn sinh học
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn tiếng anh
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn tiếng đức
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn tiếng nga
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn tiếng nhật
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn tiếng pháp
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn tiếng trung
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn Toán học
+ Đề minh họa thi THPT quốc gia năm 2020 môn vật lý
Phản hồi
Phản hồi
Bạn đang xem bài viết Đề Cương Môn Lịch Sử Lớp 12 Ôn Thi Thpt Quốc Gia Năm 2022 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!