Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Án Tuyển Sinh Học Viện Báo Chí Tuyên Truyền 2022 mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ TUYÊN TRUYỀN 2019
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019 (Tóm tắt)
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu xét tuyển theo quy định của Học viện về học lực, hạnh kiểm bậc THPT.
Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3.1. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: đối với nhóm 1 – ngành Báo chí.
Môn thi tuyển: Năng khiếu báo chí – tổ chức thi tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Xét tuyển căn cứ kết quả thi Năng khiếu báo chí kết hợp với kết quả thi THPT quốc gia của 2 môn khác (theo từng tổ hợp).
3.2. Xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia: đối với nhóm 2, 3, 4.
– Nhóm 2 gồm các ngành: Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước;
– Nhóm 3: Ngành Lịch sử;
Tổ hợp môn xét tuyển được quy định cho từng nhóm ngành như sau:
– Học viện có sử dụng điểm thi được bảo lưu theo Quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT QG để xét tuyển.
– Học viện quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm xét tuyển sinh, cụ thể như sau:
Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực (tính đến ngày 15/6/2019) cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện để quy đổi điểm xét tuyển sinh.
3.3. Xét tuyển theo học bạ: tối đa 30% chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành
– Thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu của tỉnh ( Danh sách các trường chuyên/năng khiếu xem Phụ lục), đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển tất cả các ngành; nếu đăng ký xét tuyển ngành Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt 5/10 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
– Thí sinh là học sinh các trường THPT công lập khác (không phải trường chuyên/năng khiếu) đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển bằng học bạ các ngành sau: Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước, Lịch sử.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển:
5. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
– Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên;
– Hạnh kiểm 3 năm Trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên;
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.
– Thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
– Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.
6. Các thông tin cần thiết khác:
2.6.1. Xác định điểm trúng tuyển: Theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp. Các môn thi thuộc nhóm ngành 1, 2 tính hệ số 1; môn Lịch sử thuộc nhóm ngành 3, môn Tiếng Anh thuộc nhóm ngành 4 tính hệ số 2.
– Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 1, 2 không có môn nhân hệ số. Điểm xét tuyển (thang điểm 30) được xác định như sau:
Điểm xét tuyển ( làm tròn đến 2 chữ số thập phân) =Tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực
– Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 3 có môn Lịch sử và nhóm 4 có môn tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển (thang điểm 40) được xác định như sau:
Điểm xét tuyển( làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực x 4/3
– Đối với các ngành/chuyên ngành xét tuyển học bạ. Điểm xét tuyển được xác định như sau:
Điểm xét tuyển( làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = (TBCHT lớp 10 + TBCHT lớp 11 + TBCHT lớp 12)/3.
2.6.2.Các chuyên ngành đào tạo:
– Ngành Báo chí gồm 8chuyên ngành: Báo in; Ảnh báo chí; Báo phát thanh; Báo truyền hình; Quay phim truyền hình; Báo mạng điện tử;Báo truyền hình (chất lượng cao), Báo mạng điện tử (chất lượng cao).
– Ngành Kinh tế gồm 3 chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao); Kinh tế và Quản lý (hệ chuẩn).
– Ngành Chính trị học gồm 6 chuyên ngành: Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa; Chính trị phát triển; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Văn hóa phát triển; Chính sách công; Truyền thông chính sách.
– Ngành Xuất bản gồm 2 chuyên ngành: Biên tập xuất bản; Xuất bản điện tử.
– Ngành Quản lý nhà nước gồm 2 chuyên ngành: Quản lý xã hội; Quản lý hành chính nhà nước.
– Ngành Quan hệ quốc tế gồm 3chuyên ngành: Thông tin đối ngoại; Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế; Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao);
– Ngành Quan hệ công chúng gồm 2 chuyên ngành: Quan hệ công chúng chuyên nghiệp; Truyền thông marketing (chất lượng cao);
2.6.3. Tiêu chí phụ xét tuyển trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau cuối danh sách theo thứ tự ưu tiên sau:
* Đối với ngành Báo chí:
– Ưu tiên thí sinh có điểm thi Năng khiếu báo chí/Năng khiếu Ảnh báo chí/Năng khiếu Quay phim truyền hình cao hơn;
– Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPTQG môn Ngữ văn cao hơn (hoặc điểm TBC môn Ngữ văn 3 năm THPT cao hơn – với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).
* Đối với các ngành có môn chính nhân hệ số (nhóm 3, nhóm 4): ưu tiên thí sinh có tổng điểm gốc 3 môn chưa nhân hệ số, chưa cộng điểm ưu tiên, chưa cộng điểm khuyến khích, chưa làm tròn cao hơn (điểm TBC 3 năm THPT môn chínhcao hơn – đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT).
* Đối với các ngành/chuyên ngành còn lại: Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPTQG môn Toán (điểm TBC 3 năm THPT môn Toán – đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ THPT) cao hơn.
7. Tổ chức tuyển sinh:
7.1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
* Đối với ngành Báo chí:
+ Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.
+ Thông báo danh sách thí sinh, số báo danh và phòng thi trên Website Học viện vào ngày 18/6/2019.
+ Thi môn Năng khiếu báo chí ngày 08/7 và 09/7/2019:
Sáng 08/7: tiếp sinh, phổ biến Quy chế thi, phát thẻ dự thi cho thí sinh;
Chiều 08/7: thi trắc nghiệm: tất cả thí sinh; thi tự luận: đối với thí sinh đăng ký dự tuyển các chuyên ngành Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao.
Sáng 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Ảnh báo chí.
Chiều 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Quay phim truyền hình.
+ Công bố kết quả thi Năng khiếu báo chí:ngày 13/7/2019.
* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPTQG: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo học bạ:
Nộp hồ sơ từ 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.Công bố kết quả xét tuyển ngày 15/7/2019.Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 30/7/2019.
* Xét quy đổi điểm Ielts/Toefl: Thí sinh nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện từ 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.
7.2. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Học viện:
Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Ngoài phong bì ghi rõ: Hồ sơ tuyển sinh đại học 2019.
8. Chính sách ưu tiên:
8.1. Xét tuyển thẳng
8.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, Học viện sẽ xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải.
đ) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Giám đốc Học viện căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện: Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt theo quy định của Học viện để xem xét, quyết định cho vào học.
g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủvà thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh thuộc đối tượng này được Giám đốc Học viện xem xét, quyết định xét tuyển thẳng nếu xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi, tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt loại Giỏi, 3 năm Trung học phổ thông xếp loại hạnh kiểm Tốt.
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định.
8.1.2. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia không hạn chế số lượng cho các ngành sau:
– Ngành Báo chí, Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Xuất bản: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngữ văn;
– Ngành Lịch sử, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch sử;
– Ngành Kinh tế, Kinh tế chính trị: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Toán.
8.2. Ưu tiên xét tuyển
8.2.1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia không sử dụng quyền tuyển thẳng vào các ngành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành khác. Thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí và đạt điểm 5,0 trở lên (theo thang điểm 10).Thí sinh ưu tiên xét tuyển phải tốt nghiệp THPT mới đủ điều kiện xét tuyển vào Học viện.
8.2.2. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.
Kết quả xét tuyển thẳng sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được gửi cho các Sở Giáo dục và Đào tạo để thông báo cho thí sinh và được thông báo trên Website Học viện http://ajc.hcma.vn/ trước 17h00 ngày 18/7/2019. Thí sinh trúng tuyển phải nộp hồ sơ và bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 23/7/2019.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
– Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/nguyện vọng.
– Lệ phí thi tuyển ngành Báo chí: 300.000 đ/hồ sơ.
Thí sinh đăng ký 02 bài thi Năng khiếu báo chí: 500.000 đ/hồ sơ.
Thí sinh đăng ký 03 bài thi Năng khiếu báo chí: 700.000 đ/hồ sơ.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2019:
– Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.
– Các ngành khác hệ đại trà: 269.700đ/tín chỉ (chương trình toàn khóa 142 tín chỉ).
– Hệ chất lượng cao: 771.200đ/tín chỉ (tạm tính – chưa bao gồm 12 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh).
– Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.
11. Thông tin trực hỗ trợ
Website: http://ajc.hcma.vn/
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2019:
12. Các nội dung khác
a. Cấu trúc bài thi Năng khiếu báo chí gồm 2 phần:
– Phần thứ nhất (3 điểm): Tất cả thí sinh dự thi ngành Báo chí làm bài thi trắc nghiệm gồm 30 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút: kiểm tra hiểu biết chung (nội dung đề thi nằm trong các môn học:Giáo dục công dân, Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn của chương trình Trung học phổ thông, chủ yếu là lớp 12).
– Phần thứ hai (7 điểm):
+ Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình, Ảnh báo chí:
(2) Trả lời phỏng vấn trực tiếp để thể hiện hiểu biết về lĩnh vực quay phim truyền hình, ảnh báo chí;kiến thức về tạo hình và bố cục, tư duy hình ảnh;ý tưởng sáng tạo;khả năng giao tiếp… (4 điểm)
+ Đối với thí sinh dự tuyển các chuyên ngành khác của ngành Báo chí: Làm bài thi tự luận gồm 2 câu hỏi, thời gian làm bài 120 phút.
Câu 1 (3 điểm): Đánh giá năng lực xử lý, biểu đạt thông tin và sử dụng ngôn ngữ trong xây dựng, hoàn thiện văn bản. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp một văn bản báo chí có lỗi sai (về quan điểm chính trị, cấu trúc văn bản, về tính logic, về văn phong, về cách sử dụng ngôn từ…) yêu cầu thí sinh sửa chữa và hoàn thiện văn bản theo cách của mình.
Câu 2 (4 điểm): Đánh giá năng lực phát hiện vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp thông tin về một vấn đề, một sự kiện, yêu cầu thí sinh viết một bài luận tối đa là 500 từ.
Bài thi Năng khiếu báo chí do Học viện ra đề và tổ chức chấm thi.
b. Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí
Thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức. Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh của năm học dự bị đại học kết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí theo từng tổ hợp xét tuyển đã công bố của Học viện.
13. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
13.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: từ 25/8 đến 27/8 (nếu còn chỉ tiêu).
13.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: thí sinh đăng ký xét tuyển từ 07/9 đến 09/9 (nếu còn chỉ tiêu).
GIÁM ĐỐC
PGS, TS.Trương Ngọc Nam
Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
Địa chỉ: 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 024 37.546.963
Website: http://ajc.hcma.vn/
Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các nhóm ngành tại Học viện
– Ngành Báo chí: Điểm xét tuyển = (A + B*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
– Các ngành nhóm 2: Điểm xét tuyển = A + Điểmưu tiên/khuyến khích (nếu có).
– Nhóm 3 ngành Lịch sử: Điểm xét tuyển = (A + C*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
– Các ngành nhóm 4: Điểm xét tuyển = (A + D*2)/3 + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
A = Điểm TBC 5 học kỳ THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
B = Điểm thi Năng khiếu Báo chí tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
C = Điểm TBC 5 học kỳ môn Lịch sử THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
D = Điểm TBC 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).
Điểm xét tuyển được xác định theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp.
– Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 2 không có môn nhân hệ số: Điểm xét tuyển (thang điểm 30) được xác định như sau:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).
– Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 1 có môn Năng khiếu báo chí, nhóm 3 có môn Lịch sử và nhóm 4 có môn tiếng Anh nhân hệ số 2: Điểm xét tuyển (thang điểm 40) được xác định như sau:
Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên /khuyến khích x 4/3(nếu có)
a. Mức quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh để xét tuyển, cộng điểm khuyến khích cụ thể như sau:
Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS về Học viện để xét quy đổi điểm tuyển sinh.
b. Điểm ưu tiên c. Điểm khuyến khích
– Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa: 0,3 điểm.
– Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0,2 điểm.
– Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0,1 điểm.
Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
– Có kết quả xếp loại học lực từng học kỳ của 5 học kỳbậc THPTđạt 6,0 trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);
– Hạnh kiểm 5 học kỳTHPTxếp loại Khá trở lên(không tính học kỳ II năm lớp 12);
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.
– Thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
– Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.
Thông Tin Tuyển Sinh Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền Năm 2022
GIỚI THIỆU CHUNG
Tên trường:
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Tên tiếng Anh: Academy of Journalism and Communication (AJC)
Mã trường: HBT
Loại trường: Công lập
Trực thuộc: Học viện Chính trị Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Bồi dưỡng
Lĩnh vực: Truyền thông – Báo chí
Địa chỉ: 36 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0243 754 6963
Email:
Website: https://ajc.hcma.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/ajc.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo và tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2021 bao gồm:
1.1 Các ngành/chuyên ngành sử dụng kết quả thi THPT môn tiếng Anh
Ngành Báo chí
Mã ngành: 7320101
Chỉ tiêu:
Chuyên ngành Báo in (mã chuyên ngành 602): 50
Chuyên ngành Báo phát thanh (mã chuyên ngành 604): 50
Chuyên ngành Báo truyền hình (mã chuyên ngành 605): 50
Chuyên ngành Báo mạng điện tử (mã chuyên ngành 607): 50
Chuyên ngành Báo truyền hình Chất lượng cao (mã chuyên ngành 608): 40
Chuyên ngành Báo mạng điện tử Chất lượng cao (mã chuyên ngành 609): 40
Tổ hợp xét tuyển: R05, R06, R15, R16
Ngành Báo chí (Chuyên ngành Ảnh báo chí)
Mã chuyên ngành: 603
Chỉ tiêu: 40
Tổ hợp xét tuyển: R07, R08, R09, R17
Ngành Báo chí (Chuyên ngành Quay phim truyền hình)
Mã chuyên ngành: 606
Chỉ tiêu: 40
Tổ hợp xét tuyển: R11, R12, R13, R18
Ngành Truyền thông đại chúng
Mã ngành: 7320105
Chỉ tiêu: 100
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Truyền thông đa phương tiện
Mã ngành: 7320104
Chỉ tiêu: 50
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Triết học
Mã ngành: 7229001
Chỉ tiêu: 40
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mã ngành: 7229008
Chỉ tiêu: 40
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Kinh tế chính trị
Mã ngành: 7310102
Chỉ tiêu: 40
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Kinh tế
Mã ngành: 7310101
Chỉ tiêu:
Chuyên ngành Quản lý kinh tế (Mã chuyên ngành 527): 60
Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (Mã chuyên ngành 528): 50
Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý Chất lượng cao (Mã chuyên ngành 529): 40
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
Mã ngành: 7310202
Chỉ tiêu:
Chuyên ngành Công tác tổ chức (Mã chuyên ngành 522): 45
Chuyên ngành Công tác dân vận (Mã chuyên ngành 523): 45
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Chính trị học
Mã ngành: 7310201
Chỉ tiêu:
Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa (Mã chuyên ngành 530): 50
Chuyên ngành Chính trị phát triển (Mã chuyên ngành 531): 50
Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh (Mã chuyên ngành 533): 40
Chuyên ngành Văn hóa phát triển (Mã chuyên ngành 535): 50
Chuyên ngành Chính sách công (Mã chuyên ngành 536): 40
Chuyên ngành Truyền thông chính sách (Mã chuyên ngành 538): 50
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Quản lý nhà nước
Mã ngành: 7310205
Chỉ tiêu:
Chuyên ngành Quản lý xã hội (Mã chuyên ngành 532): 50
Chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước (Mã chuyên ngành 537): 50
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Xuất bản
Mã ngành:
Chỉ tiêu:
Chuyên ngành Biên tập xuất bản(Mã chuyên ngành 801): 50
Chuyên ngành Xuất bản điện tử (Mã chuyên ngành 802): 50
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Xã hội học
Mã ngành: 7310301
Chỉ tiêu: 50
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Công tác xã hội
Mã ngành: 7760101
Chỉ tiêu: 50
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Quản lý công
Mã ngành: 7340403
Chỉ tiêu: 50
Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
Ngành Lịch sử (Chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam)
Mã ngành: 7229010
Chỉ tiêu: 40
Tổ hợp xét tuyển: C00, C03, C19, D14
Ngành Truyền thông quốc tế
Mã ngành: 7320107
Chỉ tiêu: 50
Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78
Ngành Quan hệ quốc tế
Mã ngành: 7310206
Chỉ tiêu:
Chuyên ngành Thông tin đối ngoại (Mã chuyên ngành 610): 50
Chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế (Mã chuyên ngành 611): 50
Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu CLC (Mã chuyên ngành 614): 40
Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78
Ngành Quan hệ công chúng
Mã ngành: 7320108
Chỉ tiêu:
Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp (Mã chuyên ngành 615): 50
Chuyên ngành Truyền thông Marketing CLC (Mã chuyên ngành 616): 80
Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78
Mã ngành: 7320110
Chỉ tiêu: 40
Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78
Ngành Ngôn ngữ Anh
Mã ngành: 7220201
Chỉ tiêu: 50
Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78
1.2 Mã chuyên ngành và mã tổ hợp bài thi/môn thi có điểm môn Tiếng Anh được quy đổi từ các chứng chỉ quốc tế
Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành/chuyên ngành Khối XT
Báo in 602M R19
Báo phát thanh 604M
Báo truyền hình 605M
Báo mạng điện tử 607M
Báo truyền hình chất lượng cao 608M
Báo mạng điện tử chất lượng cao 609M
Ảnh báo chí 603M R20
Quay phim truyền hình 606M R21
Truyền thông đại chúng 7320105M R22
Truyền thông đa phương tiện 7320104M
Triết học 7229001M
Chủ nghĩa xã hội khoa học 7229008M
Kinh tế chính trị 7310102M
Quản lý kinh tế 527M
Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) 528M
Kinh tế và Quản lý 529M
Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa 530M
Chính trị phát triển 531M
Tư tưởng Hồ Chí Minh 533M
Văn hóa phát triển 535M
Chính sách công 536M
Truyền thông chính sách 538M
Quản lý xã hội 532M
Quản lý hành chính nhà nước 537M
Công tác tổ chức 522M
Công tác dân vận 523M
Biên tập xuất bản 801M
Xuất bản điện tử 802M
Xã hội học 7310301M
Công tác xã hội 7760101M
Quản lý công 7340403M
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 7229010M R23
Truyền thông quốc tế 7320107
Thông tin đối ngoại 610M
Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế 611M R24, R25, R26
Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) 614M
Quan hệ công chúng chuyên nghiệp 615M
Truyền thông marketing (chất lượng cao) 616M
2. Phương thức xét tuyển
Học viện Báo chí và Tuyên truyền xét tuyển đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét học bạ
Chỉ tiêu: Tối đa 30%
Cách tính điểm xét tuyển học bạ:
Ngành Báo chí: ĐXT = (A + Bx2)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Các ngành nhóm 2: ĐXT = A + Điểm ưu tiên (nếu có)
Các ngành nhóm 3: ĐXT = (A + Cx2)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Các ngành nhóm 4: ĐXT = (A + Dx2)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
A = Điểm TBC 5 học kỳ THPT (HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12)
B = Điểm thi Năng khiếu Báo chí tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền
C = Điểm TBC 5 học kỳ môn Lịch sử THPT (HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12)
D = Điểm TBC 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT (HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12).
Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Nhóm ngành Tổ hợp XT Môn TC Khối XT
1 Văn + Năng khiếu báo chí (x2) Toán R15
Anh R05
KHTN R06
KHXH R16
Văn + Năng khiếu ảnh báo chí (x2) Toán R07
Anh R08
KHTN R09
KHXH R17
Văn + Năng khiếu quay phim truyền hình (x2) Toán R11
Anh R12
KHTN R13
KHXH R18
2 Văn + Toán KHTN A16
KHXH C15
Anh D01
3 Văn + Sử (Sử x2) Địa C00
Toán C03
GDCD C19
Anh D14
4 Văn + Anh (Anh x2) Toán D01
KHTN D72
KHXH D78
Quy định về điểm xét tuyển:
ĐXT được xác định theo chuyên ngành dựa theo tổng điểm các môn thi quy định cho từng ngành xếp từ cao xuống thấp
Với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 2 không có môn nhân hệ số, ĐXT = Tổng điểm ba môn thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có). Thang điểm 30
Với các ngành/chuyên ngành có môn nhân hệ số 2, ĐXT = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên /khuyến khích x 4/3(nếu có). Thang điểm 40
Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp
Chỉ tiêu: Tối đa 20%
Quy định xét tuyển:
Thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt điểm từ 5.0 trở lên mới được xét tuyển thẳng.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
4.1 Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng AJC năm 2021 như sau:
Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
Người đã trúng tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, Học viện sẽ xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải.
Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Giám đốc Học viện căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện: Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đà tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: Tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia không hạn chế số lượng cho các ngành sau:
Ngành Báo chí, Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Xuất bản: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngữ văn;
Ngành Lịch sử, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: Tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch sử;
Ngành Triết học, Kinh tế, Kinh tế chính trị, Quản lý công, Quản lý nhà nước: Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Toán.
4.2 Ưu tiên xét tuyển
Đối tượng ưu tiên xét tuyển của AJC như sau:
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện.
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi và nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
Thí sinh đăng ký diện ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí và đạt điểm 5,0 trở lên (theo thang điểm 10).
Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Điều kiện đăng ký xét tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2021 bao gồm:
Hạnh kiểm 5 HK bậc THPT loại Khá trở lên (không tính HK2 lớp 12);
Thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện, thí sinh đạt điểm XT nhưng không đáp ứng các điều kiện theo quy định sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển.
Sau khi trúng tuyển, Học viện sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.
5. Chính sách ưu tiên
5.1 Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế tiếng Anh như sau có thể quy đổi ra điểm cộng ưu tiên, bảng quy đổi cụ thể như sau:
Chứng chỉ Điểm cộng
TOELF ITP TOEFL iBT IELTS Thi THPT Học bạ
485 – 499 35 – 45 5.0 7 0.1
500 – 542 46 – 59 5.5 8 0.2
543 – 560 60 – 78 6 9 0.3
561 – 589 79 – 93 6.5 10 0.4
>= 590 >= 94 >= 7 10 0.5
Các khối XT theo chứng chỉ tiếng Anh và nhóm ngành tương ứng như sau:
Nhóm Tổ hợp xét tuyển Khối XT
1 Văn + NK Báo chí + Điểm quy đổi R19
1 Văn + NK Ảnh báo chí + Điểm quy đổi R20
1 Văn + NK Quay phim truyền hình + Điểm quy đổi R21
2 Văn + Toán + Điểm quy đổi R22
3 Văn + Sử + Điểm quy đổi R23
4 Văn + Toán + Điểm quy đổi R24
4 Văn + KHTN + Điểm quy đổi R25
4 Văn + KHXH + Điểm quy đổi R26
Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS về Học viện để xét quy đổi điểm tuyển sinh.
5.2 Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực
5.3 Điểm khuyến khích (chỉ áp dụng cho phương thức xét học bạ THPT)
Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa: 0.3
Giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.2
Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.1.
5.4 Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí
Các thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức.
Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung học bạ THPT kết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí.
HỌC PHÍ
Học phí của Học viện Báo chí và Tuyên truyền như sau:
Nhóm ngành Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh: Miễn học phí
Các ngành học hệ đại trà: 276.000 đồng/tín chỉ (toàn khóa 143 tín chỉ)
Các ngành học hệ chất lượng cao: 771.200 đồng/tín chỉ (chưa tính 13 tín chỉ GDTC, GDQG-AN)
Theo lộ trình tăng học phí hàng năm không quá 10%.
9. Hồ sơ gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển/xét tuyển đại học năm 2021(theo mẫu);
– 01 bản photohọc bạ THPT (5 học kỳ bậc THPT, không tính điểm học kỳ II năm lớp 12);
– 02 phong bì dán tem, ghi địa chỉ thí sinh;
– 03 ảnh 3×4 (không nhận cỡ ảnh khác).
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Tên ngành Khối XT Điểm chuẩn
2018 2019 2020
Triết học
16 18 19.65
Chủ nghĩa xã hội khoa học
16 16 19.25
Kinh tế chính trị A16 18.5 19.7 22.7
C15 19.5 20.7 23.95
D01 18.75 19.95 23.2
R22 18.75 19.95 23.2
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước A16 17 17.25 22.7
C15 18 18 23.95
D01 17.25 17.25 23.2
R22 17.25 17.25 23.2
Xã hội học A16 18.25 19.15 22.85
C15 19.25 20.15 23.85
D01 18.75 19.65 23.35
R22 18.75 19.65 23.35
Truyền thông đa phương tiện A16 21.25 23.25 26.07
C15 23 24.75 27.57
D01 21.75 23.75 26.57
R22 21.75 23.75 26.57
Truyền thông đại chúng A16 20.25 21.85 25.03
C15 22 23.35 26.53
D01 20.75 22.35 25.53
R22 20.75 22.35 25.53
Quản lý công A16 16 19.75 22.77
C15 16.25 19.75 22.77
D01 16 19.75 22.77
R22 16 19.75 22.77
Công tác xã hội A16 18.75 19.35 22.56
C15 19.75 20.35 23.56
D01 19.25 19.85 23.06
R22 19.25 19.85 23.06
Kinh tế (Chuyên ngành Quản lý kinh tế) A16 19.25 19.25 22.8
C15 20.5 21.25 24.3
D01 19.75 20.5 24.05
R22 19.75 20.5 24.05
Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý) A16 19.35 19.9 22.65
C15 20.6 21.4 24.65
D01 19.85 20.65 23.9
R22 19.85 20.65 23.9
Chính trị học (Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa)
17 17 18.7
Chính trị học (Chính trị học phát triển)
17 16 16.5
Chính trị học (Tư tưởng Hồ Chí Minh)
16 16 16
Chính trị học (Văn hóa phát triển)
16.5 17.75 19.35
Chính trị học (Chính sách công)
18.5 16 18.15
Chính trị học (Truyền thông chính sách)
16 18.75 22.15
Quản lý Nhà nước (Quản lý xã hội) A16 18.75 17.75 21.9
C15 19 17.75 21.9
D01 19 17.75 21.9
R22 19 17.75 21.9
Quản lý Nhà nước (Quản lý hành chính nhà nước)
17.25 17.5 21.72
Xuất bản (Chuyên ngành Biên tập xuất bản) A16 18.85 20.25 24
C15 19.85 21.25 25
D01 19.35 20.75 24.5
R22 19.35 20.75 24.5
Xuất bản (Chuyên ngành Xuất bản điện tử) A16
19.35 23.7
C15
20.35 24.7
D01
19.85 24.2
R22
19.85 24.2
Lịch sử (Chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam) C00 30.25 25.75 31.5
C03 28.25 23.75 29.5
C19 30.25 25.75 31
D14 29.25 25.75 29.5
R23 29.25 25.75 29.5
Báo chí (Chuyên ngành Báo in) R05 21.4 20.4 30
R06 20.6 19.15 29
R15 20.6 19.65 29.5
R16 23.35 22.15 31
R19 21.4 20.4 30
Báo chí (Chuyên ngành Ảnh báo chí) R07 19.35 19.2 26
R08 21.75 21.2 26.5
R09 19.35 18.7 25.5
R17 22.45 21.7 27.25
R20 21.75 21.2 26.5
Báo chí (Chuyên ngành Báo phát thanh) R05 21.35 20.75 30.8
R06 20.75 19.5 29.8
R15 20.75 20 30.3
R16 23.33 22.5 31.8
R19 21.35 20.75 30.8
Báo chí (Chuyên ngành Báo truyền hình) R05 23.4 22.75 33
R06 19.13 21.5 31.75
R15 22.6 22 32.25
R16 24.62 24 34.25
R19 23.4 22.75 33
Báo chí (Chuyên ngành Quay phim truyền hình) R11 17 16 22
R12 17.65 16.5 22.25
R13 17 16 22
R18 17.25 16.25 22.25
R21 17.65 16.5 22.25
Báo chí (Chuyên ngành Báo mạng điện tử) R05 22 21 31.6
R06 17.88 20 30.6
R15 21.75 20.5 31.1
R16 24.35 23 32.6
R19 22 21 31.6
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Thông tin đối ngoại) D01 25.5 29.75 32.7
D72 25 29.25 32.2
D78 26.5 30.75 33.7
R24 25.5 30.25 32.7
R25
32.2
R26 26 30.75 33.7
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế) D01 25.25 29.7 32.55
D72 24.75 29.2 32.05
D78 26.25 30.7 33.55
R24 25.25 30.2 32.55
R25 25.75 30.7 32.05
R26 25.75 30.7 33.55
Quan hệ công chúng (Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp) D01 29 32.75 34.95
D72 28.5 32.25 34.45
D78 30.5 34 36.2
R24 29 33.25 34.95
R25 29.5 33.75 34.45
R26 29.5 33.75 36.2
Ngôn ngữ Anh D01 28 31 33.2
D72 27.75 30.5 32.7
D78 28.5 31.5 33.7
R24 28 31.5 33.2
R25 28 31.5 32.7
R26 28 31.5 33.7
Truyền thông quốc tế D01 27.75 31 34.25
D72 27.25 30.5 33.75
D78 28.75 32 35.25
R24 27.75 31.5 35.25
R25 28 31.75 34.75
R26 28.25 32 36.25
D01 28 30.5 32.8
D72 27.75 30.25 32.3
D78 28.25 30.75 33.55
R24 28 30.5 32.8
R25 28 30.5 32.3
R26 28.25 30.75 33.55
Chương trình chất lượng cao
Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý) A16 17.75 19 21.7
C15 18.75 21 23.2
D01 18.25 20.25 22.95
R22 18.25 20.25 22.95
Báo chí (Chuyên ngành Báo truyền hình) R05 20.5 20.5 28.9
R06 18 18.5 27.9
R15 18.75 19.25 28.4
R16 22.2 21.75 29.4
R19 20.5 20.5 28.9
Báo chí (Chuyên ngành Báo mạng điện tử) R05 19.7 20.1 28
R06 17 18.85 27
R15 17 18.85 27.5
R16 20.53 21.35 28.5
R19 19.7 20.1 28
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu) D01 28.75 30.65 32.9
D72 28.25 30.15 32.4
D78 29.75 31.65 33.9
R24 28.75 31.15 34
R25 29.25 31.65 33.5
R26 29.25 31.65 35
Quan hệ công chúng (Chuyên ngành Truyền thông marketing) D01 29.5 31 33.2
D72 29 30.5 32.7
D78 30.75 32.25 34.45
R24 29.5 32.5 35.5
R25 30 33 35
R26 30 33 36.75
Thông Tin Tuyển Sinh Học Viên Báo Chí Và Tuyên Truyền
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
– Trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền sẽ tuyển sinh trong phạm vi cả nước với 2 hình thức là thi THPT Quốc Gia và xét tuyển theo học bạ (chiếm 30% chỉ tiêu đề ra).
1. Phạm vi tuyển sinh:
+ Trường tuyển các thí sinh trên cả nước.
2. Phương thức tuyển sinh:
+ Căn cứ theo kết quả trong đợt thi THPT Quốc Gia: Miễn thi môn Tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ TOEFL ITP, IELTS hoặc TOEFL iBT còn hiệu lực (cần nộp bản sao công chứng), điểm quy đổi từ chứng chỉ sang điểm xét tuyển được tính như sau:
Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh
604
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình
605
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử
607
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao
608
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao
609
Truyền thông đa phương tiện
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Kinh tế chính trị
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa
527
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển
528
Chính trị học, chuyên ngành tư tưởng Hồ Chí minh
529
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển
535
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công
536
Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách
538
Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quàn lý xã hội
532
Quản lý nhà nưởc, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước
537
Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuẩt bản
801
Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử
802
Công tảc xã hội
Quản lý công
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại
610
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế
611
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyên thông toàn càu (chất lượng cao)
614
Quan hệ công chúng chuyên ngành quan hệ công chúng chuyên nghiệp
615
Quan hệ công chúng chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)
616
Ngôn ngữ anh
Mã chuyên ngành và mã tổ hợp bài thi/mồn thỉ có điểm môn Tiếng Anh được quy đổi từ cảc chứng chỉ quốc tế
Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh
604M
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình
605M
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử
607M
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao
608M
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao
609M
Truyền thông đa phưong tiện
+ Căn cứ theo học ba để xét tuyển:
Đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt ở cả 3 năm học THPT trong các trường chuyên, trường năng khiếu sẽ được học viện xét tuyển 30% chỉ tiêu theo từng chuyên ngành.
Các thi sinh được xét tuyển theo học bạ cần phải đăng ký, thi và đạt trên 5.0 điểm môn Năng khiếu mới đủ điều kiện.
3. Chỉ tiêu của các chuyên ngành:
Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh
604
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình
605
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử
607
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao
608
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao
609
Truyền thông đa phương tiện
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Kinh tế chính trị
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế
527
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)
528
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý
529
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa
530
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển
531
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội
532
Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh
533
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển
535
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công
536
Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách
538
Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản
801
Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử
802
Công tác xã hội
Quản lý công
Quản lý nhà nước
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)
614
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp
615
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)
616
Ngôn ngữ Anh
4. Cấu trúc thi môn Năng khiếu của học viện:
+ Phần 1 (3 điểm):
30 câu hỏi trắc nghiệm.
Thời gian làm bài 30 phút.
Các câu hỏi kiểm tra về độ hiểu biết chung của bản thân, nằm trong các môn học chủ yếu là lớp 12 như: Lịch sử, Giáo dục công dân, Ngữ văn và Địa lý.
+ Phần 2 (7 điểm):
Chuyên ngành Quay phim truyền hình, Ảnh báo chí:
Viết lời bình, nhận xét không quá 500 chữ cho hình ảnh, video đề thi. Trọng tâm về kỹ thuật, hình thức, nội dung của đề. Thời gian làm bài 30 phút. Kiểm tra kiến thức về bố cục, tạo hình, tư duy, ý tưởng, sang tạo, giao tiếp; độ hiểu biết về lĩnh vực ảnh báo chí và quay phim truyền hình.
Chuyên ngành khác của Báo chí:
Trả lời, tự luận 2 câu hỏi về năng lực xử lý, phát hiện vấn đề, biếu đạt thông tin, thể hiện quan điểm cá nhân. Thời gian làm bài không quá 120 phút.
+ Thời gian dự thi môn Năng khiếu: Sẽ được thông báo trên trang chủ của Học viện.
5. Những thông tin khác:
+ Địa chỉ nhận hồ sơ dự thi Năng khiếu: Phòng tuyển sinh của Học viện, tại 36 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
+ Ngoài ra, thí sinh cũng có thể nộp hồ sơ này qua đường chuyển phát nhanh hoặc bưu điện đến địa chỉ trên.
Điểm Chuẩn Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền Mới Nhất, Chính Xác Nhất
Nguyện Vọng 2 Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền Mới Nhất
Thủ Tục Xét Tuyển, Nhập Học, Học phí Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền
Biên Tập: Đỗ Thanh
Bạn đang xem bài viết Đề Án Tuyển Sinh Học Viện Báo Chí Tuyên Truyền 2022 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!