Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Mô Đun 2 Môn Toán mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô đun 2 môn Toán bao gồm đáp án 20 câu trắc nghiệm môn Toán trong Chương trình tập huấn Mô đun 2GDPT 2018 để phát triển năng lực nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên và đáp ứng Chương trình GDPT mới, giúp thầy cô nhanh chóng hoàn thiện bài tập khảo sát cuối khóa bồi dưỡng Module 2 của mình. 1. Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất:
D. Phương pháp dạy học môn Toản góp phân hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ải, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm với những biểu hiện cụ thể như tỉnh kỉluật, kiên trì, chủ động, linh hoạ, độc lập; hứng thú và niêm tin trong học tập.
3. Định hướng chung trong dạy học phát triển năng lực toán học cho HS trong Chương trình môn Toán 2018 là:
A. Năng lực được hình thành và phát triển thông qua hoạt động học tập va trải nghiệm ca nhân.
B. Tăng cường tính ứng dụng, gắn kết giữa nội dung môn Toản với đời sông thực tế.
C. Việc rèn luyện phương pháp học tập có ý nghĩa quan trọng.
4. Chọn phát biểu không là đặc điểm cơ bản của dạy học phát triên năng lực, phâm chât môn Toán là:
C. Tập trung vào đánh giá sự phát triển NL học tập môn toán của người học bằng nhiều hình thức: tự đánh giá, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì, đánh giả thông qua sản phẩm của HS…. Tăng cường quan sát, nhận xét cụ thể bằng lời, động viên, giúp HS tự tin, hứng thú, tiễn bộ trong học tập môn Toán
5. Một trong những yêu câu của dạy học phát triển năng lực, phẩm chất môn Toán là:
A. Chọn lựa và tổ chức nội dung DH không chỉ dựa vào tính hệ thống, logic của khoa học toánhọc mà ưu tiên những nội dung phủ hợp trình độ nhận thức của HS tiểu học, thiết thực với đời sống thực tế hoặc có tính tích hợp, liên môn, góp phần giúp HS hình thành, rèn luyện và làmchủ các “kỹ năng sống”.
6. Một trong những yêu cầu cần đạt của năng lực:
B. Nhận biết được vấn để cần giải quyết và nêu được thành câu hỏi.
7. Yêu cầu cần đạt của năng lực mô hình hoá toán học của HS cấp Tiểu học là:
C. Lựa chọn được các phép toán, công thức số học, sơ đô, bảng biểu, hình vẽ để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng của tình huỗng xuất hiện trong bài toán thực tiễn đơn giản.
8. Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:
C. Sử dụng được ngôn ngữ toản học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
9. Những năng lực nào sau đây không phải là năng lực thành tố của năng lực toán học:
B. Năng lực giao tiếp và hợp tác
10. Chọn đáp án đúng:
A. Mục tiêu dạy học theo phát triển năng lực phải làm rõ được hai yêu tô cơ bản là quá trình và kết quả
11. ” „. là những hoạt động của học sinh, dưới sự tổ chức và hướng dân của giáo viên, huy động đồng thời kiên thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập”
C. Dạy học tích hợp
14. ……….hướng tới việc học sinh được thực hành, được khám phá và thử nghiệm trong quá trình học tập”
C. Một công cụ trực quan để tổ chức các ý tưởng và khải niệm
15. Phát biểu nào sau đây là một trong những quan điểm cần quán triệt khi lựa chọn PPDH phát triển năng lực học sinh:
D. Dạy học theo trạm
16. Nội dung đánh giá kết quả giáo dục Toán học tập trung vào:
B. Thiết kế và tổ chức một chuỗi các hoạt động học tập cho học sinh
17. Chọn đáp án là hoạt động thực hành và trải nghiệm toán học ở tiểu học:
D. Đánh giả tốc độ học sinh giải bài tập.
A. Hoạt động ứng dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
B. Hoạt động ngoại khoá toán học
18. Nội dung phải phù hợp và phục vụ cho việc giúp học sinh đạt được mục tiêu của bài:
D. Hoạt động giao lưu học sinh có năng khiếu toán.
19. Cấu trúc của bài học theo tiếp cận năng lực là:
A. Đúng
20. Nội dung bài học là sự cụ thể hoá nội dung chương trình môn học mà chương trình môn học có tính pháp lí nên giáo viên cân bám sát nội dung chương trinh, không dạy cho học sinh những nội dung ngoài chương trình quy định.
C. Trải nghiệm, phân tích khảm phả rút ra bài học, thực hành luyện tập, vận dụng kiến thức, kĩnăng vào thực tiễn
A. Đúng
Dinh Phương (sưu tầm)/ Nguồn: https://vndoc.com/
Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Mô Đun 2 Môn Đạo Đức
Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô đun 2 môn Đạo Đức bao gồm đáp án 20 câu trắc nghiệm môn Đạo Đức trong Chương trình tập huấn Mô đun 2 GDPT 2018 để phát triển năng lực nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên và đáp ứng Chương trình GDPT mới, giúp thầy cô nhanh chóng hoàn thiện bài tập khảo sát cuối khóa bồi dưỡng Module 2 của mình. 1. Các năng lực được hình thành, phát triển trong môn Đạo đức gồm những năng lực nào?
A. Năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, nàng lực tìm hiểu và tham giahoạt động kinh tế – xã hội.
2. Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội trong môn Đạo đức gồm các năng lực cụ thể nào?
C. Cả 2 ý trên.
4. Việc tự học của học sinh được trong môn Đạo đức thể hiện qua các khâu, các bước nào?
C. Lập kế hoạch hoạt động, tiến hành các hoạt động, kiểm tra quá trình thực hiện hoạt động,đánh giá quá trình tham gia, thực hiện hoạt động.
5. Quá trình dạy học môn Đạo đức được tổ chức qua những hoạt động nào?
A. Khởi động, hình thành tri thức, thực hành, ứng dụng, mở rộng.
6. Việc phát triển tư duy của học sinh trong môn Đạo đức đòi hỏi giáo viên thực hiện những yêu cầu gì?
C. Cả 2 ý trên.
7. Phương pháp tổ chức trò chơi được vận dụng trong môn Đạo đức có thê được tô chức cho hoạt động nào?
C. Cả 2 ý trên.
8. Phương pháp điều tra trong dạy học môn Đạo đức giúp học sinh xác định được những vân đề gì?
D. Cả 3 ý trên.
9. Đặc trưng của phương pháp rèn luyện trong môn Đạo đức là giúp học sinh hình thành được kết quả gì?
C. Hành vi
10. Phương pháp dự án trong môn Đạo đức có những đặc trưng gì?
B. Định hướng thực tiễn, ý nghĩa thực tiễn xã hội, tính phức hợp, định hướng sản phẩm.
11. Khi xác định mục tiêu của bài học đạo đức, giáo viên cần căn cứ vào những yếu tô cơ bản nào?
E. Cả 4 ý trên
13. Khi thiết kế hoạt động tại hiện trường cho bài học trong môn Đạo đức, giáo viên cần xác định những yếu tố nào?
C. Mục tiêu, nội dụng, phương pháp, quy mô học sinh tham gia, thời gian học tập tại hiện trường, phương tiện, sự phối hợp với các lực lượng giáo dục, việc đánh giá hoạt động.
14. Cấu trúc của một kế hoạch dạy học bài đạo đức phát triên năng lực gồm những yếu tố nào?
D. Cả 3 ý trên
15. Mục tiêu bài học đạo đức gồm có những nội dung gì?
A. Kiến thức, thái độ, kỹ nằng, hành vi và những biểu hiện phẩm chất, năng lực cần hình thànhvà phát triển cho học sinh qua bài học.
16. Mỗi bài học đạo đức có thể được tổ chức qua các hoạt động nào?
B. Khởi động, hình thành trị thức, thực hành, ứng dụng, mở rộng.
17. Cấu trúc một hoạt động trong kế hoạch dạy học bài đạo đức gồm có những yếu tố nào?
C. Tên của hoạt động, mục tiêu hoạt động, các bước tiến hành hoạt động.
18. Mục đích kiểm tra, đánh giá học sinh trong dạy học môn Đạo đức là gì?
D. Cả 3 ý trên.
19. Những ai tham gia kiểm tra, đánh giá trong dạy học môn Đạo đức?
C. Cả 2 ý trên.
20. Trong dạy học môn Đạo đức, có những phương pháp kiêm tra, đánh giá nào?
C. Vấn đáp, đối thoại, tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng, quan sát, trắc nghiệm tự luận, trắcnghiệm khách quan.
Dinh Phương (sưu tầm)/ Nguồn: https://vndoc.com/
Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Mô Đun 1 Môn Âm Nhạc
20 câu hỏi trắc nghiệm tập huấn môn Âm nhạc
1. Chọn phướng án đúng nhất: Tên môn học và vị trí môn Âm nhạc ở chương trình GDPT 2018 là:
A. Môn Âm nhạc/Là môn học bắt buộc trong chương trình GDPT, chỉ học ở tiểu học và THCS
B. Môn Giáo dục Nghệ thuật/ là môn học cốt lõi trong chương trình GDPT, học bắt buộc ở tất cả các cấp tiểu học, THCS và THPT
C. Môn Âm nhạc/ là môn học thuộc nhóm môn Giáo dục nghệ thuật, học tự chọn ở tất cả các cấp tiểu học, THCS và THPT phù hợp với định hướng nghề nghiệp, sở thích và năng lực của bản thân.
D. Môn Âm nhạc /là môn học cốt lõi thuộc nhóm môn Giáo dục nghệ thuật. Ở tiểu học và THCS là môn học bắt buộc, ở THPT, học sinh được lựa chọn môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp, sở thích và năng lực của bản thân.
2. Chọn phương án đúng nhất: Các giai đoạn của chương trình môn Âm nhạc ở chương trình GDPT 2018 là gì?
A. Gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn giáo dục bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 9 và giai đoạn hướng nghiệp từ lớp 10 đến lớp 12
B. Gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn giáo dục cơ bản ở cấp Tiểu học và THCS và Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp ở cấp THPT.
C. Gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn giáo dục thường thức âm nhạc, giai đoạn phát triển các kĩ năng thực hành, mở rộng hiểu biết về âm nhạc
D. Gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn giáo dục cơ bản ở cấp Tiểu học và THCS và giai đoạn phát triển các kĩ năng thực hành, mở rộng hiểu biết về âm nhạc ở cấp THPT.
3. Chọn phương án đúng nhất: Đặc điểm cơ bản trong giai đoạn giáo dục cơ bản của môn Âm nhạc ở chương trình GDPT 2018 là gì ?
A. Âm nhạc là môn học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 9, bao gồm những kiến thức và kĩ năng cơ bản về hát, nhạc cụ, nghe nhạc, đọc nhạc, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc.
B. Âm nhạc là môn học tự chọn từ lớp 1 đến lớp 9, bao gồm những kiến thức và kĩ năng cơ bản về hát, nhạc cụ, nghe nhạc, đọc nhạc, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc
C. Âm nhạc là môn học bắt buộc đối với HS tiểu họcvà THCS, bao gồm những kiến thức và kĩ năng cơ bản và nâng cao về hát, nhạc cụ, nghe nhạc, đọc nhạc, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc.
D. Âm nhạc là môn học tự chọn từ lớp 1 đến lớp 9, bao gồm những kiến thức và kĩ năng cơ bản về âm nhạc.
A. (1) nguyện vọng ; (2) nghề nghiệp;
B. (1) mong muốn; (2) nguyện vọng
C. (1) sở thích; (2) tương lai
D. (1) yêu cầu ; (2) ngành nghề
5. Chọn các phương án đúng: Quan điểm xây dựng chương trình môn Âm nhạc ở chương trình GDPT 2018 là:
A. Chương trình tập trung phát triển ở học sinh năng lực âm nhạc, biểu hiện của năng lực thẩm mĩ trong lĩnh vực âm nhạc thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức cơ bản, thiết thực; chú trọng thực hành; góp phần phát triển hài hoà đức, trí, thể, mĩ và định hướng nghề nghiệp cho học sinh.
B. Chương trình kế thừa và phát huy những ưu điểm của chương trình môn Âm nhạc hiện hành, đồng thời tiếp thu kinh nghiệm xây dựng chương trình của một số nền giáo dục tiên tiến trên thế giới.
C. Chương trình xây dựng những hoạt động học tập đa dạng, với sự phong phú về nội dung và hình thức, nhằm đáp ứng nhu cầu, sở thích của học sinh; tạo được cảm xúc, niềm vui và hứng thú trong học tập.
D. Chương trình quy định mục tiêu, tất cả các nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục âm nhạc thống nhất trong toàn quốc
6. Chọn phương án đúng nhất: Tính mở và linh hoạt của Chương trình môn Âm nhạc trong chương trình GDPT 2018 được thể hiện ở:
A. Thống nhất định hướng chung trong toàn quốc
B. Thực hiện theo khả năng tổ chức các nội dung giáo dục tích hợp theo điều kiện của từng trường;
D. Chương trình vừa bảo đảm những nội dung giáo dục cốt lõi thống nhất trong cả nước, vừa có tính mở để phù hợp với sự đa dạng về điều kiện và khả năng học tập của học sinh các vùng miền.
7. Chọn các phương án đúng: Mục tiêu chung của môn Âm nhạc cấp THCS ở chương trình GDPT 2018 là:
A. Giúp học sinh bước đầu làm quen với kiến thức âm nhạc phổ thông, sự đa dạng của thế giới âm nhạc và các giá trị âm nhạc truyền thống;
B. Giúp học sinh phát triển năng lực âm nhạc dựa trên nền tảng kiến thức âm nhạc phổ thông và các hoạt động trải nghiệm, khám phá nghệ thuật âm nhạc;
C. Nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ và tình yêu âm nhạc; tiếp tục hình thành một số kĩ năng âm nhạc cơ bản, phát huy tiềm năng hoạt động âm nhạc;
D. Nhận thức được sự đa dạng của thế giới âm nhạc và mối liên hệ giữa âm nhạc với văn hoá, lịch sử, xã hội cùng các loại hình nghệ thuật khác, hình thành ý thức bảo vệ và phổ biến các giá trị âm nhạc truyền thống; góp phần phát triển những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đã được hình thành từ cấp tiểu học.
A. nhịp điệu/ cao độ
B. nhịp điệu/ tính chất
C. cao độ/ trường độ
D. tính chất /trường độ
A. (1) biến tấu, (2) tưởng tượng
B. (1) sáng tác, (2) vận động
C. (1) cảm thụ, (2) hình dung
D. (1) cảm nhận, (2) phỏng đoán
10. Chọn phương án đúng nhất: Những nội dung được kế thừa trong chương trình hiện hành gồm:
A. Nghe nhạc, Nhạc cụ, Hát ; Đọc nhạc;
B. Lí thuyết âm nhạc; Nghe nhạc, Nhạc cụ, Hát ;
C. Nghe nhạc, Hát ; Đọc nhạc; Lí thuyết âm nhạc;
D. Hát ; Đọc nhạc; Lí thuyết âm nhạc; Thường thức âm nhạc
11. Chọn một phương án đúng nhất: Các mạch nội dung của Môn Âm nhạc chương trình GDPT 2018 là:
A. Hát; Nghe nhạc; Đọc nhạc; Nhạc cụ; Lí thuyết âm nhạc; Tìm hiểu nhạc cụ.
B. Hát; Nghe nhạc; Đọc nhạc; Nhạc cụ; Lí thuyết âm nhạc; Thường thức âm nhạc.
C. Hát; Nghe nhạc; Đọc nhạc; Nhạc cụ; Kí hiệu âm nhạc và các loại nhịp; Thường thức âm nhạc.
D. Hát; Nghe nhạc; Đọc nhạc; Hoà âm; Lí thuyết âm nhạc; Thường thức âm nhạc.
12. Chọn một phương án đúng nhất: Mạch nội dung “Hát” trong giai đoạn chương trình Môn Âm nhạc 2018 gồm các nội dung cụ thể là:
A. Bài hát tuổi trẻ; Dân ca Việt Nam; Bài hát nước ngoài.
B. Bài hát tuổi học sinh; Dân ca Việt Nam; Bài hát nước ngoài.
C. Bài hát tuổi học sinh; Dân ca quan họ; Bài hát nước ngoài.
D. Bài hát tuổi học sinh; Dân ca bài chòi; Bài hát nước ngoài.
13. Chọn một phương án đúng nhất: Mạch nội dung “Nghe nhạc” trong chương trình Môn Âm nhạc 2018 gồm các nội dung cụ thể là:
A. Nhạc có lời; Nhạc không lời
B. Nhạc Việt Nam, Nhạc nước ngoài
C. Nhạc trẻ, nhạc giao hưởng
D. Tất cả các nội dung trên
14. Chọn một phương án đúng nhất: Mạch nội dung “Lí thuyết âm nhạc” trong chương trình Môn Âm nhạc 2018 gồm các nội dung cụ thể là:
A.. Kí hiệu âm nhạc và các loại nhịp; Một số kiến thức cơ bản khác
B. Kí hiệu âm nhạc và các loại nhịp; Nhạc Việt Nam
C. Kí hiệu âm nhạc và các loại nhịp; Nhạc Việt Nam, Nhạc nước ngoài
D. Kí hiệu âm nhạc và các loại nhịp.
15. Chọn các phương án đúng: Ba chuyên đề học tập Âm nhạc lớp 11 gồm:
A. Kĩ năng biểu diễn thanh nhạc
B. Kĩ năng biểu diễn nhạc cụ;
C. Kĩ năng chỉ huy.
D. Phương pháp xác định tiết điệu đệm.
16. Chọn các phương án đúng: Ba chuyên đề học tập Âm nhạc lớp 12 gồm
A. Phần mềm chép nhạc
B. Kĩ năng chỉ huy.
C. Phần mềm biên tập âm thanh và thu âm
D. Phần mềm hoà âm tự động.
17. Chọn một phương án đúng nhất: Các nội dung có tính đồng tâm, tuyến tính, xuyên suốt 3 cấp học là:
A. Bài hát tuổi học sinh; Dân ca Việt Nam; Bài hát nước ngoài; Nhạc có lời; Nhạc không lời; Tiết tấu.
B. Bài hát tuổi học sinh; Dân ca Việt Nam; Giai điệu; Hoà âm; Tìm hiểu nhạc cụ; Giọng Đô trưởng.
C. Bài hát tuổi học sinh; Dân ca Việt Nam; Bài hát nước ngoài; Nhạc có lời; Nhạc không lời
D. Bài hát tuổi học sinh; Dân ca Việt Nam; Tác giả và tác phẩm; Âm nhạc và đời sống; Giai điệu; Hoà âm.
A. trải nghiệm, khám phá
B. hoạt động, trải nghiệm
C. ứng dụng, sáng tạo
D. thực hành, trải nghiệm
19. Chọn một phương án đúng nhất: Hình thức đánh giá kết quả giáo dục Âm nhạc gồm:
A. Đánh giá chẩn đoán; Đánh giá định tính và đánh giá định lượng;
B. Đánh giá các kĩ năng của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập;
C. Đánh giá đóng góp của học sinh vào thành tích chung của tập thể và việc thực hiện có kết quả hoạt động chung của tập thể.
D. Đánh giá chẩn đoán; Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì; Đánh giá định tính và đánh giá định lượng;
20. Chọn các phương án đúng: Thiết bị dạy học môn Âm nhạc của giáo viên gồm:
A. Kính hiển vi, phấn, máy tính, máy chiếu, sổ sách
B. Nhạc cụ: đàn phím điện tử hoặc piano kĩ thuật số;
C. Tư liệu âm nhạc: tranh ảnh về nhạc cụ, tác giả âm nhạc, nghệ sĩ, nghệ nhân;
Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Mô Đun 3 Bồi Dưỡng Cbql Tiểu Học
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Mô đun 3 bồi dưỡng CBQL Tiểu học
Module 3
Đáp án câu hỏi nội dung 1 Mô đun 3 tiểu học
Câu 1: Nội dung tự chủ đối với trường Tiểu học công lập?
Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ tài chính;
Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về thực hiện nhiệm vụ; tự chủ về nhân sự;
Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ tài chính.
Tự chủ về xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ tài chính.
Câu 2: Phần lớn các trường Tiểu học công lập thuộc loại:
Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
Câu 3 Trách nhiệm giải trình của trường học là?
Sự thừa nhận về trách nhiệm đối với mọi hành động, mọi sản phẩm, mọi quyết định hay chính sách mà nhà trường đưa ra trong việc quản lý và thực hiện công việc; gắn với nghĩa vụ báo cáo, giải thích cho những các hoạt động của nhà trường và tác động của nó
Nhận về trách nhiệm đối với một số quyết định của nhà trường
Nhận về trách nhiệm đối với mọi hành động của nhà trường đưa ra trong việc lãnh đạo, quản lý và thực hiện công việc
Câu 4 Trường học tự chủ là:
Là trường học được quyền ra các quyết định về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự
Là trường học được quyền ra các quyết định về thực hiện nhiệm vụ, hội đồng trường, tài chính
Là trường học được quyền ra các quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự, hội đồng trường, tài chính
Là trường học được quyền ra các quyết định về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính
Câu 5 Tự chủ về nhân sự, bộ máy của trường Tiểu học công lập là:
Nhà trường tự chủ trong việc quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trong trường
Nhà trường xây dựng phương án sắp xếp lại bộ máy, nhân sự theo vị trí công việc trình các cấp có thẩm quyền quyết định
Nhà trường tự chủ trong việc sàng lọc đội ngũ và tuyển dụng mới
Nhà trường xin ý kiến chỉ đạo và chấp hành sự chỉ đạo của cấp trên
Đáp án câu hỏi nội dung 2 Mô đun 3 tiểu học
Câu 1: Quản trị tài chính của trường Tiểu học phải hướng tới mục tiêu cuối cùng:
Kết quả giáo dục học sinh tốt hơn
Thu nhập của giáo viên, nhân viên, cán bộ ngày càng tốt hơn
Năng lực nghề nghiệp của giáo viên tốt hơn
Cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ dạy học, giáo dục tốt hơn
Câu 2 Vai trò của Hiệu trưởng trong quản trị tài chính trường Tiểu học để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018:
Hiệu trưởng chủ động lập kế hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước đúng theo quy định của pháp luật để tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục đích thực
Hiệu trưởng chủ động lập kế hoạch thu, chi nguồn kinh phí từ xã hội hóa để tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục đích thực
Hiệu trưởng chủ động lập kế hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước và nguồn kinh phí từ xã hội hóa đúng theo quy định của pháp luật để tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục đích thực
Câu 3: Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, quản trị gắn với trách nhiệm giải trình trường Tiểu học có thay đổi cơ bản, đó là:
Tự chủ và trách nhiệm giải trình hướng đến nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh
Tự chủ và trách nhiệm giải trình hướng đến phát triển năng lực học sinh
Tự chủ và trách nhiệm giải trình hướng đến việc tăng cường trách nhiệm của CBQL và giáo viên
Tất cả các phương án trên
Câu 4: Trách nhiệm của Hiệu trưởng trường Tiểu học trong quản trị tài chính để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 là: Lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán trình cấp trên phê duyệt; xây dựng và tổ chức thực hiện…………….., quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định; thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động tài chính của trường theo quy định của pháp luật.
Quy chế hoạch toán
Quy chế chi tiêu nội bộ
Quy chế kiểm toán
Quy chế chi thường xuyên
Câu 5: Trong lập kế hoạch tài chính trường Tiểu học để thực hiện chương trình GDPT 2018 cần quan tâm:
Tăng thu các khoản phí
Lập kế hoạch tài chính phù hợp với các nhiệm vụ ưu tiên của nhà trường để thực hiện CT GDPT 2018
Tăng các khoản chi cho chuyên môn
Tăng các khoản chi cho mua sắm cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Ngân hàng câu hỏi kiểm tra module 3
Câu 1: Lựa chọn nào không phải là đặc điểm phổ biến của mục tiêu đánh giá GDPT
2018?
a./ Đánh giá sự hiểu biết của học sinh về nội dung bài học.
‘ Một thách thức đối với GV khi sử dụng phương pháp để đánh giá học sinh….
a./ Gv phải xây dựng các tiêu chí đánh giá có chất lượng.
d./ a,b&c
c./ Hs mô tả các giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.
a./ Đây là phương pháp GV trao đổi với một HS để lấy thông tin cụ thể về Hs đó.
Câu 6: Từ “khách quan” trong tên gọi thường dùng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan có hàm ý về khía cạnh nào sau đây?
c./ Cách chấm điểm
Câu 7: Yếu tố nào không thể thiếu khi giáo viên chấm điểm
a./ Hệ giá trị
Câu 8: Nhận định sau đây đúng hay sai?
Hs đạt 8/10 điểm của một bài kiểm tra cũng có thể gọi là HS trung bình”
a./ Đúng
Câu 9: Gv sử dụng hoạt động Hs thuyết trình về ngôi nhà mơ ước của mình làm hoạt động đánh giá môn Tiếng Việt. Tuy nhiên cách chấm của giáo viên không thống nhất…..
a./ Tính chính xác
Câu 10: Phát biều nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?
c./ Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
a./ Có khả năng đo lường các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở các mức độ hiểu, tổng hợp, đánh giá.
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên?
a./ Đánh giá chỉ so sánh học sinh này với học sinh khác.
Câu 13: Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng đánh giá mức độ vận dụng của học sinh?
a./ Em có thể mô tả những gì xảy ra?
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất HS?
c./ Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập không thực hiện được.
Câu 15: Bài kiểm tra định kì môn Toán được thực hiện vào các thời điểm nào?
d./ Cuối HKI, cuối năm học, riêng khối 4,khối 5 có thêm bài kiểm tra định kì giữa HKI, giữa HKII.
Câu 16: Đánh giá định kì năng lực, phẩm chất HS tiểu học theo các mức sau:
d./ Tốt, đạt, cần cố gắng.
b./ Mục đích đánh giá thường xuyên.
Câu 18: Trong tài liệu này “Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây?
a./ Năng lực mô hình hóa toán học.
Câu 20: Sau khi tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, GV thường thu nhập và lưu trữ các sản phẩm học tập của HS làm căn cứ đánh giá quá trình học tập của từng học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá sau đây:
d./ Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.
Câu 21: Trong quá trình dạy học, GV thường xuyên ghi chép điểm mạnh, điểm yếu nổi bật của từng HS để làm căn cứ đánh giá. Gv sử dụng công cụ đánh giá nào sau đây?
a./ Phiếu quan sát.
c./ Vận dụng
c./ Năng lực giao tiếp toán học.
Câu 24: Cum từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin “là hoạt động
đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể và các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của HS là:
b./ Đánh giá thường xuyên.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng với ưu điểm của phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan.
c./ Giúp nâng cao tính khách quan, độ giá trị và tin cậy cho kiểm tra, đánh giá.
Câu 26: Trong tài liệu này “Nêu được chứng cứ, lí lẻ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thanh tố năng lực nào?
c./ Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Câu 27: Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống “bao gồm nhiều nhánh, mỗi nhánh lại
có nhiều phần khác nhau và được thể hiện thông qua đường phát triển từng thành tố của năng lực toán học” là:
c./ Đường phát triển năng lực toán học.
Câu 28: Từ yêu cầu cần đạt “Nhận biết ý nghĩa thực tiền của phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia) thông qua hình ảnh, tranh vẽ hoặc tình huống thực tiễn” thiết kế câu hỏi ở mức độ:
a./ Biết
Câu 29: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.
Câu 30: Hãy lựa chọn thông tin chính xác để điền vào chỗ trống trong nhận định sau:
a./ Có kế hoạch tự học từ trước.
Câu 31: Nhận định sau đây đúng hay sai
HS sẽ thể hiện năng lực tốt hơn nếu không được thông báo trước là mình đang được đánh giá
Sai
Câu 32: Nhận định sau đây đúng hay sai
GV thường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành các hoạt động giảng dạy
Sai
Câu 33: Nhận định sau đây đúng hay sai
Bản chất của sự khác nhau giữa sự đánh giá quá trình và đánh giá tổng hợp là việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay không?
Đúng
Câu 34: Chọn các đáp án đúng
Những nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của bản đặc tính kỹ của các hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của CTGDPT năm 2018?
a./ Cung cấp chỉ dẫn cho GV thực hiện hoạt động đánh giá.
c./ Giúp xây dựng được nhiều bài tập nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau.
Câu 35: Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía cạnh nào?
a./ Mục đích đánh giá
a./ Mục đích đánh giá không nhằm thu nhập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.
a/ Học sinh được gọi tên các loài động vật khi nhìn hình ảnh.
Câu 38: Điểm đánh giá của học sinh không nên thể hiện khía cạnh nào sau đây?
b./ GV mong đợi học sinh làm gì cho mình.
Câu 39: Nhận định sau đây đúng hay sai
Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số
Sai
“Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là ……
b./ GV có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn.
c./ HS mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.
Câu 42: Nhận định nào sau đây không đúng về phương pháp vấn đáp
a./ Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về HS đó.
Câu 43: Những nhận định sau đây đúng về phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các hoạt động sản phẩm của học sinh?
a./ Phương pháp giúp HS phát triển kĩ năng mềm và là cầu nối giữa GV và HS. c./ Sản phẩm của hs nên phù hợp với hứng thú, hiểu biết và kinh nghiệm của hs.
d./ Các công cụ đánh giá hs bằng kiểm, thang đo và phiếu đánh giá theo tiêu chí.
Câu 44: Một bài kểm tra cuối khóa môn Toán Bài kiểm tra đó đã vi phạm nguyên tắc
đảm bảo chất lượng nào sau đây?
c./ Tính công bằng
Câu 45: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.
Bạn đang xem bài viết Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Mô Đun 2 Môn Toán trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!