Xem Nhiều 3/2023 #️ Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Bộ Sách Cùng Học Để Phát Triển Năng Lực # Top 4 Trend | Phusongyeuthuong.org

Xem Nhiều 3/2023 # Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Bộ Sách Cùng Học Để Phát Triển Năng Lực # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Bộ Sách Cùng Học Để Phát Triển Năng Lực mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đáp án trắc nghiệm tập huấn bộ sách Cùng học để phát triển năng lực, Đáp án trắc nghiệm tập huấn bộ sách Cùng học để phát triển năng lực gồm có 8 môn Mĩ thuật, Âm

Đáp án trắc nghiệm tập huấn bộ sách Cùng học để phát triển năng lực gồm có 8 môn Mĩ thuật, Âm nhạc, Giáo dục thể chất, Tự nhiên xã hội, đạo đức, Toán, Tiếng Việt, Hoạt động trải nghiệm, có đáp án kèm theo. Giúp thầy cô dễ dàng tham khảo, hoàn thành bài tập trong Chương trình bồi dưỡng giáo viên của mình.

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng Việt

1. Môn Tiếng việt có nhiệm vụ phát triển những năng lực nào?

C. Tất cả các năng lực ghi trong câu trả lời a, b

2. Chọn đúng những bản sách môn Tiếng việt dùng cho học sinh

Chọn đáp án: A, B, C

3. SGK môn Tiếng việt có điểm gì nổi bật?

A. Chứa đựng các bài học trong sách học sinh

4. Cấu trúc 1 bài học vần gồm những nội dung nào?

B. Khởi động, đọc vần mới…….

5. Trong những bài học chữ cái, vần ở sách Tiếng việt tập 1, học sinh được học những kỹ năng ngôn ngữ nào?

Chọn đáp án D

6. Trong mỗi bài học ở sách Tiếng việt tập 1, tập 2 học sinh được học những kỹ năng ngônngữ nào?

D. Học cả 4 kỹ năng: Đọc, viết, nghe, nói

7. Chọn đáp án B

6. Chọn đáp án A, B, C

9. Chọn đáp án D

10. Chọn đáp án B

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tự nhiên xã hội

1. Ý kiến nào không thuộc về điểm mới của SGK Tự nhiên và Xã hội 1

A. Cấu trúc cuốn sách chia làm 3 phầnB. Cấu trúc cuốn sách chia làm 4 phầnC. Cấu trúc bài học theo mô hình hoạt độngD. Cấu trúc bài ôn tập theo mô hình hoạt động

2. Ý kiến nào không thuộc về cấu trúc các dạng bài của SGK Tự nhiên và Xã hội 1.

A. Dạng bài hình thành kiến thức mới gồm 3 nhóm hoạt động: khởi động, luyện tập,vận dụngB. Dạng bài hình thành kiến thức mới gồm -4 nhóm hoạt động, trong đó có bài không có hoạt động vận dụngC. Dạng bài ôn tập gồm 3 nhóm hoạt động: hệ thống hóa kiến thức, xử lí tình huống, tự đánh giáD. Cấu trúc bài quan sát thực tế gồm 3 nhóm hoạt động: chuẩn bị, thực hành quan sát, báo cáo kết quả

3. Điểm mới nào trong SGV Tự nhiên và Xã hội 1 giúp GV xây dựng những định hướng để hình thành và phát triển năng lực phù hợp với đối tượng HS của mình.

4. Khi tổ chức dạy học dạng bài hình thành kiến thức mới cần lưu ý những điều nào?

A. Xác định mục đích của hoạt động phù hợp với HSB. Lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp với khả năng thực hiện của HSC. Bỏ qua những kiến thức ban đầu, kinh nghiệm đã có của HSD. Xác định sản phẩm của hoạt động đa dạng, phù hợp với HS và tương ứng với mục đích hoạt động

5. Khi tổ chức dạy học dạng bài ôn tập, cần lưu ý những điều nào?

6. Khi tổ chức dạy học dạng bài thực hành, quan sát thực tế yêu cầu nào sau đây là không cần thiết?

A. Mỗi HS cần báo cáo kết quả quan sát đượcB. Mỗi HS cần có sản phẩm quan sát dưới hình thức điền phiếu hoặc vẽ tranhC. HS biết các nhiệm vụ của mình và thực hiện theo nhiệm vụ được phân côngD. GV chuẩn bị nội dung quan sát và điều kiện, đồ dùng quan sát an toàn

7. Ý kiến nào sau đây là sai.

A. Tăng cường sử dụng các phương pháp dạy học qua trải nghiệm, học qua tìm tòi, khám pháB. Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống như thuyết trình kết hợp với hình ảnh trực quan và hỏi đápC. Sử dụng các phương pháp truyền thụ một chiều như thuyết trình, đọc chép để HS ghi nhớ được nhiều kiến thứcD. Sử dụng phối hợp các kĩ thuật dạy học nhằm tích cực hóa hoạt động của HS

8. Kiểm tra – đánh giá quá trình trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 1 nhằm mục đích nào sau đây.

A. Động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của HSB. Thay đổi thứ tự xếp loại HS trong một lớpC. Thu nhận phản hồi và điều chỉnh quá trình dạy học phù hợpD. Đưa ra biện pháp hỗ trợ, giúp đỡ kịp thời những HS chưa đạt chuẩn

9. Để sử dụng SGK, SGV Tự nhiên và Xã hội 1 hiệu quả trong tổ chức dạy học, các thầy/cô không được làm điều nào sau đây?

A. Thay đổi thứ tự, thêm, bớt hoạt động trong bài để phù hợp với trình độ HSB. Thay đổi các hình ảnh, câu hỏi trong bài sát với thực tế và trình độ HSC. Địa phương hóa nội dung, vật liệu học tập để gần gũi với HSD. Đảm bảo không thay đổi hoạt động và bỏ sót bất kì hoạt động nào trong bài

10. Website nào không có các tài liệu hỗ trợ, hướng dẫn GV dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 1

A. sachmem.vnB. hanhtrangso.nxbgd.vnC. sachmoi.nxbgd.vnD. taphuan.nxbgd.vn

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Mĩ thuật

1. C

2. B

3. A

4. D

5. C

6. A

7. B

8. D

9. A 

10. C

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Âm nhạc

1. B

2. C

3. B

4. B

5. A

6. C

7. A

8. D

9. D

10. G

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Giáo dục thể chất

1. B

2. E

3. D

4. D

5. D

6. A

7. B

8. D

9. D

10. D

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Toán

1. C

2. B

3. B

4. C

5. B

6. A

7. D

8. D

9. C

10. D

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Hoạt động trải nghiệm

1. B

2. D

3. A

4. A

5. C

6. A, B, C

7. B, C, D

8. A, C, D

9. A, B, D

10. A, B, C

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Đạo đức

1. B

2. C

3. A

4. D

5. B

6. C

7. D

8. C

9. B

10. D

11. D

12. D

Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Bộ Sách Cánh Diều

Đáp án trắc nghiệm tập huấn bộ sách Cánh diều, Vì là năm đầu tiên sử dụng bộ sách giáo khoa Cánh diều nên rất nhiều giáo viên còn gặp bỡ ngỡ. Vậy mời thầy cô cùng

Cánh Diều là 1 trong 5 bộ sách giáo khoa lớp 1 được Bộ GD&ĐT phê duyệt sử dụng từ năm học 2020 – 2021. Vì là năm đầu tiên sử dụng bộ sách giáo khoa mới này nên rất nhiều giáo viên còn gặp bỡ ngỡ.

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng Việt sách Cánh Diều

Lưu ý: Đáp án đúng được khoanh màu đỏ

1. Môn học Ngữ văn có vai trò như thế nào trong việc phát triển phẩm chất, năng lực người học?

A. Hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm; bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách và phát triển cá tính.

B. Giúp HS khám phá bản thân và thế giới xung quanh, thấu hiểu con người, có đời sống tâm hồn phong phú, có quan niệm sống và ứng xử nhân vẫn.

C. Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói, nghe; phát triển tư duy hình tượng và tư duy logic,

D. Góp phần giúp HS phát triển các năng lực chung như năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo; năng lực tính toán; năng lực công nghệ thông tin,…

2. Cơ sở khoa học để xây dựng chương trình ngữ văn 2018 là:

A. Các kết quả nghiên cứu về giáo dục học, tâm lí học và phương pháp dạy học Ngữ văn hiện đại;

B. Các thành tựu nghiên cứu về văn học, ngôn ngữ học và kí hiệu học; thành tựu văn học Việt Nam qua các thời kì khác nhau;

C. Kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Ngữ văn của Việt Nam, đặc biệt từ đầu thế kỷ XXI đến nay và xu thế quốc tế trong phát triển CT nói chung, CT môn Ngữ văn nói riêng những năm gần đây, nhất là CT của những quốc gia phát triển;

D. Điều kiện kinh tế – xã hội và truyền thông văn hoá

3. Quan điểm cơ bản xây dựng chương trình Ngữ văn 2018 là:

A. Dựa trên mục đích phát triển kiến thức cho học sinh

B. Sắp xếp tác phẩm văn học theo trục thời gian và thể loại.

C. Dựa trên hệ thống kiến thức của lĩnh vực Văn học và ngôn ngữ.

C. Lấy việc rèn luyện các kĩ năng giao tiếp (đọc, viết, nói và nghe) làm trục chính xuyên suốt cả ba cấp học.

4. Chọn phương án đúng nhất: Tính mở của chương trình Ngữ văn 2018 không thể hiện ở:

A. Quy định chi tiết các nội dung giáo dục.

B. Định hướng thống nhất những nội dung giáo dục cốt lõi.

C. Định hướng chung các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh.

D. Phát triển chương trình là quyền chủ động và trách nhiệm của địa phương và nhà trường.

5. Chọn phương án đúng nhất: Mục tiêu cụ thể của chương trình Ngữ văn 2018 được quy định ở mỗi cấp học là:

A. Trang bị kiến thức và kĩ năng. Trang bị kiến thức và giáo dục kĩ năng sống.

B. Trang bị kiến thức và giáo dục kĩ năng sống.

C. Trang bị kiến thức và giáo dục tư tưởng tình cảm.

D. Trang bị kiến thức, phát triển năng lực, giáo dục tư tưởng tình cảm.

6. Chọn phương án đúng nhất: Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù của môn Ngữ văn là:

A. Năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ.

B. Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

C. Năng lực giao tiếp hợp tác và năng lực văn học.

D. Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

A. Bảo đảm kế thừa và phát triển các CT Ngữ văn đã có.

B. Bảo đảm đầy đủ các tác phẩm bắt buộc và các tác phẩm bắt buộc lựa chọn.

C. Bảo đảm tỉ lệ hợp lí giữa văn bản văn học với văn bản nghị luận và văn bản thông tin.

8. Nội dung giáo dục trong chương trình Ngữ văn 2018 được xác định dựa trên:

A. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp về mục tiêu phát triển năng lực.

B. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp, gồm: các mục tiêu năng lực và ngữ liệu

c. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp, gồm: kiến thức, kĩ năng, thái độ.

D. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp, gồm: hoạt động đọc, viết, nói và nghe; kiến thức (tiếng Việt, văn học); ngữ liệu.

9. Chọn phương án đúng nhất: Các mạch kiến thức tiếng Việt được xác định trong chương trình Ngữ văn 2018 là:

A. Ngữ âm và chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp ngôn ngữ.

B. Ngữ âm và chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, các phong cách ngôn ngữ.

C. Ngữ âm và chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và sự phát triển ngôn ngữ.

D. Từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và sự phát triển ngôn ngữ.

10. Hệ thống kiến thức văn học trong chương trình môn Ngữ văn 2018 bao gồm những nội dung cơ bản:

A. Những vấn đề chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học); các thể loại văn học; các yếu tố của tác phẩm văn học; một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam.

B. Những vấn đề chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học); các thể loại văn học; các yếu tố của tác phẩm văn học.

C. Những vấn đề chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học); các thể loại văn học; một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam.

D. Những vấn đề chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học): các thể loại văn học; các yếu tố của tác phẩm văn học; hệ thống chuyên đề học tập.

11. Dạy học tích hợp trong chương trình Ngữ văn 2018 được hiểu là:

A. Ưu tiên những nội dung giáo dục tiêu biểu của văn học thế giới.

B. Ưu tiên sử dụng những kiến thức xã hội vào giờ dạy học Ngữ văn.

C. Đưa lĩnh vực kiến thức môn học khác vào trong hoạt động dạy học Ngữ văn.

D. Xác định mối liên hệ nội môn giữa đọc, viết, nói và nghe; biết tận dụng các cơ hội đề lồng ghép hợp lí vào giờ học theo các yêu cầu giáo dục liên môn

12. Trong môn Ngữ văn, giáo viên đánh giá phẩm chất, năng lực chung, năng lực đặc thù và sự tiến bộ của học sinh thông qua:

A. Các hành vi, việc làm, cách ứng xử, những biểu hiện về thái độ, tình cảm của học sinh khi đọc, viết, nói và nghe.

D. Việc yêu cầu học sinh lập dàn ý và trình bày về một ý tưởng cho trước.

13. “Chương trình môn Ngữ văn vận dụng các phương pháp giáo dục theo định hướng chung là dạy học tích hợp và phân hóa; đa dạng hoá các hình thức tổ chức, phương pháp và phương tiện dạy học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh” là định hướng về phương diện:

A. Nội dung giáo dục của chương trình Ngữ văn 2018.

B. Phương pháp giáo dục của chương trình Ngữ văn 2018.

C. Kiểm tra, đánh giá của chương trình Ngữ văn 2018.

D. Quy trình tổ chức dạy học của chương trình Ngữ văn 2018.

14. Thay đổi cơ bản về nội dung môn Ngữ văn 2018 so với chương trình hiện hành 2006 là:

A. Quy định các nội dung dạy học cụ thể cho từng lớp, từng cấp.

B. Hướng tới mục tiêu hình thành kiến thức cho học sinh.

C. Xác định các mạch kiến thức và kĩ năng cơ bản.

D. Nội dung sách giáo khoa là pháp lệnh của chương trình.

15. Điểm giống nhau giữa chương trình Ngữ văn 2018 và chương trình Ngữ văn hiện hành là:

A. Đề cao kiến thức của môn học.

B. Đề cao tính chất thực hành của môn học.

C. Đề cao tính chất nhân văn của môn học.

D. Đề cao tính chất công cụ và thẩm mĩ – nhân văn của môn học.

16. Ngữ văn mới được xây dựng trên những quan điểm/nguyên tắc nào?

A. Tuân thủ định hướng lớn của CT tổng thể;

B. Theo định hướng mở; dựa trên một trục thống nhất từ tiểu học đến THPT (đọc, viết, nói và nghe);

C. Kế thừa và phát triển; dựa trên các cơ sở lí luận và thực tiễn.

D. Dựa trên những thành tựu nghiên cứu về văn học, sự phát triển kinh tế – xã hội, kinh nghiệm xây dựng CT quốc tế từ xưa đến nay.

17. Vì sao CTGDPT môn Ngữ văn lại phải xây dựng theo hướng mở?

A. Đời sống thay đổi

B. Khoa học, kỹ thuật thay đổi rất nhanh;

C. Quốc hội yêu cầu thực hiện một CT và nhiều SGK.

D. Phát triển được kiến thức, kỹ năng của học sinh.

18. Các căn cứ để xác định nội dung dạy học trong môn Ngữ văn là gì?

A. Mục tiêu chung của GD phổ thông,

B. Mục tiêu chung của từng cấp, mục tiêu của môn học;

C. Cơ sở khoa học của bộ môn Ngữ văn (văn học và ngôn ngữ); kế thừa CT hiện hành; yêu cầu trong CT của một số nước.

D. Sự phát triển của văn học trong nước.

19. CTGDPT môn Ngữ văn mới đưa ra những tiêu chí và yêu cầu để xác định ngữ liệu/văn bản dạy học nào?

A. Văn bản phải phục vụ trực tiếp cho việc dạy học phát triển năng lực;

B. Phải phù hợp với tâm lí lứa tuổi của HS; tiêu biểu, đặc sắc, chuẩn mực về ngôn ngữ, văn hóa, tư tưởng, tình cảm…;

C. Phản ánh được những thành tựu đặc sắc về tư tưởng và văn học nghệ thuật của dân tộc và tinh hoa của văn hóa thể giới.

D. Phản ánh sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội trên thế giới và Việt Nam.

20. Những điểm mới của CTGDPT môn Ngữ văn là gì?

A. Mục tiêu; cách tiếp cận/thiết kế CT; nội dung dạy học

B. Nội dung cốt lõi, kiến thức và kĩ năng

C. Mục tiêu chung của từng cấp, mục tiêu của môn học;

D. Phản ánh sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội trên thế giới và Việt Nam.

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Toán sách Cánh Diều

1. Việc xây dựng chương trình môn Toán phổ thông 2018 nhấn mạnh những quan điểm nào?

A. Bảo đảm tính tinh giản, thiết thực; Bảo đảm tính hiện đại; Bảo đảm tính thống nhất, sự nhất quán và phát triển liên tục; Bảo đảm tính mở.

B. Bảo đảm tính tỉnh giản, thiết thực, hiện đại; Bảo đảm tính thống nhất; Bảo đảm sự nhất quán và phát triển liên tục; Bảo đảm tính tích hợp và phân hoá.

C. Bảo đảm tính mở; Bảo đảm tính thống nhất, sự nhất quán và phát triển liên tục; Bảo đảm tính tích hợp; Bảo đảm tỉnh phân hoá

D. Bảo đảm tính tỉnh giản, thiết thực, hiện đại; Bảo đảm tính thống nhất, sự nhất quán và phát triển liên tục; Bảo đảm tính tích hợp và phân hoá; Bảo đảm tính mở.

2. Chọn phương án

3. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Mục tiêu của từng cấp học là cụ thể hóa của mục tiêu chung trong chương trình.

B. Mục tiêu của từng cấp phù hợp với mục tiêu chung và yêu cầu của từng cấp học.

C. Mục tiêu của từng cấp học thể hiện yêu cầu cần đạt của mục tiêu chung phù hợp từng cấp học

D. Mục tiêu của từng cấp học là sự tiếp nối của mục tiêu chung.

4. Chọn đáp án đúng

Mục tiêu chung về kiến thức, kĩ năng đã được cụ thể hóa ở cấp Trung học phổ thông như thế nào?

A. Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản ban đầu thiết yếu về Số và phép tính; Hình học và Đo lường; Thống kê và Xác suất

B. Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản ban đầu thiết yếu về Số và Đại số; Hình học và Đo lường; Thống kê và xác suất.

C. Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản thiết yếu về Đại số và một số yếu tố giải tích; Hình học và Đo lường; Thống kê và xác suất.

D. Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản ban đầu thiết yếu về Số, Đại số và một số yếu tố giải tích; Hình học và Đo lường; Thống kê và Xác suất.

5. Chọn đáp án đúng

Một trong những yêu cầu cần đạt của năng lực giải quyết vấn đề ở cấp tiểu học là:

A. Phát hiện được vấn đề cần giải quyết.

B. Nhận biết được vấn đề cần giải quyết và nêu được thành câu hỏi.

C. Xác định được tình huống có vấn đề; thu thập, sắp xếp, giải thích và đánh giá được độ tin cậy của thông tin; chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác.

D. Giải quyết được những bài toán xuất hiện từ sự lựa chọn trên.

6. Yêu cầu cần đạt của năng lực mô hình hoá toán học của HS cấp Tiểu học là:

(Chọn phương án đúng nhất)

A. Thiết lập được mô hình toán học để mô tả tình huống đặt ra trong một số bài toán thực tiễn

B. Sử dụng được các mô hình toán học để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tiễn không quá phức tạp.

C. Lựa chọn được các phép toán, công thức số học, sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng của tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn đơn giản.

D. Xác định được mô hình toán học (gồm công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị…) cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn.

7. Yêu cầu cần đạt về năng lực giải quyết vấn đề toán học ở cấp trung học cơ sở là:

(Chọn phương án đúng nhất)

A. Nhận biết được vấn đề cần giải quyết và nêu được thành câu hỏi; Nêu được cách thức giải quyết vấn đề; Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản.

B. Phát hiện được vấn đề cần giải quyết; Xác định được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề; Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề; Đánh giá được giải pháp để ra và khái quát hóa được.

C. Xác định được tình huống có vấn đề, thu thập, sắp xếp, giải thích và đánh giá được độ tin cậy của thông tin, chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác; Lựa chọn và thiết lập được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề; Thực hiện và trình bày được giải pháp giải quyết vấn đề.

D. Xác định được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề; Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề; Đánh giá được giải pháp đề ra và khái quát hóa được.

8. Các năng lực toán học bao gồm:

(Chọn phương án đúng nhất)

A. Tư duy và lập luận toán học; Giải quyết vấn đề toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học; Sử dụng phương tiện và công cụ học toán.

B. Mô hình hóa; Giải quyết vấn đề toán học; Vận dụng toán học; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học.

C. Giải quyết vấn đề toán học; Sử dụng phương tiện và công cụ học toán; Vận dụng toán học; Giải toán; Tư duy và lập luận toán học

D. Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học; Giải quyết vấn đề toán học; Vận dụng toán học; Giải toán.

9. Môn Toán góp phần hình thành phát triển năng lực tự chủ và tự học thông qua:

(Chọn phương án đúng nhất)

A. Rèn luyện cho người học biết cách lựa chọn mục tiêu, lập được kế hoạch học tập, hình thành cách tự học.

B. Nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép, diễn tả được các thông tin toán học cần thiết trong văn bản toán học

C. Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để trao đổi, trình bày được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác, đồng thời thể hiện sự tự tin, tôn trọng người đối thoại khi mô tả, giải thích các nội dung, ý tưởng toán học.

D. Việc giúp học sinh nhận biết được tình huống có vấn đề; chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác; biết đề xuất, lựa chọn được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề và biết trình bày giải pháp cho vấn đề; biết đánh giá giải pháp đã thực hiện và khái quát hoá cho vấn đề tương tự.

10. Những nội dung mới thuộc mạch kiến thức Thống kê – Xác suất ở lớp 5 trong Chương trình môn Toán 2018 so Chương trình môn Toán hiện hành là:

(Chọn phương án đúng nhất)

A. Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu.

B. Đọc, mô tả biểu đồ thống kê hình quạt tròn. Biểu diễn số liệu bằng biểu đồ, thống kê hình quạt tròn

C. Hình thành và giải quyết vấn đề đơn giản xuất hiện từ các số liệu và biểu đồ thống kê hình quạt tròn đã có.

D. Tỉ số mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thí nghiệm đó ở những trường hợp đơn giản.

11. Nội dung của phần kiến thức hình học phẳng trong chương trình môn Toán 2018 lớp 6 là:

(Chọn phương án đúng nhất)

A. Điểm, đường thẳng, tia; Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng; Góc. Các góc đặc biệt. Số đo góc.

B. Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều; Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.

C. Hình có trục đối xứng; Hình có tâm đối xứng; Vai trò của đối xứng trong thế giới tự nhiên.

D. Điểm, đường thẳng, tia; Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng; Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.

12. Điểm mới then chốt trong nội dung của CT môn toán cấp Tiểu học là:

(Chọn các phương án đúng)

A. Cấu trúc lại các mạch kiến thức, chủ trọng rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.

B. Giảm độ khó kĩ thuật tính viết, tăng cường thực hành luyện tập và ứng dụng toán học vào thực tiễn.

C. Tăng cường yếu tố thống kê – xác suất.

D. Tăng cường tính toán nâng cao.

13. Nội dung giáo dục nào sau đây xuất hiện trong chương trình môn toán lớp 2 năm 2018 nhưng không có trong chương trình hiện hành:

(Chọn phương án đúng nhất)

A. Nội dung ước lượng đồ vật, khối trụ và khối cầu, một số yếu tố thống kê – xác suất.

B. Nội dung bảng nhân 4, hoạt động thực hành trải nghiệm, một số yếu tố về thống kê.

C. Nội dung khối trụ và khối cầu, một số yếu tố về thống kê, hoạt động thực hành trải nghiệm.

D. Nội dung ước lượng đồ vật, khối trụ và khối cầu, một số yếu tố thống kê – xác suất, hoạt động thực hành trải nghiệm.

14. Trong chương trình môn Toán lớp 1 theo chương trình GDPT 2018, nội dung giáo dục nào sau đây không được giới thiệu:

(Chọn phương án đúng nhất)

A. Số học

B. Yếu tố thống kê

C. Yếu tố Đại số

D. Yếu tố Hình học

15. Một số điểm mới then chốt ở cấp THPT trong CT môn Toán 2018 là:

(Chọn các phương án đúng)

A. Giảm mức độ phức tạp trong dạy học giải phương trình, bất phương trình; Giảm nội dung phương pháp tọa độ trong việc dạy học hình học; Nhấn mạnh việc đọc, vẽ, tưởng tượng, tạo dựng trong việc dạy học hình học không gian. Đặc biệt có một chuyên đề giới thiệu về Hình học họa hình và vẽ kỹ thuật;

B. Tăng cường thêm các nội dung về thống kê và xác suất gắn với ứng dụng trong đời sống thực tiễn; Coi trọng việc sử dụng phương tiện dạy học hiện đại, phần mềm dạy học; Tăng cường thực hành luyện tập và ứng dụng toán học vào thực tiễn; Không đưa nội dung số phức vào chương trình.

C. Các chuyên đề học tập ở mỗi lớp 10, 11, 12 có nội dung giáo dục dành cho những học sinh có định hướng nghề nghiệp cần sử dụng nhiều kiến thức toán học.

D. Tăng cường nhiều nội dung kiến thức mở rộng mà chương trình hiện hành chưa có.

16. Định hướng chung trong dạy học phát triển năng lực toán học cho HS trong Chương trình môn Toán 2018 là:

(Chọn các phương án đúng)

A. Năng lực được hình thành và phát triển thông qua hoạt động học tập và trải nghiệm cá nhân.

B. Tăng cường tính ứng dụng, gắn kết giữa nội dung môn Toán với đời sống thực tế.

C. Việc rèn luyện phương pháp học tập có ý nghĩa quan trọng.

D. Tăng cường kĩ năng tính toán nâng cao.

17. Tổ chức tiến trình hoạt động học tập trong mô hình dạy học theo định hướng phát triển năng lực là:

(Chọn các phương án đúng):

B. Mỗi hoạt động học tập được hình thành từ các thao tác.

C. Tổ chức cho HS thực hiện có kết quả từng hoạt động học tập dựa trên các thao tác.

D. Tổ chức dạy học theo nhóm.

18. Yêu cầu của phương pháp dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh là:

(Chọn phương án đúng nhất):

A. Lấy người học làm trung tâm, tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, chú ý dạy học phân hóa.

B. Lấy người học làm trung tâm, tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, học sinh được làm nhiều bài tập và trải nghiệm thực tế.

C. Tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, chú ý dạy học phân hóa.

D. Lấy người học làm trung tâm, chú ý dạy học phân hóa.

19. Các hình thức đánh giá kết quả giáo dục Toán học gồm:

(Chọn phương án đúng nhất)

A. Đánh giá đồng đẳng, đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng, Đánh giá của giáo viên

B. Tự đánh giá; Đánh giá đồng đẳng; Đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng. Đánh giá của giáo viên.

C. Tự đánh giá; Đánh giá đồng đẳng; Đánh giá của giáo viên.

20. Nội dung đánh giá kết quả giáo dục Toán học tập trung vào:

(Chọn các phương án đúng)

B. Đánh giá các kĩ năng của học sinh trong việc thực hiện giải các bài tập Toán

C. Đánh giá đóng góp của học sinh vào thành tích chung của tập thể và việc thực hiện có kết quả hoạt động chung của tập thể.

D. Đánh giá tốc độ học sinh giải bài tập.

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn TNXH sách Cánh Diều

1. Chương trình môn Tự nhiên và xã hội xây dựng dựa trên những quan điểm nào?

A. Tích hợp trí thức thuộc nhiều lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và con người vào trong cùng một môn học.

B. Đề cao việc hình thành các phẩm chất, năng lực chung cho học sinh.

D. Coi trọng tích cực hóa học sinh trong quá trình học tập

2. Mục tiêu của chương trình Tự nhiên và xã hội cần đạt tới là gì?

A. Phát triển học sinh tiểu học toàn diện, cả về thể chất, trí tuệ và tình cảm.

B. Giáo dục tình yêu con người, thiên nhiên, đức tính chăm chỉ, tinh thần trách nhiệm với bản thân, gia đình, môi trường sống.

C. Hình thành phẩm chất năng lực đặc thù môn học với 3 thành phần: Nhận thức khoa học; Tìm hiểu môi trường; Vận dụng kiến thức, kĩ nàng vào cuộc sống

D. Góp phần hình thành phẩm chất, năng lực chung.

3. Chương trình môn Tự nhiên và xã hội mới có những điểm gì khác biệt cơ bản so với chương trình hiện hành?

A. Tập trung hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.

B. Chương trình mới xây dựng theo hướng tích hợp, chương trình hiện hành không thể hiện.

D. Phương pháp dạy học trong chương trình mới coi trọng phát huy tính tích cực của người học.

4. Ở lớp 3, chương trình môn TNXH không thay đổi về thời lượng. Điều này có gây khó khăn gì cho các giáo viên khi đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực?

A. Không ảnh hưởng, vì chương trình mới được cấu trúc, sắp xếp hợp lí, vừa sức, thuận lợi cho học sinh học tập theo hướng tìm tòi, khám phá.

B. Có ảnh hưởng, vì không đủ thời gian để giáo viên dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh.

C. Có ảnh hưởng, vì nội dung chương trình quá khó để dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh.

D. Có ảnh hưởng, vì không đủ cơ sở vật chất để dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh.

5. Mức độ tích hợp của môn TNXH trong chương trình mới được giảm tải như thế nào?

B. Mức độ tích hợp trong chương trình môn TNXH hiện hành và đổi mới không có gì thay đổi.

6. Tính mở của môn TNXH theo chương trình mới được thể hiện ở điểm nào?

A. Một chương trình có nhiều bộ sách giáo khoa.

B. Chương trình mở rộng giới hạn quyền của giáo viên, nhà trường, địa phương trong triển khai thực hiện chương trình.

C. Trao quyền cho giáo viên bổ sung các nội dung giáo dục mới vào chương trình môn học.

D. Trao quyền cho giáo viên, nhà trường cơ hội để phát triển chương trình môn học sát hợp với điều kiện thực tế.

C. Không, vi giáo viên và nhà trường không đủ năng lực chuyên môn để điều chỉnh chương trình giáo dục.

D. Có, vì nhà nước đã giao toàn quyền triển khai chương trình giáo dục cho giáo viên và nhà trường.

8. Sĩ số lớp học đông có cản trở như thế nào trong việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh?

A. GV khó tổ chức hoạt động học tập cho học sinh.

B. GV khó theo dõi và đánh giá quá trình học tập của học sinh.

C. GV khó triển khai dạy học phân hóa, sát với từng đối tượng học sinh.

D. Không ảnh hưởng

9, Giáo viên tiểu học cần lưu ý gì khi tổ chức dạy học theo định hướng tiếp cận đầu ra?

A. Xác định mục tiêu bài học căn cứ vào yêu cầu cần đạt.

B. Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học phù hợp.

C. Lựa chọn phương pháp, hình thức tổ chức phù hợp.

D. Không cần lưu ý điều gì.

10. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của chương trình GDPT mới có điểm gì khác so với chương trình hiện hành?

A. Giáo viên có thể lựa chọn, vận dụng tất cả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phát huy được tỉnh tích cực của học sinh, phù hợp với mục tiêu, nội dung bài học, điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của nhà trường, tâm sinh lí của học sinh.

B. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo chương trình mới tập trung vào truyền thụ tri thức khoa học thiết thực cho học sinh.

D. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo chương trình mới không có khác biệt so với chương trình hiện hành.

11. Để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh cần chú trọng đến phương pháp và hình thức dạy học nào?

A. Cần lựa chọn phương pháp và hình thức dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện thực tiễn.

B. Chú trọng các phương pháp dạy học tích cực hóa học sinh.

D. Chú trọng truyền thụ tri thức và huấn luyện kĩ năng thực hành.

12. Việc đánh giá môn TNXH trong chương trình mới có những điểm gì đáng lưu ý?

A. Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh.

B. Coi trọng đánh giá thường xuyên trong quá trình dạy học.

C. Tập trung đánh giá khả năng tái hiện tri thức của học sinh.

D. Huy động nhiều lực lượng tham gia đánh giả như học sinh, phụ huynh, giáo viên…

13. Môn Tự nhiên và xã hội có vị trí như thế nào trong chương trình GDPT năm 2018?

A. Là môn học trang bị cho học sinh tri thức cơ bản, gần gũi và thiết thực về thể giới tự nhiên, xã hội và con người; tạo cơ sở quan trọng cho việc học tập các môn Khoa học, Lịch sử và địa lí ở tiểu học và các môn khoa học Tự nhiên, Lịch sử và địa lí ở THCS.

B. Là môn học cung cấp cơ sở quan trọng cho việc hình thành các chuẩn mực hành vi ứng xử trong cuộc sống.

C. Là môn học tập trung vào hình thành cho học sinh các năng lực cần thiết của con người hiện đại như: tự chủ – tự học, giao tiếp – hợp tác, giải quyết vấn đề – sáng tạo.

D. Là môn học tập trung vào hình thành các phẩm chất quan trọng cho học sinh, gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

14. Môn Tự nhiên và Xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhóm môn học nào cùng cấp tiểu học?

A. Môn Khoa học, Lịch sử và Địa lí

B. Môn Khoa học Tự nhiên và Khoa học Xã hội

C. Môn Tiếng Việt, môn Toán

D. Môn Đạo đức, môn tin học và công nghệ

15. Yêu cầu cần đạt nào không phải là năng lực đặc thù mà môn Tự nhiên và Xã hội hướng đến?

A. Năng lực nhận thức khoa học

B. Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh

C. Năng lực đánh giá và điều chỉnh hành vi

D. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống

16. Chương trình môn Tự nhiên và xã hội 2018 có điểm khác biệt nào so với chương trình môn Tự nhiên và xã hội hiện hành?

D. Nội dung các chủ để không có sự thay đổi.

17. Nội dung nào trong chương trình môn Tự nhiên và xã hội 2018 đã tinh giảm hơn so với chương trình môn Tự nhiên và xã hội 2000?

A. Nội dung về đơn vị hành chính và các hoạt động văn hoá, giáo dục, y tế, nông nghiệp, công nghiệp… ở tỉnh, thành phố.

B. Nội dung về an toàn khi vui chơi ở trường.

C. Nội dung về chăm sóc và bảo vệ các cơ quan bên trong cơ thể.

D. Nội dung về đặc điểm bầu trời ban ngày và ban đêm.

18. Định hướng chung về PPDH để hình thành và phát triển năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội trong môn Tự nhiên và Xã hội là gì?

A. Chú trọng cho học sinh quan sát, đọc tài liệu, điều tra, thí nghiệm, thực hành.

B. Chú trọng cho học sinh đọc tài liệu và làm việc cá nhân.

C. Chủ trọng cho học sinh quan sát và làm việc cá nhân.

D. Chú trọng cho học sinh ghi nhớ kiến thức về tự nhiên và xã hội.

19. Vai trò của các thiết bị dạy học trong việc đổi mới PPDH môn Tự nhiên và Xã hội là gì?

A. Đề minh hoạ, làm rõ kiến thức cho học sinh.

B. Tạo hứng thú học tập cho học sinh.

C. Là phương tiện để phát triển tư duy, hình thành kiến thức cho học sinh.

D. Tất cả các phương án trên.

20. Căn cứ nào để xác định mục tiêu, nội dung và cách thức đánh giá của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội?

A. Dựa vào định hướng chung về đánh giá kết quả giáo dục trong Chương trình GDPT tổng thể.

B. Dựa vào Mục tiêu, Yêu cầu cần đạt và nội dung của chương trình môn Tự nhiên và Xã hội.

C. Dựa vào yêu cầu của giáo viên và nhà trường.

D. Dựa vào yêu cầu của phụ huynh học sinh.

Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Mô Dun 2 Đầy Đủ Các Môn

Blogtailieu gủi lòi cảm ơn đến quý thầy cô chia sẻ: Các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2 được biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông nhằm phát triển nghề nghiệp, mang tới các dạng bài tập, cùng hướng dẫn học môn Cơ sở lý luận để thầy cô nhanh chóng hoàn thiện bài kiểm tra cuối khóa tập huấn Mô đun 2 giáo viên cốt cán Tiểu học trong chương trình GDPT 2018 của mình. Kế hoạch bài học các môn ở đây nhaz

đáp án câu hỏi tập huấn modul 1 môn sinh học Hướng dẫn Mô Đun 2 môn Cơ sở lí luận Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 Môn Toán Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 Môn Hóa đáp án module 1 môn toán thcs Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 Môn ngữ văn THCS Đáp án câu hỏi tự luận modul 2 thcs Đáp án câu hỏi tự luận modul 2 thcs Tài liệu câu hỏi đáp án modul 3 câu hỏi và đáp án modul 3 THCS

Phần giới thiệu – Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2

Câu hỏi 1: Những thay đổi này đem lại lợi ích gì cho học sinh?

+ Thay đổi 1: Dạy học qua hoạt động

+ Thay đổi 2: Dạy học qua tương tác

+ Thay đổi 3: Dạy học qua hướng dẫn tự học

+ Thay đổi 4: Dạy học gắn liền với thực tiễn

+ Những lợi ích khi thực hiện các thay đổi này: Giúp các em tích cực hơn trong học tập.

GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN VỀ PC-NL Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô duL 2 đầy đủ các môn

PHẦN PHẨM CHẤT

Bài tập giới thiệu về phẩm chất Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2

– Tự hào về đất nước.

-Bảo vệ di sản văn hóa của đất nước

– Tham gia các hoạt động…

– Cảm thông, độ lượng với hành vi….

– Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ…

– Tôn trọng sự khác biệt

– sử dụng kt-kn đã học…

– có ý chí vượt khó…

– tham gia công việc…

– mạnh dạn góp ý…

– tham gia vận động…

– Giữ gìn sức khỏe…

– làm tròn bổn phận…

– tự giác thực hiện….

– cam kết…

Câu hỏi: Để giúp các thầy cô liên hệ với những phẩm chất cá nhân của mình, hãy hoàn thành bài tập sau đây để minh họa cách thầy/ cô thể hiện những phẩm chất chủ yếu trong công việc của mình với tư cách là một giáo viên hoặc hiệu trưởng. Trả lời:

Tôi yêu nước khi tôi: Thực hiện tốt nhiệm vụ của một giáo viên, truyền tải các giá trị văn hóa tốt đẹp của địa phương, đất nước đến với các em.

Tôi là giáo viên chăm chỉ khi tôi: Tìm và áp dụng những biện pháp học tập tích cực giúp học sinh chưa hoàn thành tích cực trong học tập

Tôi thể hiện sự trung thực khi tôi: Thực hiện tốt và nghiêm túc trong nhận xét, đánh giá học sinh

Tôi thể hiện trách nhiệm ở vai trò là một giáo viên khi tôi: Thực hiện tốt công tác giảng dạy và hoàn thành tốt công tác chủ nhiệm lớp

Bài tập về cách thức phát triển phẩm chất

+ Cách 2: Củng cố hành vi

+ Cách 3: Thực hành các hành vi

Bài tập chung về cách thức phát triển phẩm chất

Trả lời: Tên phẩm chất: Phẩm chất Nhân ái

Kỹ thuật 1: Gương mẫu trước học sinh: Lấy nhân cách của giáo viên làm hình mẫu về phẩm chất nhân ái, yêu thương, chia sẻ những khó khăn của học sinh về học tập.

Kỹ thuật 2: Nêu gương học sinh điển hình trong lớp về phẩm chất nhân ái: tuyên dương hoạt động giúp đỡ bạn tiến bộ trong học tập để cả lớp thực hiện theo.

Kỹ thuật 3: Trò chơi: Giáo viên đặt ra tình huống có vấn đề về phẩm chất nhân ái để các em trong lớp cùng xử lý. Giáo viên chốt ý và tuyên dương cách xử lý tốt nhất để học sinh cùng nhận ra phẩm chất nhân ái trong tình huống

Câu hỏi 2: Hoàn thành bài tập sau để liên hệ với kiến thức và hiểu biết của Thầy/Cô về các phẩm chất. Về mức độ hiểu biết của tôi về các phẩm chất:

Trả lời: Tôi tin tưởng sẽ hỗ trợ học sinh phát triển (những) phẩm chất sau : Trong công tác giảng dạy thực tế, bằng kinh nghiệm và sự nhiệt tình trong giảng dạy bản thân sẽ giúp các em hình thành và phát huy 5 phẩm chất vốn có của các em bằng những việc làm cụ thể gắn liền với cuộc sống, sinh hoạt và học tập của các em.

Tôi cần được hỗ trợ về: Những biện pháp giúp học sinh hình thành và phát huy 5 phẩm chất vốn có của mình.

Tôi cần tìm hiểu thêm về: Những biện pháp giúp học sinh hình thành và phát huy 5 phẩm chất vốn có của mình

Bài tập về cách thức phát triển năng lực

Câu hỏi 1: Hãy liệt kê 3 loại kiến thức khác nhau giúp học sinh trở thành người học tự chủ và biết tự điều chỉnh Trả lời: Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Loại 1: học để làm gì

Loại 2: học kiến thức gì

Loại 3: học như thế nào

Tham khảo các mô tả ở trên để giúp Thầy/ Cô lựa chọn chính xác.

Kiến thức Hs của bạn sử dụngKiến thức học sinh của Thầy/Cô cần phát triển

Khi nào… kĩ năng

Môn học… tiến trình

Học tập biết rằng khó khăn…. tương lai

Về bản thân….họ học

Các chiến lược ..khác nhau

Câu hỏi 3: Liệt kê 3 cách mà Thầy/Cô đảm bảo học sinh có đủ kiến thức để giúp họ trở thành những người học thành công và biết tự điều chỉnh

Cách 1: nhiệm vụ chiếm lĩnh kiến thức mà thực tế đề ra

Cách 2: cách giải quyết của học sinh hoàn thành nhiệm vụ

Cách 3: kết quả mà các em thực hiện qua hoạt động thực tiễn

Câu hỏi 4: Hãy hoàn thành bài tập này. Thầy/Cô cần suy ngẫm về công việc giảng dạy của mình, về hiểu biết của mình về bản thân, và về việc học của Thầy/Cô.

Trả lời: Những điểm mạnh của tôi là: Nhiệt tình trong giảng dạy, luôn tìm và áp dụng nhiều phương pháp dạy học mới để truyền đạt kiến thức cho các em, kịp thời quan tâm, chia sre4 với những khó khăn của học sinh.

Tôi cảm thấy thất vọng khi: Một vài học sinh chưa tích cực trong học tập, chọc phá bạn bè và chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao

Tôi cần sự giúp đỡ về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Tôi cần tìm hiểu thêm về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Động lực học tập – Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Câu hỏi: Hãy liệt kê 4 kỹ thuật khác nhau mà Thầy/Cô sử dụng để khiến cho các nhiệm vụ học tập trở nên thú vị và khơi gợi hứng thú học tập của học sinh Trả lời:Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Kỹ thuật 1: Đặt ra tình huống có vấn đề

Kỹ thuật 2: Gợi mở những dữ kiện giải quyết

Kỹ thuật 3: Thực hành luyện tập

Kỹ thuật 4: kiểm tra đánh giá hoạt động

Câu hỏi: Hãy liệt kê 4 kỹ thuật khác nhau mà Thầy/Cô sử dụng để khiến cho các nhiệm vụ học tập trở nên thú vị và khơi gợi hứng thú học tập của học sinh

Kỹ thuật 1: Đề ra mục tiêu học tập rõ ràng

Kỹ thuật 2: Điều chỉnh, phân hóa đối tượng học tập

Kỹ thuật 3: Khuyến khích học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập

Kỹ thuật 4: Phản hồi kết quả học tập

+ Tuyên dương khi hoàn thành tốt

+ Động viên giúp đỡ khi chưa hoàn thành

Để bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học, và giúp học sinh trở thành người học biết , giáo viên nên: tạo điều kiện cho học sinh ý kiến của mình, dựa trên kinh nghiệm và sở thích của học sinh cũng như và kỹ năng đã có, dạy học sinh các chiến lược và học tập, thiết kế bài học và các nhiệm vụ thúc đẩy và thu hút học sinh, đặt ra các mục tiêu rõ ràng, tường minh và có thể đạt được và hỗ trợ học sinh trở nên kỷ luật tự giác.

Các phương pháp và kĩ thuật thúc đẩy năng lực tự học, tự chủ

Câu hỏi: Hãy sử dụng thông tin đề cập ở phần trên trong mô đun này và các YCCĐ về năng lực chung tự chủ và tự học của học sinh để trả lời câu hỏi sau.

Nếu Thầy/Cô đánh giá khả năng “Tự điều chỉnh cảm xúc và hành vi” của học sinh, Thầy/Cô sẽ tìm kiếm 3 hành vi nào

Hành vi 1: Giận dữ trước sự trêu chọc của bạn bè.

Hành vi 2: Sợ hãi trước yếu tố bất ngờ.

Hành vi 3: Buồn bã vì điểm kém…

Bài tập chung về tự chủ, tự học

Câu hỏi 1: Hãy liệt kê 3 kỹ năng gắn liền với năng lực tự chủ và tự học mà Thầy/Cô muốn học sinh của mình phát triển Trả lời: Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Kỹ năng 1: Kỹ năng tự học.

Kỹ năng 2: Kỹ năng tự quản.

Kỹ năng 3: Kỹ năng tự giải quyết vấn đề

Câu hỏi 2: Hãy nêu một cách Thầy/Cô có thể giúp phát triển năng lực này?

Trả lời: Để giúp phát triển năng lực này cần

+ Giúp các em xác định mục tiêu học tập của mình là gì ?

+ Để đạt được mục tiêu học tập đó em cần phải làm gì ?Câu hỏi 3: Liên hệ cá nhân về mức độ hiểu biết của tôi về năng lực tự chủ và tự học:Trả lời: Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau đây:

Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh

+ Tìm thấy hứng thú và động cơ để học tập.

+ Tìm ra cách giúp các em học tập hiệu quả

Tôi cần sự giúp đỡ về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động tiến bộ trong học tập.

Tôi cần tìm hiểu thêm về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động tiến bộ trong học tập.

Giao tiếp: Trả lời: Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Lý do 1: Giao tiếp để nắm về hoàn cảnh gia đình học sinh

Lý do 2: Giao tiếp để nắm về sở thích, đam mê của học sinh

Lý do 3: Giao tiếp để nắm về khả năng tiếp thu kiến thức học sinh

Câu hỏi 2: Hãy nêu 3 lợi ích của việc Giáo viên và Học sinh giao tiếp tốt với nhau Trả lời:Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Lợi ích 1: Nắm được hoàn cảnh gia đình học sinh để có điều kiện động viên, giúp đỡ học sinh, thực hiện xã hội hóa giáo dục khi cần thiết…

Lợi ích 2: Nắm về sở thích, đam mê của học sinh để kịp thời bồi dưỡng những năng khiếu vốn có của các em.

Lợi ích 3: Nắm về khả năng tiếp thu kiến thức học sinh để biết cách điều chỉnh nội dung giảng dạy một cách hiệu quả

Bài tập về Đặt câu hỏi và hội thoại

Câu hỏi 1: Hãy liệt kê 3 cách khác nhau mà Thầy/Cô tạo cơ hội cho học sinh truyền đạt ý tưởng

Cách 1: Em nghĩ về vấn đề này như thế nào ?

Cách 2: Để thực hiện được vấn đề này chúng ta cần phải làm gì?

Cách 3: Kết quả của vấn đề này giúp ta rút ra bài học gì?

Trả lời: Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Giao tiếp và hợp tác

Kĩ năng 2: Kỹ năng lắng trợ giúp lẫn nhau

Kĩ năng 3: Kỹ năng kiềm chế cảm xúc

Nêu một phương pháp giúp Thầy/ Cô thực hiện dự định này?

Để giúp học sinh hình thành trong thời gian ngắn nhất bản thân đã thực hiện:

+ Để giao tiếp tốt cần phải có kĩ năng lắng nghe tốt.

+ Trong quá trình lắng nghe cần phải kết hợp kĩ năng kiềm chế cảm xúc. kiềm chế tốt kết quả hợp tác sẽ có kết quả tốt.

+ Bên cạnh đó cần phải có sự giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ chung

Hãy hoàn thành bài tập sau để thể hiện kiến thức và hiểu biết cá nhân của Thầy/Cô về năng lực Giao tiếp và Hợp tác.

Về mức độ hiểu biết của tôi đối với năng lực Giao tiếp và hợp tác:

Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau đây:Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau:

+ Kĩ năng lắng nghe tốt.

+ Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.

+ Kĩ năng giúp đỡ lẫn nhau

Tôi cần sự giúp đỡ về: Các biện pháp giúp học sinh phát huy năng lực giao tiếp, hợp tác

Tôi cần tìm hiểu thêm về:Các biện pháp giúp học sinh phát huy năng lực giao tiếp, hợp tác

Năng lực Giải quyết vấn đề và Sáng tạo

Xác định chính xác các quy trình giải quyết vấn đề và sáng tạo quan trọng được liệt kê trong cột bên phải bằng cách kéo các định nghĩa từ cột bên trái và ghép nối chúng với quy trình tư duy đúng.

Xác định những điểm giống và khác nhau: dự đoán

Lấy điểm bắt đầu và xây dựng trên nó để phát triển một thứ gì đó tinh tế hơn, phức tạp hơn hoặc khác biệt hơn: đánh giá

Suy đoán rằng điều gì đó sẽ xảy ra trên cơ sở thông tin hiện tại: hiểu biết

Tập trung vào điều gì đó và bỏ qua sự phân tâm: Ứng dụng

Kết hợp các yếu tố để tạo thành một tổng thể thống nhất hoặc tổ chức lại các yếu tố thành một cấu trúc, quy trình hoặc sản phẩm mới: tạo nên

Đưa ra đánh giá về tầm quan trọng hoặc chất lượng của một quá trình, sản phẩm hoặc ý tưởng: so sánh

Sử dụng một thủ tục trong một tình huống cụ thể: thêm chi tiết

Đưa ra những câu trả lời đáng tin cậy có thể được chứng minh là thuyết phục bằng cách dựa trên các dữ kiện đã cho: tập trung

Hiểu, xác định ý nghĩa của một cái gì đó: phân tích

OECD (2013) xác định 4 quy trình cần thiết để giải quyết vấn đề thành công.

1; Hiểu…. 2; lựa chọn…… 3; làm rõ…..; 4 theo dõi…..

Liệt kê 3 cách mà giáo viên đã giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

Cách 1: Giúp học sinh xác định được vấn cần thực hiện

Cách 2: Giúp học sinh xác định được mục tiêu cần đạt của vấn đề

Cách 3: Giúp học sinh lập được kế hoạch thực hiện vấn đề

Sắp xếp 5 bước giải quyết vấn đề theo thứ tự logic. Kéo các bước ở cột bên phải thả vào đúng thứ tự trong cột bên trái.

Bước 1: xác định vấn đề; Bước 2:xác định mục tiêu; Bước 3: xác định các giải pháp khả thi

Bước 4: lập kế hoạch; Bước 5: theo dõi đánh giá

Theo các YCCĐ đối với năng lực GQVĐ&ST trong CTGDPT 2018: Học sinh cần có 3 kỹ năng nào để xác định và làm rõ một vấn đề?

KN1: Kỹ năng định hướng xác định mục tiêu;

KN2: Kỹ năng lập kế hoạch học tập

KN3: Kỹ năng thực hiện kế hoạch

Hãy hoàn thành bài tập sau để phản ánh kiến thức và hiểu biết của cá nhân Thầy/Cô về năng lực Giải quyết vấn đề và Sáng tạo.

Về mức độ kiến thức và hiểu biết của tôi về năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau đây: Bản thân luôn tạo ra tình huống học tập để các em giải quyết. Bên cạnh đó tôi luôn hỗ trợ các em phân tích, động viên các em hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Tôi cần sự giúp đỡ về: Các biện pháp giúp học sinh phát huy tính tích cực trong học tập.

Tôi cần tìm hiểu thêm về: Các biện pháp giúp học sinh phát huy tính tích cực trong học tập.

Câu hỏi: Sau khi hoàn thành bài đọc và các hoạt động về Phẩm chất và Năng lực, hãy chiêm nghiệm về sự hiểu biết của Thầy/Cô về những điều này và viết một (1) mục tiêu cho việc học cá nhân của bạn.

Mục tiêu này cần phải cụ thể và được viết như một tuyên ngôn.

Trả lời: Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Để giúp tôi tìm hiểu thêm về các phẩm chất. Tôi sẽ: Luôn tìm tòi, học tập để trau dồi kiến thức bản thân nhằm giúp học sinh khai thác tốt những phẩm chất của mình.

Để giúp tôi tìm hiểu thêm về năng lực. Tôi sẽ: Luôn tìm tòi, học tập để trau dồi kiến thức bản thân nhằm giúp học sinh khai thác tốt những năng lực của mình.

Hãy liên hệ việc dạy học của Thầy/Cô và cách tiếp cận kiến tạo trong giảng dạy. Thầy/Cô muốn tìm hiểu thêm về điều gì?: Các phương pháp dạy học kiến tạo trong dạy toán tiểu học.

Các phương pháp nghiên cứu

Để ôn lại hiểu biết của bạn về một số năng lực và kỹ năng quan trọng được phát huy thông qua học tập tích cực, hãy hoàn thành hoạt động sau đây.

Kéo thả phần Định nghĩa ở cột bên phải đến Năng lực / Kỹ năng phù hợp.

Tư duy phản biện

Làm việc theo nhóm

Phân tích

Tổ chức

Trình bày

Suy nghĩ ….. khái niệm mới

Hợp tác ….mục tiêu chung

Bóc tách… nhiệm vụ

Đáp ứng….mục tiêu

Trình bày….cải thiện thông tin

Liệt kê 3 lợi ích đối với học sinh khi học tập qua dự án.

Lợi ích 1: liên kết tư duy và học tập

Lợi ích 2: liên kết kiến thức với thực tiễn

Lợi ích 3:đánh giá kết quả học tập chính xác và hệ thống

Liệt kê 3 thách thức tiềm ẩn đối với học sinh khi hoàn thành dự án

Thách thức 1: tập trung kiến thức vừa học một cách lôgic

Thách thức 2: kỹ năng quan sát và phân tích nhanh nhẹn

Thách thức 3: tổng hợp kiến thức rộng cần phải chắt lọc

Bài tập về Dạy học tích cực

Câu hỏi 1: Hãy suy ngẫm về cách giảng dạy của Thầy/Cô và cách Thầy/Cô tạo điều kiện cho học sinh trở thành những người học tích cực.

Phương pháp hoặc kỹ thuật nào phù hợp nhất với Thầy/Cô và học sinh của mình?

Trả lời: Trong suốt quá trình dạy học của mình, tôi luôn phối hợp nhiều phương pháp và hình thức dạy học.

Câu hỏi 2: Giải thích ngắn gọn lý do tại sao Thầy/Cô cho rằng phương pháp này giúp học sinh trở thành người học tích cực.

Trả lời: Bởi thực tế các phương pháp luôn có những ưu và khuyết nhất đinh.

Nếu chỉ áp dụng 1 phương pháp hay 1 kĩ thuật có thể chưa khai thác hết dữ kiện của hoạt động.

Bài tập về Giảng dạy phân hóa

Trả lời: Học sinh có thể nhận biết và làm được các dạng bài tập khách nhau từ đó phát huy được nhận thức của học sinh

Trả lời: Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Gv cần có sự phân hóa vì trình độ HS không đồng đều, HS có thể làm việc ở các cường độ và cấp độ khác nhau, GV lập kế hoạch dạy theo trình độ của học sinh.

Bài tập về Hợp tác và Cộng tác

Câu hỏi: Từ kinh nghiệm của Thầy/Cô, học sinh cần có một số kỹ năng quan trọng nào để tương tác hiệu quả với người khác và đối phó với xung đột?

Trả lời: Để tương tác có hiệu quả một vấn đề nào đó trong học tập, các em cần phải xác định nội dung tương tác một cách rõ ràng, nội dung tương tác phải ngắn gọn xúc tích và đi vào trọng tâm tránh lan man cục bộ.

Khi có xung đột xuất hiện cần chủ động kết thúc tương tác hoặc chuyển nội dung tương tác để tránh xung đột xảy ra và tiếp tục tương tác khi điều kiện thuận lợi.

Câu hỏi: Hãy nêu một ví dụ về một kỹ thuật hoặc hoạt động mà Thầy/Cô đã sử dụng gần đây với học sinh của mình giúp các em làm việc hợp tác hoặc cộng tác

Trả lời: Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Trong bài dạy: Dấu hiệu chia hết cho 5.

Tôi giúp các em phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức tìm ra được dấu hiệu cơ bản để chia hết cho 5 xong. tôi đặt ra vấn đề

Các chữ số tận cùng chia hết cho 5 và chữ số tận cùng chia hết cho 2 có gì giống và khác nhau? Dựa vào đó em hãy tìm dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.

TL Hợp tác có đặc trưng là học sinh làm việc với những người khác để đạt được mục tiêu chung, thường là có rất nhiều sự hỗ trợ của giáo viên.

Cộng tác là hợp tác mở rộng

Câu hỏi: Hãy liên hệ việc dạy học của Thầy/Cô và cách tiếp cận kiến tạo trong giảng dạy. Thầy/Cô muốn tìm hiểu thêm về điều gì?

Trả lời: Các phương pháp dạy học kiến tạo trong dạy toán tiểu học

Bài tập về Dạy – học tích hợp

Câu hỏi: Theo Thầy/Cô, những môn học nào có thể tích hợp hay liên kết kiến thức, thông tin được với nhau,?

Trả lời: Tiếng Việt, tự nhiên xã hội, lịch sử, địa lí…

Câu hỏi: Hãy nêu cụ thể những kiến thức, nội dung có thể tích hợp hoặc liên kết với nhau ở những môn học này.

Trả lời: Về quê hương, vùng miền, địa lý, văn hóa, lịch sử…

Câu hỏi: Hãy liệt kê 3 chiến lược mà Thầy/Cô hiện đang sử dụng hoặc có thể sử dụng trong giảng dạy để khuyến khích học sinh phát triển các kỹ năng tư duy bậc cao như khả năng so sánh, đánh giá, đặt giả thiết, và sáng tạo sản phẩm.

Trả lời:Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Chiến lược 1: hướng dẫn học sinh ghi nhớ kiến thức cần thiết.

Chiến lược 2: vận dụng kiến thức vừa học để làm các bài tập cụ thể.

Chiến lược 3: vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống thực tế.

Câu hỏi: Về việc sử dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học PTNL trong việc dạy học của Thầy/Cô:

Liệt kê 3 điều mà Thầy/Cô muốn tìm hiểu thêm.

Trả lời:Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Điều 1: kĩ thuật kiểm tra đánh giá theo hướng PTNL

Điều 2: các nguyên tắc ra đề kiểm tra đánh giá theo hướng PTNL

Điều 3: các căn cứ để thực hiện kiểm tra đánh giá theo hướng PTNL

Câu hỏi: Kéo các đặc điểm từ cột giữa sang các cột bên phải hoặc bên trái

Trả lời: Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn

Lấy gv làm trung tâm

Chuyển giao kiến thức mọi người cần biết

Học tập trên SGK

Phương pháp…. qui định sẵn

Hs tuân thủ chúng tôi gv

Học tập hợp tác

Đánh giá kiến thức

Học tập trung……tạo kiến thức

Chương trình học… cụ thể

Kỳ vọng…. học sinh

Lấy người học làm trung tâm

Tích hợp kiến thức- kn và thái độ

Học tập dựa trên ….tích cực học sinh

Phương pháp…. linh hoạt

Học tập trung….. giải quyết vấn đề

Việc dạy học….. hiểu biết của học sinh

Đánh giá kiến thức….ứng dụng

Học tập được….thực tế

Học tập có tính hợp tác

Phương pháp…..quyết định

Phương pháp và kỹ thuật dạy học

Hoạt động ôn tập

Kéo định nghĩa ở cột bên phải vào thuật ngữ thích hợp.

Cách tiếp cận

Các nguyên tắc…..môi trường giáo dục

Phương pháp

Một tập hợp….mục tiêu bài học

Kĩ thuật

Các hoạt động cụ thể…. bài học

Câu hỏi kiểm tra cuối khóa

Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau. Những đặc điểm tốt thể hiện ở thái độ và hành vi của con người được gọi là phẩm chất và năng lực

Câu 2: Phẩm chất trách nhiệm có đặc trưng rõ nhất trong: tự giác tuân thủ….

Câu 3:

Câu 4: Nhận định sau đây Đúng hay Sai? Các phẩm chất được phát triển tốt nhất thông qua việc luyện tập và lặp lại: Đúng

Câu 5: Các phẩm chất được phát triển qua quan sát và bắt chước các hành động và phản ứng của người khác: đúng

Câu 6: Để bồi dưỡng tốt nhất năng lực tự chủ và tự học, giáo viên nên: chủ yếu cung cấp thông tin và kiến thức

Câu 7: Theo các YCCĐ về năng lực tự chủ và tự học trong CTGDPT 2018, một đặc điểm của việc tự điều chỉnh cảm xúc, thái độ và hành vi của một người là: sẵn sàng….. cuộc sống

Câu 8: Quá trình truyền, nhận và xử lý thông tin giữa mọi người với mục đích đạt được các mục tiêu hoặc kết quả cụ thể được gọi là thu thập và xử lý

Câu 9: Cộng tác: bao gồm… sự đồng thuận

Câu 10: Theo các YCCĐ về năng lực giao tiếp và hợp tác trong CTGDPT 2018, các yêu cầu cần đạt về một đặc điểm của khả năng thiết lập và phát triển các mối quan hệ xã hội là: nhận biết …. Hòa giải

Câu 11: Trong CTGDPT 2018, các yêu cầu cần đạt về năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, một đặc điểm của khả năng thiết kế và tổ chức hoạt động là: phân công phù hợp…

Câu 12: Học tập có ý nghĩa được thực hiện khi: học sinh được khuyến khích…

Câu 13: Thuyết học tập kiến tạo chú trọng vào vai trò tích cực của h ọc sinh trong việc phát triển sự hiểu biết của người học về thế giới xung quanh.

Câu 14: Nhận định sau đây Đúng hay Sai? Lý thuyết của Vygotsky nhấn mạnh tầm quan trọng của tương tác xã hội đối với việc học của học sinh. Đúng

Câu 16: Nhận định sau đây Đúng hay Sai? Tư duy bậc thấp đòi hỏi người học vận dụng thông tin và ý tưởng, đánh giá và tạo ra ý nghĩa mới. sai

Câu 17: Trong phương pháp dạy học tích cực: đánh giá lồng vào…..

Câu 18: Trong giáo dục phát triển năng lực, giáo viên dựa trên sở thích và sở trường của mình để lựa chọn phương pháp và kỹ thuật giảng dạy giúp HS đạt được các mục tiêu của bài học và hỗ trợ HS phát triển. Các phương pháp dạy học là: sai

Câu 19: Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau. Trong quá trình tra cứu, tư duy phản biện bao gồm năng lực và kỹ năng để: sử dụng nhiều nguồn lực…

Câu 20: Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau. Sơ đồ tư duy là: một công cụ trực quan ….

Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Mô Đun 3 Bồi Dưỡng Cbql Tiểu Học

Đáp án trắc nghiệm tập huấn Mô đun 3 bồi dưỡng CBQL Tiểu học

Module 3

Đáp án câu hỏi nội dung 1 Mô đun 3 tiểu học

Câu 1: Nội dung tự chủ đối với trường Tiểu học công lập?

Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ tài chính;

Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về thực hiện nhiệm vụ; tự chủ về nhân sự;

Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ tài chính.

Tự chủ về xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ tài chính.

Câu 2: Phần lớn các trường Tiểu học công lập thuộc loại:

Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên

Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

Câu 3 Trách nhiệm giải trình của trường học là?

Sự thừa nhận về trách nhiệm đối với mọi hành động, mọi sản phẩm, mọi quyết định hay chính sách mà nhà trường đưa ra trong việc quản lý và thực hiện công việc; gắn với nghĩa vụ báo cáo, giải thích cho những các hoạt động của nhà trường và tác động của nó

Nhận về trách nhiệm đối với một số quyết định của nhà trường

Nhận về trách nhiệm đối với mọi hành động của nhà trường đưa ra trong việc lãnh đạo, quản lý và thực hiện công việc

Câu 4 Trường học tự chủ là:

Là trường học được quyền ra các quyết định về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự

Là trường học được quyền ra các quyết định về thực hiện nhiệm vụ, hội đồng trường, tài chính

Là trường học được quyền ra các quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự, hội đồng trường, tài chính

Là trường học được quyền ra các quyết định về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính

Câu 5 Tự chủ về nhân sự, bộ máy của trường Tiểu học công lập là:

Nhà trường tự chủ trong việc quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trong trường

Nhà trường xây dựng phương án sắp xếp lại bộ máy, nhân sự theo vị trí công việc trình các cấp có thẩm quyền quyết định

Nhà trường tự chủ trong việc sàng lọc đội ngũ và tuyển dụng mới

Nhà trường xin ý kiến chỉ đạo và chấp hành sự chỉ đạo của cấp trên

Đáp án câu hỏi nội dung 2 Mô đun 3 tiểu học

Câu 1: Quản trị tài chính của trường Tiểu học phải hướng tới mục tiêu cuối cùng:

Kết quả giáo dục học sinh tốt hơn

Thu nhập của giáo viên, nhân viên, cán bộ ngày càng tốt hơn

Năng lực nghề nghiệp của giáo viên tốt hơn

Cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ dạy học, giáo dục tốt hơn

Câu 2 Vai trò của Hiệu trưởng trong quản trị tài chính trường Tiểu học để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018:

Hiệu trưởng chủ động lập kế hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước đúng theo quy định của pháp luật để tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục đích thực

Hiệu trưởng chủ động lập kế hoạch thu, chi nguồn kinh phí từ xã hội hóa để tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục đích thực

Hiệu trưởng chủ động lập kế hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước và nguồn kinh phí từ xã hội hóa đúng theo quy định của pháp luật để tạo ra chất lượng, hiệu quả giáo dục đích thực

Câu 3: Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, quản trị gắn với trách nhiệm giải trình trường Tiểu học có thay đổi cơ bản, đó là:

Tự chủ và trách nhiệm giải trình hướng đến nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh

Tự chủ và trách nhiệm giải trình hướng đến phát triển năng lực học sinh

Tự chủ và trách nhiệm giải trình hướng đến việc tăng cường trách nhiệm của CBQL và giáo viên

Tất cả các phương án trên

Câu 4: Trách nhiệm của Hiệu trưởng trường Tiểu học trong quản trị tài chính để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 là: Lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán trình cấp trên phê duyệt; xây dựng và tổ chức thực hiện…………….., quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định; thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động tài chính của trường theo quy định của pháp luật.

Quy chế hoạch toán

Quy chế chi tiêu nội bộ

Quy chế kiểm toán

Quy chế chi thường xuyên

Câu 5: Trong lập kế hoạch tài chính trường Tiểu học để thực hiện chương trình GDPT 2018 cần quan tâm:

Tăng thu các khoản phí

Lập kế hoạch tài chính phù hợp với các nhiệm vụ ưu tiên của nhà trường để thực hiện CT GDPT 2018

Tăng các khoản chi cho chuyên môn

Tăng các khoản chi cho mua sắm cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

Ngân hàng câu hỏi kiểm tra module 3

Câu 1: Lựa chọn nào không phải là đặc điểm phổ biến của mục tiêu đánh giá GDPT

2018?

a./ Đánh giá sự hiểu biết của học sinh về nội dung bài học.

‘ Một thách thức đối với GV khi sử dụng phương pháp để đánh giá học sinh….

a./ Gv phải xây dựng các tiêu chí đánh giá có chất lượng.

d./ a,b&c

c./ Hs mô tả các giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.

a./ Đây là phương pháp GV trao đổi với một HS để lấy thông tin cụ thể về Hs đó.

Câu 6: Từ “khách quan” trong tên gọi thường dùng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan có hàm ý về khía cạnh nào sau đây?

c./ Cách chấm điểm

Câu 7: Yếu tố nào không thể thiếu khi giáo viên chấm điểm

a./ Hệ giá trị

Câu 8: Nhận định sau đây đúng hay sai?

Hs đạt 8/10 điểm của một bài kiểm tra cũng có thể gọi là HS trung bình”

a./ Đúng

Câu 9: Gv sử dụng hoạt động Hs thuyết trình về ngôi nhà mơ ước của mình làm hoạt động đánh giá môn Tiếng Việt. Tuy nhiên cách chấm của giáo viên không thống nhất…..

a./ Tính chính xác

Câu 10: Phát biều nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?

c./ Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.

a./ Có khả năng đo lường các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở các mức độ hiểu, tổng hợp, đánh giá.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên?

a./ Đánh giá chỉ so sánh học sinh này với học sinh khác.

Câu 13: Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng đánh giá mức độ vận dụng của học sinh?

a./ Em có thể mô tả những gì xảy ra?

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất HS?

c./ Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập không thực hiện được.

Câu 15: Bài kiểm tra định kì môn Toán được thực hiện vào các thời điểm nào?

d./ Cuối HKI, cuối năm học, riêng khối 4,khối 5 có thêm bài kiểm tra định kì giữa HKI, giữa HKII.

Câu 16: Đánh giá định kì năng lực, phẩm chất HS tiểu học theo các mức sau:

d./ Tốt, đạt, cần cố gắng.

b./ Mục đích đánh giá thường xuyên.

Câu 18: Trong tài liệu này “Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây?

a./ Năng lực mô hình hóa toán học.

Câu 20: Sau khi tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, GV thường thu nhập và lưu trữ các sản phẩm học tập của HS làm căn cứ đánh giá quá trình học tập của từng học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá sau đây:

d./ Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.

Câu 21: Trong quá trình dạy học, GV thường xuyên ghi chép điểm mạnh, điểm yếu nổi bật của từng HS để làm căn cứ đánh giá. Gv sử dụng công cụ đánh giá nào sau đây?

a./ Phiếu quan sát.

c./ Vận dụng

c./ Năng lực giao tiếp toán học.

Câu 24: Cum từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin “là hoạt động

đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể và các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của HS là:

b./ Đánh giá thường xuyên.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng với ưu điểm của phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan.

c./ Giúp nâng cao tính khách quan, độ giá trị và tin cậy cho kiểm tra, đánh giá.

Câu 26: Trong tài liệu này “Nêu được chứng cứ, lí lẻ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thanh tố năng lực nào?

c./ Năng lực tư duy và lập luận toán học.

Câu 27: Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống “bao gồm nhiều nhánh, mỗi nhánh lại

có nhiều phần khác nhau và được thể hiện thông qua đường phát triển từng thành tố của năng lực toán học” là:

c./ Đường phát triển năng lực toán học.

Câu 28: Từ yêu cầu cần đạt “Nhận biết ý nghĩa thực tiền của phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia) thông qua hình ảnh, tranh vẽ hoặc tình huống thực tiễn” thiết kế câu hỏi ở mức độ:

a./ Biết

Câu 29: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:

c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.

Câu 30: Hãy lựa chọn thông tin chính xác để điền vào chỗ trống trong nhận định sau:

a./ Có kế hoạch tự học từ trước.

Câu 31: Nhận định sau đây đúng hay sai

HS sẽ thể hiện năng lực tốt hơn nếu không được thông báo trước là mình đang được đánh giá

Sai

Câu 32: Nhận định sau đây đúng hay sai

GV thường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành các hoạt động giảng dạy

Sai

Câu 33: Nhận định sau đây đúng hay sai

Bản chất của sự khác nhau giữa sự đánh giá quá trình và đánh giá tổng hợp là việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay không?

Đúng

Câu 34: Chọn các đáp án đúng

Những nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của bản đặc tính kỹ của các hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của CTGDPT năm 2018?

a./ Cung cấp chỉ dẫn cho GV thực hiện hoạt động đánh giá.

c./ Giúp xây dựng được nhiều bài tập nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau.

Câu 35: Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía cạnh nào?

a./ Mục đích đánh giá

a./ Mục đích đánh giá không nhằm thu nhập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.

a/ Học sinh được gọi tên các loài động vật khi nhìn hình ảnh.

Câu 38: Điểm đánh giá của học sinh không nên thể hiện khía cạnh nào sau đây?

b./ GV mong đợi học sinh làm gì cho mình.

Câu 39: Nhận định sau đây đúng hay sai

Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số

Sai

“Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là ……

b./ GV có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn.

c./ HS mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.

Câu 42: Nhận định nào sau đây không đúng về phương pháp vấn đáp

a./ Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về HS đó.

Câu 43: Những nhận định sau đây đúng về phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các hoạt động sản phẩm của học sinh?

a./ Phương pháp giúp HS phát triển kĩ năng mềm và là cầu nối giữa GV và HS. c./ Sản phẩm của hs nên phù hợp với hứng thú, hiểu biết và kinh nghiệm của hs.

d./ Các công cụ đánh giá hs bằng kiểm, thang đo và phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu 44: Một bài kểm tra cuối khóa môn Toán Bài kiểm tra đó đã vi phạm nguyên tắc

đảm bảo chất lượng nào sau đây?

c./ Tính công bằng

Câu 45: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:

c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.

Bạn đang xem bài viết Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Bộ Sách Cùng Học Để Phát Triển Năng Lực trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!