Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Trắc Nghiệm: Kinh Tế Vĩ Mô mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Please follow and like us:
Đáp án mới (không bao gồm một số các câu đã có có phần cũ)
Xem phần đáp án cũ: Tại đây
Giả sử rằng một nền kinh tế có 1000 công nhân, mỗi người công nhân làm việc 2000 giờ một năm. Nếu sản lượng thực tế bình quân một công nhân trong một giờ tạo ra là 9 đôla, thì GDP thực tế sẽ bằng: Select one:
a. 18 triệu đôla b. 2 triệu đôla c. 9 triệu đôla d. 24 triệu đôla Phản hồi The correct answer is: 18 triệu đôla
Đầu tư cho giáo dục & đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi vì: Select one:
a. Tạo ra nhiều việc làm hơn cho các giáo viên b. Làm tăng quy mô của lực lượng lao động c. Làm gia tăng vốn nhân lực d. Làm cho mọi người ngày càng quan tâm đến những vấn đề về môi trường. Phản hồi The correct answer is: Làm gia tăng vốn nhân lực
Năng suất là: Select one:
a. Số tiền được đầu tư trên thị trường chứng khoán. b. Số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong mỗi giờ lao động của người công nhân c. Lượng vốn nhân lực và tư bản hiện vật hiện có trong nền kinh tế d. Tốc độ tăng thu nhập quốc dân Phản hồi The correct answer is: Số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong mỗi giờ lao động của người công nhân
Nếu hai nước xuất phát với GDP bình quân đầu người như nhau, trong đó một nước có tốc độ tăng trưởng 2% năm và nước kia là 4% năm. Select one:
a. Sau một số năm mức sống của hai nước sẽ bằng nhau do quy luật lợi suất giảm dần đối với tư bản. b. Nước có tỷ lệ tăng trưởng 4% sẽ bắt đầu nới dần khoảng cách với mức sống của nước có tỷ lệ tăng trưởng 2% do tăng trưởng kép. c. GDP bình quân đầu người của nước có tỷ lệ tăng trưởng 4% luôn lớn hơn GDP bình quân đầu người của nước có tỷ lệ tăng trưởng 2%. d. Năm sau, kinh tế của nước tăng trưởng 4% sẽ lớn gấp đôi nước tăng tưởng 2%. Phản hồi The correct answer is: Nước có tỷ lệ tăng trưởng 4% sẽ bắt đầu nới dần khoảng cách với mức sống của nước có tỷ lệ tăng trưởng 2% do tăng trưởng kép.
Theo quy tắc 70, nếu GDP thực tế của một quốc gia tăng 2% năm, thì sau khoảng bao nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ tăng gấp đôi? Select one:
a. 30 năm b. 25 năm c. 35 năm d. 40 năm Phản hồi The correct answer is: 35 năm
Đầu tư là: Select one:
a. Việc mua hàng hoá và dịch vụ b. Việc mua cổ phiếu và trái phiếu. c. Việc mua trang thiết bị và xây dựng nhà xưởng mới. d. Các khoản tiền tiết kiệm mà chúng ta gửi vào ngân hàng. Phản hồi The correct answer is: Việc mua trang thiết bị và xây dựng nhà xưởng mới.
Bằng cách cho phép đa dạng hóa đầu tư, thị trường tài chính Select one:
a. Tạo ra sự phi hiệu quả. b. Làm giảm các chi phí giao dịch. c. Tăng tính thanh khoản. d. Làm giảm rủi ro. Phản hồi The correct answer is: Làm giảm rủi ro.
Nếu công chúng giảm tiêu dùng 100 tỷ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 100 tỷ đồng (các yếu tố khác đông đổi), thì trường hợp nào sau đây đúng: Select one:
a. Tiết kiệm giảm và nền kinh tế tăng trưởng nhanh hơn. b. Chưa có đủ thông tin để kết luận về ảnh hưởng đến tiết kiệm. c. Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn. d. Tiết kiệm không đổi. Phản hồi The correct answer is: Tiết kiệm không đổi.
Giả sử thị trường vốn vay đang cân bằng. Quốc hội thông qua một đạo luật miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp sử dụng Internet để thực hiện các giao dịch kinh doanh của mình. Select one:
a. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải, và lãi suất tăng b. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang trái, và lãi suất giảm c. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái, và lãi suất tăng d. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải, và lãi suất tăng đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải, và lãi suất tăng
Nếu Chính phủ chi tiêu nhiều hơn số thuế thu được thì Select one:
a. Tiết kiệm tư nhân sẽ dương. b. Tiết kiệm Chính phủ sẽ dương. c. Chính phủ có thặng dư ngân sách. d. Chính phủ có thâm hụt ngân sách. Phản hồi The correct answer is: Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
Đơn vị: triệu người Dân số 95 Tổng số người trưởng thành 74 Số người thất nghiệp 3 Số người có việc là 57 Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động là: Select one:
a. 95% b. 63,2% c. 81,1% d. 77,0% Phản hồi The correct answer is: 81,1%
Thép Việt–Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lý bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Đóng góp của Honda Việt Nam vào GDP bằng:
Select one: a. 900 USD Đáp án đúng b. 200 USD c. 400 USD d. 300 USD
Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của Select one:
a. hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hoá trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê. b. đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hoá trung gian. c. tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng. Đáp án đúng d. tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.
Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là
Select one: a. 135 b. 125 c. 131,5 d. 130 Đáp án đúng
Select one: a. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP. b. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao. c. GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành. Đáp án đúng d. GDP thực tế chỉ bao gồm hàng hoá, trong khi GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hoá và dịch vụ.
Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là
Select one: a. 4% Đáp án đúng b. 1% c. –4% d. 3%
Định nghĩa nào sau đây về tăng trưởng kinh tế là không đúng:
Select one: a. Phần trăm thay đổi của GDP thực tế thời kỳ này so với thời kỳ trước đó. b. GDP thực tế hoặc GDP thực tế bình quân đầu người tăng khi đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển sang bên phải. c. Phần trăm thay đổi của chỉ số điều chỉnh GDP thời kỳ này so với thời kỳ trước đó Đáp án đúng d. Phần trăm thay đổi của GDP thực tế bình quân đầu người thời kỳ này so với thời kỳ trước đó, trong đó GDP thực tế bình quân đầu người bằng GDP thực tế chia cho dân số.
Sự gia tăng của nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một nước.
Select one: a. Tri thức công nghệ b. Lao động Đáp án đúng c. Vốn nhân lực trên đầu mỗi công nhân. d. Tư bản hiện vật trên đầu mỗi công nhân.
. Giả sử bố mẹ bạn cho bạn một khoản tiền là 10 triệu đồng vào ngày bạn ra đời, với lãi suất tiền gửi 3% năm. Vận dụng quy tắc 70 hãy cho biết sau 70 năm số tiền trong tài khoản của bạn bằng bao nhiêu?
Select one: a. 80 triệu đồng Đáp án đúng b. 20 triệu đồng c. 70 triệu đồng d. 300 nghìn đồng
Select one: a. Chính phủ cung cấp và duy trì một cơ sở hạ tầng tốt cho hoạt động kinh tế có thể nâng cao năng suất và tăng trưởng. Đáp án đúng c. Luật bản quyền, sở hữu rõ ràng và minh bạch sẽ giúp một số người bảo vệ tài sản của họ, nhưng không đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. d. Sự mở rộng can thiệp của chính phủ vào khu vực hoạt động kinh doanh nhằm làm cho nền kinh tế hoạt động lành mạnh sẽ thúc đẩy tăng trưởng
Select one: a. Tiền lương Đáp án đúng b. Lượng vốn nhân lực trên đầu mỗi một công nhân c. Lượng tư bản hiện vật trên đầu mỗi một công nhân d. Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ
Nếu sản lượng thực tế của nền kinh tế tăng từ 200 tỷ lên 210 tỷ, thì tỷ lệ tăng trưởng sản lượng thực tế trong năm đó sẽ bằng:
Select one: a. 5% Đáp án đúng b. 0,5% c. 10% d. 50%
Quặng sắt là một ví dụ về:
Select one: a. Tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được Đáp án đúng b. Vốn nhân lực c. Tri thức công nghệ d. Công nghệ e. Tư bản hiện vật.
Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
Select one: a. lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1% Đáp án đúng b. lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14% c. lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9% d. lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%
Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là:
Select one: a. Tiêu dùng của hộ gia đình b. Đầu tư của khu vực tư nhân Đáp án đúng c. Đầu tư của chính phủ d. Xuất khẩu ròng
Select one: a. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110. b. Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%. Đáp án đúng c. CPI tăng trung bình 5%. d. Mức giá không thay đổi
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã:
Select one: a. tăng Đáp án đúng b. không thể kết luận vì không biết năm cơ sở c. không thay đổi d. giảm
Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu?
Select one: a. Hoạt động mua bán ma tuý bất hợp pháp b. Giá trị hàng hoá trung gian c. Dịch vụ tư vấn Đáp án đúng d. Công việc nội trợ.
Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2013 của Việt Nam?
Select one: a. Một căn hộ được xây dựng năm 2012 và được bán lần đầu tiên trong năm 2013. Đáp án đúng b. Dịch vụ cắt tóc trong năm 2013. c. Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2013. d. Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2013 tại công ty xe đạp Thống nhất.
Nếu là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
Select one: a. lãi suất danh nghĩa là 15% và lãi suất thực tế là 1% b. lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25% c. lãi suất danh nghĩa là 5% và lãi suất thực tế là 4% d. lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%
GDP thực tế đo lường theo mức giá …, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá…
Select one: a. của hàng hóa trung gian, của hàng hóa cuối cùng. b. quốc tế, trong nước. c. năm hiện hành, năm cơ sở. d. năm cơ sở, năm hiện hành. Đáp án đúng
Giả sử GDP thực tế của nước A là $100 tỷ và B là $50 tỷ; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3% năm và nước B là 10% năm, thì.
Select one: a. GDP thực tế bình quân đầu người của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm. b. GDP thực tế bình quân đầu người của hai nước sẽ bằng nhau sau 19 năm c. GDP thực tế bình quân đầu người của hai nước này sẽ bằng nhau sau khoảng 10,5419 năm Đáp án đúng d. GDP thực tế bình quân đầu người của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 23 năm
Chính sách nào sau đây ít có khả năng nhất trong việc thúc đẩy tăng trưởng:
Select one: a. Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng đồng b. Gia tăng các rào cản thương mại Đáp án đúng c. Giảm rào cản với đầu tư nước ngoài d. Chính phủ hỗ trợ hoạt động nghiên cứu và triển khai công nghệ mới
Tại sao sự bất ổn chính trị và không được bảo vệ quyền sở hữu lại làm cho tăng trưởng kinh tế chậm lại
Select one: a. Sự bất ổn chính trị và tham nhũng có thể nâng cao sức mạnh của thị trường b. Tiết kiệm trong nước tăng vì các cá nhân e sợ tài sản của họ không được an toàn c. Tại một quốc gia khi quyền sở hữu không được đảm bảo, các nhà đầu tư nước ngoài sẵn sàng đầu tư vào quốc gia đó. d. Sự e sợ tài sản của các cá nhân sẽ bị trưng thu đã làm giảm động cơ đầu tư của các cá nhân.Đáp án đúng
Bước 1: Sử dụng laptop hoặc máy tính để bàn truy cập vào trang có chứa câu hỏi và đáp án. Bước 2: Sử dụng tổ hợp phím “Ctrl+F” hộp thoại tìm kiếm hiện ra Bước 3: Gõ từ khóa cần tìm kiếm vào hộp thoại tìm kiếm và nhận kết quả.
Select one: a. Đầu tư vào thị trường trái phiếu b. Đầu tư vào thị trường cổ phiếu c. Đầu tư vào một quỹ đầu tư chứng khoán Đáp án đúng d. Đầu tư vào một trung gian tài chính
Sự kiện nào sau đây không làm dịch chuyển đường cung vốn vay:
Select one: a. Tăng thuế đánh vào thu nhập từ tiền lãi b. Sự gia tăng lãi suất trên thị trường vốn vay Đáp án đúng c. Miễn giảm thuế cho việc mua và lắp đặt các thiết bị mới cho các nhà máy d. Người dân tăng tiết kiệm vì đó là thể hiện hành động yêu nước
Thị trường tài chính nối kết
Select one: a. Người tiết kiệm và người đi vay. Đáp án đúng b. Người sản xuất và người tiêu dùng. c. Người xuất khẩu với người nhập khẩu. d. Công nhân và chủ doanh nghiệp.
Nếu đường cung về vốn vay rất dốc, chính sách nào sau đây có thể tăng tiết kiệm và đầu tư nhiều nhất:
Select one: a. Giảm thuế cho các dự án đầu tư mới. b. Tăng thuế đánh vào các dự án đầu tư mới c. Giảm thâm hụt ngân sách. Đáp án đúng d. Tăng thâm hụt ngân sách.
Đường cung vốn vay có độ dốc dương hàm ý:
Select one: a. Những người tiết kiệm sẽ tăng tiết kiệm của họ tại mức lãi suất thấp hơn b. Những người tiết kiệm sẽ tăng cung về vốn vay tại mức lãi suất thấp hơn c. Để kích thích người tiết kiệm cho vay nhiều hơn thì tỷ lệ lãi suất phải cao hơn Đáp án đúng d. Để kích thích người tiết kiệm cho vay nhiều hơn thì tỷ lệ lãi suất phải thấp hơn
Trong một nền kinh tế đóng
Select one: a. Chi tiêu cho tiêu dùng bằng chi tiêu cho đầu tư. b. Số dư ngân sách nhà nước bằng với lượng thuế mà chính phủ thu được. c. Chi tiêu cho đầu tư bằng tiết kiệm của nền kinh tế. Đáp án đúng d. Chi tiêu cho tiêu dùng bằng tiết kiệm.
Đơn vị: triệu người Dân số 195,4 Tổng số người trưởng thành 139,7 Số người thất nghiệp 5,7 Số người có việc là 92,3 Lực lượng lao động là:
Select one: a. 98,0 triệu Đáp án đúng b. 134,0 triệu c. 92,3 triệu d. 139,7 triệu
Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành thép
Select one: a. bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn. Đáp án đúng b. mất việc do sự thay đổi của công nghệ. c. quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính qui của một trường đại học. d. bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.
. Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm
Select one: a. tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng giảm cung về lao động trong khu vực không có công đoàn. b. tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tương tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn. Đáp án đúng c. giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn. d. tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
Đơn vị: triệu người Dân số 195,4 Tổng số người trưởng thành 139,7 Số người thất nghiệp 5,7 Số người có việc là 92,3 Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động là:
Select one: a. 70,2% Đáp án đúng b. 47,1% c. 50,2% d. 65,9%
Select one: a. Tăng trợ cấp thất nghiệp. b. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm. c. Mở rộng các khoá đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường. d. Giảm tiền lương tối thiểu. Đáp án đúng
Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng?
Select one: a. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu. Đáp án đúng b. Thất nghiệp tạm thời. c. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả. d. Thất nghiệp cơ cấu.
Đơn vị: triệu người Dân số 195,4 Tổng số người trưởng thành 139,7 Số người thất nghiệp 5,7 Số người có việc là 92,3 Tỉ lệ thất nghiệp là
Select one: a. 6,2% b. 5,8% Đáp án đúng c. 5,7% d. 3,2%
Sự kiện nào sau đây làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
Select one: a. Một công nhân bị sa thải. b. Một nhân viên được nghỉ hưu theo chế độ. c. Một sinh viên mới ra trường tìm được việc làm ngay. d. Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề Đáp án đúng
Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là
Select one: a. thất nghiệp tạm thời b. thất nghiệp chu kỳ c. thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển d. thất nghiệp cơ cấu Đáp án đúng
Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:
Select one: a. đường tổng cầu dịch trái. b. đường tổng cầu dịch phải. c. sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu d. sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu Đáp án đúng
Trong mô hình AS–AD, điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang phải?
Select one: a. Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai. b. Giảm cung tiền danh nghĩa. c. Tăng thuế thu nhập cá nhân. d. giảm thuế thu nhập cá nhân Đáp án đúng
sự dịch chuyển đường AD sang trái, có thể được giải thích bởi:
Select one: a. tăng chi tiêu chính phủ b. sự bi quan trong giới đầu tư. Đáp án đúng c. tăng lương. d. giảm mức giá.
sự dịch chuyển đường AS ngắn hạn sang trái có thể do:
Select one: a. mức giá tăng. b. tổng cầu tăng c. giá cả các yếu tố đầu vào tăng. Đáp án đúng d. tiến bộ công nghệ.
Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng đứng, do đó trong dài hạn:
Select one: a. sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cung. b. sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được quyết định bởi tổng cầu. Đáp án đúng c. sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cầu, còn mức giá được quyết định bởi tổng cung. d. sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cầu.
Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại là 7%, và cung tiền là 820 tỉ đồng. Cơ sở tiền tệ là:
Select one: a. 120 tỉ b. 410 tỉ c. 820 tỉ d. 200 tỉ Đáp án đúng
Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là
Select one: a. để đầu cơ b. để dự phòng. c. để giao dịch. Đáp án đúng d. vì thu nhập từ tiền lãi.
Hoạt động thị trường mở:
Select one:
Số nhân tiền sẽ tăng nếu
Select one: a. Các ngân hàng thương mại dự trữ nhiều hơn b. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ c. Ngân hàng trung ương quyết định mua trái phiếu chính phủ d. Người dân quyết định giữ ít tiền mặt so với tiền gửi Đáp án đúng
Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, GDP thực tế tăng lên thì
Select one: a. cầu tiền thực tế giảm đi. b. cầu tiền thực tế tăng lên. Đáp án đúng c. cầu tiền thực tế sẽ tăng lên đến một mức nào đó, và sau đó nó sẽ tự động giảm xuống. d. không có ảnh hưởng gì đến cầu tiền thực tế.
Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, số nhân tiền bằng
Select one: a. 0 b. 1 Đáp án đúng c. 10 d. 100
Select one: a. Tiền mặt ngoài ngân hàng. b. tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Đáp án đúng c. séc cá nhân. d. tiền gửi không kỳ hạn.
Trong mô hình AS–AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa:
Select one: a. mức giá chung và GDP danh nghĩa b. tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế. c. thu nhập thực tế và GDP thực tế d. mức giá chung và tổng lượng cầu Đáp án đúng
Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là:
Select one: a. dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và sẵn sàng mua nhiều hàng hơn. Đáp án đúng b. giống với lý do làm cho đường cầu đối với một mặt hàng cụ thể có độ dốc âm c. khi mức giá trong nước tăng, mọi người sẽ chuyển từ mua hàng ngoại sang mua hàng sản xuất trong nước d. mọi người chuyển sang mua sản phẩm thay thế khi giá cả của một loại hàng nào đó mà họ đang tiêu dùng tăng.
Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết:
Select one: a. lợi nhuận cố định b. giá các yếu tố sản xuất cố định Đáp án đúng c. mức giá cố định d. sản lượng cố định.
Nếu thu nhập thực tế tăng 10%, lạm phát là 10% thì mức sống của bạn sẽ:
Select one: a. giảm. b. không thể kết luận về sự thay đổi của mức sống c. tăng. Đáp án đúng d. không thay đổi.
Select one: a. mức lương theo thoả thuận với Công đoàn tăng lên. b. NHTƯ mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở. Đáp án đúng c. giá dầu lửa tăng lên mạnh. d. NHTƯ bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
Một sự gia tăng của tỉ lệ lạm phát hoàn toàn được dự tính trước:
Select one: a. cũng gây ra chi phí cho xã hội bởi vì nó làm giảm chi phí cơ hội của việc giữ tiền. b. cũng gây ra chi phí cho xã hội bởi vì nó tái phân phối từ người cho vay sang người đi vay. c. có lợi cho cả công nhân và chủ doanh nghiệp. d. không gây tác hại lớn bởi vì hợp đồng về các biến danh nghĩa có thể được điều chỉnh thích ứng. Đáp án đúng
Đường Phillips là sự mở rộng mô hình tổng cung và tổng cầu bởi vì trong ngắn hạn, tăng tổng cầu làm tăng giá và
Select one: a. giảm thất nghiệp. Đáp án đúng b. giảm tăng trưởng c. giảm lạm phát d. tăng thất nghiệp.
Mức sống giảm xảy ra khi:
Select one: a. thu nhập bằng tiền giảm. b. tốc độ giảm giá chậm hơn tốc độ giảm thu nhập bằng tiền. Đáp án đúng c. tốc độ tăng giá chậm hơn tốc độ tăng thu nhập bằng tiền. d. CPI tăng.
Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý:
Select one: a. khả năng cạnh tranh quốc tế của hàng nội giảm. b. một ngoại tệ đổi được nhiều đơn vị nội tệ hơn. c. giá hàng ngoại tính bằng nội tệ tăng một cách tương đối so với giá hàng sản xuất trong nước. Đáp án đúng d. hàng ngoại trở nên rẻ hơn một cách tương đối so với hàng nội.
Trên thị trường trao đổi giữa tiền đồng Việt Nam và đôla Mỹ, khi người tiêu dùng Việt Nam ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ làm:
Select one: a. đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng đôla. b. đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng đôla. c. đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng đôla. d. đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng đôla. Đáp án đúng
Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam? Select one:
a. Hãng phim Columbia bán bản quyền của một phim cho truyền hình Việt Nam. b. Lào mua thép của Tổng công ty Thép Việt Nam. c. KFC xây dựng một nhà hàng ở Hà Nội. Đáp án đúng d. HSBC mua cổ phần của ACB.
Một nước có thâm hụt thương mại khi:
Select one: a. giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu. b. giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu. Đáp án đúng c. giá trị hàng hoá nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá xuất d. giá trị hàng hoá xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá nhập khẩu.
Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó:
Select one: a. cán cân thanh toán của quốc gia đó luôn cân bằng. b. tiền của quốc gia đó phải có khả năng chuyển đổi với vàng tại một mức giá cố định. c. NHTƯ các nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỷ giá hối đoái danh nghĩa cố định. Đáp án đúng d. tỷ giá hối đoái thực tế luôn cố định.
Cán cân thanh toán bao gồm có 3 tài khoản chính. Đó là
Select one: a. tài khoản kết toán chính thức, tài khoản vốn và tài khoản lãi suất ròng. b. tài khoản vốn, tài khoản kết toán chính thức, và tài khoản hàng hoá hữu hình. c. tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản kết toán chính thức. Đáp án đúng d. tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản lãi suất ròng.
Một nền kinh tế có quan hệ thương mại và tài chính với các nền kinh tế khác được gọi là:
Select one: a. nền kinh tế mở. Đáp án đúng b. nền kinh tế xuất khẩu. c. nền kinh tế nhập khẩu. d. nền kinh tế đóng.
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì ngân hàng trung ương sẽ cần:
Select one: a. bán ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định. Đáp án đúng b. mua ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định. c. tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ. d. phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ
Cú sốc cung bất lợi gây ra:
Select one: a. lạm phát và suy thoái. Đáp án đúng b. lạm phát và tăng trưởng. c. giảm phát và tăng trưởng. d. giảm phát và suy thoái.
Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên của:
Select one: a. mức giá chung. Đáp án đúng b. giá cả của một số loại hàng hoá cụ thể. c. GDP danh nghĩa. d. lương trả cho công nhân.
Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2005 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt trong năm 2005 đã tăng thêm
Select one: a. 129,5% so với năm 2004 b. 129,5% so với năm 2000 c. 29,5% so với năm 2000 Đáp án đúng d. 29,5% so với năm 2004 Phản hồi The correct answer is: 29,5% so với năm 2000
Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:
Select one: a. một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga b. một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga c. một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga d. một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga
Chỉ số điều chỉnh GDP tăng trong khi GDP thực tế không đổi. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ:
Select one: a. Giảm. b. Không đổi. c. Có thể tăng, giảm hoặc không đổi d. Tăng. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Tăng.
Select one: a. Thiết bị và đồ dùng gia đình b. Giáo dục c. Lương thực -Thực phẩm Đáp án đúng d. Dược phẩm, y tế Phản hồi The correct answer is: Lương thực -Thực phẩm
Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?
Select one: a. giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng. Đáp án đúng b. giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng c. giá xe tăng mà quân đội mua tăng d. giá giáo trình tăng. Phản hồi The correct answer is: giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.
Giả sử nền kinh tế có GDP thực tế bằng 700 tỷ và tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 5%. Trong vòng 2 năm GDP thực tế sẽ tăng thêm là:
Select one: a. 35 tỷ b. 14 tỷ c. 70 tỷ d. 71,75 tỷ Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: 71,75 tỷ
Câu nào sau đây cho biết lợi ích của tăng trưởng kinh tế đối với xã hội?
Select one: a. Mọi người có thu nhập danh nghĩa cao hơn. b. Mức sống tăng Đáp án đúng c. Xã hội ít có khả năng thỏa mãn được những nhu cầu mới d. Gánh năng của sự khan hiến các nguồn lực đối với nền kinh tế tăng lên Phản hồi The correct answer is: Mức sống tăng
Giả sử GDP thực tế của nước A là $100 tỷ và B là $50 tỷ. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3% năm và nước B là 10% năm, thì.
Select one: a. GDP thực tế của hai nước sẽ không bao giờ bằng nhau b. GDP thực tế của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 20 năm. c. GDP thực tế của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 8 năm d. Sau 10.5419 năm GDP thực tế của hai nước xấp xỉ bằng 136.56 tỷ Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Sau 10.5419 năm GDP thực tế của hai nước xấp xỉ bằng 136.56 tỷ
Trong nền kinh tế đóng
Select one: a. Chi tiêu đầu tư thường lớn hơn tiết kiệm. b. Tiết kiệm luôn lớn hơn chi tiêu đầu tư. c. Chi tiêu đầu tư lấy từ luồng tư bản nước ngoài. d. Tiết kiệm luôn bằng chi tiêu cho đầu tư. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Tiết kiệm luôn bằng chi tiêu cho đầu tư.
Select one: a. Nhà máy ô tô Hòa Bình bán cổ phiếu cho hãng Toyota và sử dụng số tiền đó để xây dựng một nhà máy mới ở Xuân Mai. b. Việt kiều mua cổ phiếu của công ty VIFON và VIFON sử dụng khoản tiền này để xây dựng một nhà máy mới. c. Hãng Toyota xây dựng một nhà máy mới ở biên Hòa d. Sở giao dịch chứng khoán TP HCM cho biết năm nay các nhà đầu tư nước ngoài có xu hướng đầu tư vào nhóm cổ phiếu của các NHTM Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Sở giao dịch chứng khoán TP HCM cho biết năm nay các nhà đầu tư nước ngoài có xu hướng đầu tư vào nhóm cổ phiếu của các NHTM
Giả sử mức sản lượng cân bằng Y = 5000; hàm tiêu dùng có dạng C = 500 + 0,6 (Y – T); thuế T = 600; chỉ tiêu Chính phủ G = 1000; hàm đầu tư có dạng I = 2160 – 100r. Khi đó, mức lãi suất cân bằng là:
Select one: a. 8% b. 13%. Đáp án đúng c. 5% d. 10% Phản hồi The correct answer is: 13%.
Hai bộ phận của tiết kiệm quốc dân trong nền kinh tế đóng hoàn toàn là:
Select one: a. Chi tiêu tiêu dùng và chi tiêu đầu tư. b. Tiết kiệm tư nhân và thuế. c. Thuế và số dư ngân sách. d. Tiết kiệm tư nhân và số dư ngân sách. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Tiết kiệm tư nhân và số dư ngân sách.
Khi Chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế cùng một lượng như nhau:
Select one: a. Tiêu dùng giảm và đầu tư tăng b. Cả tiêu dùng và đầu tư đều tăng. c. Cả tiêu dùng và đầu tư đều giảm.Đáp án đúng d. Tiêu dùng tăng và đầu tư giảm. Phản hồi The correct answer is: Cả tiêu dùng và đầu tư đều giảm.
Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là:
Select one: a. số người thất nghiệp chia cho số người có việc. b. số người có việc chia cho dân số của nước đó. c. số người thất nghiệp chia cho dân số của nước đó. d. số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động.
Điều nào sau đây không phải là chi phí của thất nghiệp?
Select one: a. Sự ức chế về tinh thần. b. Kĩ năng lao động bị xói mòn khi thất nghiệp kéo dài. c. Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới. Đáp án đúng d. Giảm sút sản lượng và thu nhập. Phản hồi The correct answer is: Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới.
Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do:
Select one: a. làm cho công nhân mất việc cảm thấy cấp bách hơn trong việc tìm kiếm công việc mới. b. làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp. Đáp án đúng c. buộc công nhân phải chấp nhận ngay công việc đầu tiên mà họ nhận được. d. làm cho các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng trong việc sa thải công nhân. Phản hồi The correct answer is: làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp.
Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế sẽ nói rằng bạn thuộc nhóm
Select one: a. thất nghiệp tạm thời Đáp án đúng b. thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển c. thất nghiệp chu kỳ d. thất nghiệp cơ cấu Phản hồi The correct answer is: thất nghiệp tạm thời
GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là
Select one: a. 2600 tỉ đồng Đáp án đúng b. 1300 tỉ đồng c. 2000 tỉ đồng d. 2300 tỉ đồng Phản hồi The correct answer is: 2600 tỉ đồng
Ngày hôm nay, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho công ty môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt Nam năm nay
Select one: a. tăng 50 nghìn đồng. Đáp án đúng b. giảm 6 triệu đồng c. không bị ảnh hưởng d. tăng 2 triệu đồng Phản hồi The correct answer is: tăng 50 nghìn đồng.
Select one: a. GDP không tính các hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu. b. Chỉ tính những hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu. c. GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả của năm gốc. d. Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.
Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng
Select one: a. giống như chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu. b. giống như sự khác nhau giữa GDP và GNP. c. giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng d. giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP . Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP .
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh mì vào GDP là
Select one: a. 16 triệu b. 4 triệu. c. 2 triệu. Đáp án đúng d. 6 triệu. Phản hồi The correct answer is: 2 triệu.
Để làm tăng khối lượng tư bản hiện vật trong nền kinh tế, thì cần phải:
Select one: a. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú b. Tăng chi tiêu chính phủ c. Thu hút đầu tư Đáp án đúng d. Tiêu dùng cao hơn Phản hồi The correct answer is: Thu hút đầu tư
Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn phụ thuộc chủ yếu vào:
Select one: a. Năng suất Đáp án đúng b. Chất lượng môi trường c. Chi phí ý tế d. Đạo đức kinh doanh Phản hồi The correct answer is: Năng suất
Select one: a. Cung về tài nguyên thiên nhiên, vì chúng giới hạn sản xuất. b. Cung về tư bản, vì tất cả những cái gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra. c. Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì mà chúng ta sản xuất ra. Đáp án đúng d. Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta Phản hồi The correct answer is: Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì mà chúng ta sản xuất ra.
Đối với người cho vay thì tỷ lệ lãi suất đại diện cho
Select one: a. Chi phí giám sát các khoản đầu tư nhằm đảm bảo chúng được an toàn b. Phần thưởng cho việc chấp nhận một mức sống vĩnh viễn thấp hơn trước c. Phần thưởng cho việc trì hoãn tiêu dùng. Đáp án đúng d. Chi phí tìm kiếm các cơ hội đầu tư khác nhau Phản hồi The correct answer is: Phần thưởng cho việc trì hoãn tiêu dùng.
Trong nền kinh tế đóng thì
Select one: a. Không có chi tiêu cho đầu tư. b. Không có xuất khẩu. Đáp án đúng c. Không có tiết kiệm. d. Không có thuế. Phản hồi The correct answer is: Không có xuất khẩu.
Select one: a. thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng. b. tăng tiền lương tối thiểu. c. trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu. Đáp án đúng d. tăng trợ cấp thất nghiệp. Phản hồi The correct answer is: trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng?
Select one: a. Đó là mức tiền lương do chính phủ quy định. b. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho công nhân trở nên vô trách nhiệm. c. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ công nhân, giảm bớt tốc độ thay thế công nhân, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân. Đáp án đúng d. Doanh nghiệp trả lương cho công nhân càng thấp càng tốt. Phản hồi The correct answer is: Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ công nhân, giảm bớt tốc độ thay thế công nhân, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
Select one: a. Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin. Đáp án đúng b. Thất nghiệp tăng do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động. c. Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu. d. Các cá nhân thay đổi công việc của mình. Phản hồi The correct answer is: Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.
Đơn vị: triệu người Dân số 95 Tổng số người trưởng thành 74 Số người thất nghiệp 3 Số người có việc là 57 Tỉ lệ thất nghiệp là
Select one: a. 4,1% b. 5,0% Đáp án đúng c. 3,2% d. 5,3% Phản hồi The correct answer is: 5,0%
Select one: a. Các cá nhân thay đổi công việc của mình. b. Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu. c. Thất nghiệp tăng do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động. Đáp án đúng d. Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin. Phản hồi The correct answer is: Thất nghiệp tăng do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.
Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã “thích nghi” với một cú sốc cung bất lợi nếu họ:
Select one: a. không phản ứng trước cú sốc cung bất lợi và để nền kinh tế tự điều chỉnh b. đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cầu và do đó góp phần bình ổn mức giá. c. đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm tăng tổng cầu và đẩy mức giá tăng cao hơn nữa. Đáp án đúng d. đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cung ngắn hạn. Phản hồi The correct answer is: đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm tăng tổng cầu và đẩy mức giá tăng cao hơn nữa.
Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì
Select one: a. Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi. b. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên c. Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên. Đáp án đúng d. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi. Phản hồi The correct answer is: Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
Xét một nền kinh tế đóng gồm có hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ, hãy cho biết khi chính phủ tăng thuế thêm 150 nghìn tỷ, thì tổng cầu của nền kinh tế sẽ thay đổi tối đa bằng bao nhiêu? Nếu biết MPC=0,5 và giả sử không có hiệu ứng lấn át.
Select one: a. Không phải các kết quả trên b. tăng thêm 150 c. giảm bớt 75 d. giảm bớt 150 Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: giảm bớt 150
Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện khi:
Select one: a. đường tổng cầu dịch phải b. đường tổng cung dịch chuyển sang phải. c. đường tổng cầu dịch trái. d. đường tổng cung dịch chuyển sang trái. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì
Select one: a. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm. b. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên Đáp án đúng c. Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi. d. Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên Phản hồi The correct answer is: Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên
Chi phí của việc giữ tiền tăng lên khi
Select one: a. sức mua của đồng tiền tăng lên. b. lãi suất tăng lên. Đáp án đúng c. giá của hàng hoá và dịch vụ giảm. d. thu nhập của người tiêu dùng tăng lên. Phản hồi The correct answer is: lãi suất tăng lên.
Câu nào sau đây miêu tả rõ nhất sự gia tăng của cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu?
Select one: a. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm, đầu tư tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. Đáp án đúng b. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất tăng, đầu tư giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. c. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, giá sụt giảm, chi tiêu tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. d. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, giá cả tăng, chi tiêu giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. Phản hồi The correct answer is: Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm, đầu tư tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không kỳ hạn, khi đó:
Select one: a. M1 giảm và M2 tăng lên. b. M1 và M2 giảm. c. M1 giảm và M2 không thay đổi. d. M1 tăng và M2 không thay đổi. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: M1 tăng và M2 không thay đổi.
Lượng tiền thực tế bằng:
Select one: a. lượng tiền danh nghĩa chia cho mức giá. Đáp án đúng b. mức giá chia cho lượng tiền danh nghĩa. c. thu nhập danh nghĩa chia cho mức giá. d. lượng tiền danh nghĩa chia cho thu nhập danh nghĩa. Phản hồi The correct answer is: lượng tiền danh nghĩa chia cho mức giá.
Lượng tiền M1 xấp xỉ bằng lượng tiền mặt được giữ bởi:
Select one: a. người dân và các khoản ngân hàng cho vay. b. người dân và dự trữ của các ngân hàng. c. người dân. d. người dân và tiền gửi có thể rút theo nhu cầu. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: người dân và tiền gửi có thể rút theo nhu cầu.
Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì
Select one: a. người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt Đáp án đúng b. không ai bị thiệt c. cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi bởi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp đồng d. người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt Phản hồi The correct answer is: người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt
Nếu mức giá tăng nhanh hơn thu nhập danh nghĩa của bạn và mọi thứ khác vẫn như cũ, thì mức sống của bạn sẽ:
Select one: a. tăng. b. giảm. Đáp án đúng c. chỉ không thay đổi khi mức giá tăng với tỉ lệ ổn định hàng năm. d. không thay đổi. Phản hồi The correct answer is: giảm.
Giảm phát xảy ra khi:
Select one: a. tỉ lệ lạm phát giảm. b. mức giá chung ổn định. c. khi giá cả của một mặt hàng quan trọng trên thị trường giảm đáng kể. d. mức giá chung giảm. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: mức giá chung giảm.
Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo:
Select one: a. lạm phát có xu hướng tăng, trong khi thất nghiệp giảm. Đáp án đúng b. thất nghiệp tăng, trong khi lạm phát giảm. c. cả lạm phát và thất nghiệp đều có xu hướng tăng. d. cả lạm phát và thất nghiệp đều giảm. Phản hồi
Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:
Select one: a. lạm phát được dự kiến trước. b. lạm phát không được dự kiến trước. c. lạm phát do chi phí đẩy. d. lạm phát do cầu kéo. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: lạm phát do cầu kéo.
Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ dịch sang phải là do:
Select one: a. giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm. b. lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ tăng. Đáp án đúng c. lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng. d. đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối. Phản hồi The correct answer is: lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ tăng.
Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam:
Select one: a. Cà phê Trung Nguyên xây dựng một hệ thống phân phối tại Lào. Đáp án đúng b. Việt Nam vay tiền của Nhật Bản. c. Cà phê Trung Nguyên xuất khẩu sang Lào. d. Việt Nam viện trợ cho Lào. Phản hồi The correct answer is: Cà phê Trung Nguyên xây dựng một hệ thống phân phối tại Lào.
Khoản tiền mà chính phủ Việt Nam vay nước ngoài được ghi trong cán cân thanh toán với tư cách là:
Select one: a. một khoản mục Có. Đáp án đúng b. một khoản mục Nợ. c. một khoản mục Có hoặc khoản mục Nợ. d. một khoản mục Vay Phản hồi The correct answer is: một khoản mục Có.
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTƯ phải:
Select one: a. thay đổi mức giá trong nước. b. để thị trường tự điều chỉnh đến điểm cân bằng mới. c. đề nghị IMF giúp đỡ. d. mua ngoại tệ. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: mua ngoại tệ.
Select one: a. ngân sách chính phủ thâm hụt. b. người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới. Đáp án đúng c. cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm. d. cầu về hàng hoá nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên. Phản hồi The correct answer is: người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.
Trong nền kinh tế đóng, iết kiệm quốc dân (hay tiết kiệm) bằng:
Select one: a. GDP-chi tiêu cho tiêu dùng- chi tiêu chính phủ+ thuế gián thu b. Đầu tư + chi tiêu cho tiêu dùng Sai c. GDP – chi tiêu chính phủ d. GDP – chi tiêu cho tiêu dùng – chi tiêu chính phủ đáp án đúng
Nếu người dân Việt Nam chi tiêu tằn tiện hơn, thì đường:
Select one: a. Cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm. b. Cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ giảm. đáp án đúng c. Cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng. d. Cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
Lực lượng lao động
Select one: a. là tổng số người đang có việc và thất nghiệp. đáp án đúng b. không bao gồm những người đang tìm việc. c. bao gồm tất cả mọi người có khả năng lao động. d. Không bao gồm những người tạm thời mất việc.
Xét một nền kinh tế đóng với MPC=0,75. Giả sử bỏ qua hiệu ứng lấn át, hãy cho biết khi chính phủ giảm thuế đi 100 có thể làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải tối đa bằng bao nhiêu?
Select one: a. 400 b. -300 c. 300 đáp án đúng d. 100
Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã thích ứng với một cú sốc cung bất lợi nếu họ
Select one: a. tăng tổng cầu và làm giá tăng hơn nữa đáp án đúng b. làm giảm tổng cầu và làm giá giảm. c. làm giảm tổng cung ngắn hạn. d. để nền kinh tế tự điều chỉnh
Nhằm hạn chế đầu tư, NHTƯ có thể
Select one: a. tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc. đáp án đúng b. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc. c. giảm lãi suất chiết khấu. d. mua trái phiếu chính phủ.
Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể
Select one: a. cho vay thêm tối đa 100 triệu đồng b. cho vay thêm tối đa 20 triệu đồng c. cho vay thêm tối đa 500 triệu đồng d. cho vay thêm tối đa 80 triệu đồng đáp án đúng
Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì
Select one: a. Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua ít hàng của nước A hơn b. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi. c. Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn đáp án đúng d. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên
Theo bạn loại trái phiếu có kỳ hạn 5 năm nào sau đây phải trả lãi suất cao hơn:
Select one: a. Trái phiếu của một công ty sản xuất nước giải khát mới thành lập đáp án đúng b. Trái phiếu do UBND TP Hà nội phát hành c. Trái phiếu của NHTM d. Trái phiếu do kho bạc phát hành
Việc ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:
Select one: a. lãi suất giảm xuống. b. lượng tiền mà các NHTM cho dân cư vay tăng lên. c. lượng cung tiền tăng lên d. dự trữ của các NHTM giảm xuống. đáp án đúng
Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn:
Select one: a. sự thay đổi tiền lương danh nghĩa. đáp án đúng b. sự thay đổi công nghệ. c. sự thay đổi khối lượng tư bản. d. sự thay đổi cung về lao động
Select one: a. lạm phát cao hơn được dự kiến trước có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền. b. khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chi ít tiền hơn. đáp án đúng c. lạm phát không được dự kiến trước gây ra phân phối lại thu nhập và của cải. d. khi tỉ lệ lạm phát là dương, sức mua của đồng nội tệ giảm.
Trong thời kỳ có lạm phát cao hơn mức dự kiến:
Select one: a. lãi suất thực tế thực hiện thấp hơn lãi suất thực tế dự kiến. đáp án đúng b. lãi suất thực tế giảm. c. lãi suất thực tế dự kiến lớn hơn lãi suất thực tế thực hiện. d. lãi suất danh nghĩa giảm.
Giả sử tỷ giá được định nghĩa là số đơn vị ngoại tệ cần thiết để mua một đơn vị nội tệ (ví dụ, 0,000063 đôla đổi lấy một đồng). Tỷ giá cao hơn:
Select one: a. làm tăng thu nhập b. làm giảm xuất khẩu ròng. đáp án đúng c. khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu. d. làm cho hàng nội rẻ hơn một cách tương đối so với hàng ngoại.
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ
Select one: a. trao đổi hàng hoá giữa hai nước b. trao đổi giữa tiền của nước này với hàng hoá của một nước khác. c. trao đổi giữa tiền của hai nước. đáp án đúng d. trao đổi giữa tiền của một nước với đồng USD.
Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay?
Select one: a. Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ. b. Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước. c. Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. d. Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua.
Giả sử rằng Thép Việt–Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có thể kết luận rằng GDP của Việt Nam tăng thêm từ hoạt động ở trên bằng
Select one: a. 1400 USD đáp án đúng b. 2600 USD c. 2900 USD d. 1200 USD Phản hồi The correct answer is: 1400 USD
Select one: a. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, giảm thuế đầu tư, và tăng thâm hụt ngân sách. b. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, giảm thuế đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách. c. Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, giảm thuế đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách. đáp án đúng d. Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, giảm thuế đầu tư, và tăng thâm hụt ngân sách. Phản hồi The correct answer is: Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, giảm thuế đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách.
Nếu GDP = 1000, tiêu dùng = 600, thuế = 100, và chi tiêu Chính phủ = 200, thì
Select one: a. Tiết kiệm = 100, đầu tư = 100 b. Tiết kiệm = 300, đầu tư = 300 c. Tiết kiệm = 100, đầu tư = 200 d. Tiết kiệm = 200, đầu tư = 200 đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Tiết kiệm = 200, đầu tư = 200
Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là
Select one: a. thất nghiệp chu kỳ b. thất nghiệp do tiền lương hiệu quả c. thất nghiệp tạm thời d. thất nghiệp tự nhiên đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: thất nghiệp tự nhiên
Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi:
Select one: a. nhiều người tham gia vào lực lượng lao động hơn. b. nhiều người bị sa thải. c. mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động. đáp án đúng d. mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động. Phản hồi The correct answer is: mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Select one: a. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát b. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát đáp án đúng c. Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế d. Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát Phản hồi The correct answer is: Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát
Để nâng cao mức sống, chính phủ không nền làm điều gì sau đây:
Select one: a. Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và triển khai b. Kiểm soát sự gia tăng dân số c. Thúc đẩy tự do hóa thương mại, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư d. Quốc hữu hóa những ngành quan trọng đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Quốc hữu hóa những ngành quan trọng
Trung gian tài chính là người đứng giữa
Select one: a. Người mua và người bán b. Công đoàn và doanh nghiệp c. Người đi vay và người cho vay đáp án đúng d. Vợ và chồng Phản hồi The correct answer is: Người đi vay và người cho vay
Trong nền kinh tế đóng (gồm hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ), xét trên tổng thể nền kinh tế thì:
Select one: a. Tiết kiệm chỉ bằng đầu tư khi nền kinh tế ở mức toàn dụng b. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư c. Tiết kiệm bằng đầu tư đáp án đúng d. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư
Phản hồi The correct answer is: Tiết kiệm bằng đầu tư
Đơn vị: triệu người Dân số 95 Tổng số người trưởng thành 74 Số người thất nghiệp 3 Số người có việc là 57 Lực lượng lao động là:
Select one: a. 60 triệu đáp án đúng b. 57 triệu c. 14 triệu d. 74 triệu Phản hồi The correct answer is: 60 triệu
Khoản tiền 100 triệu đôla do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
Select one: a. Đầu tư tăng 100 triệu đôla và Xuất khẩu ròng giảm 100 triệu đôla. đáp án đúng b. Xuất khẩu ròng giảm 100 triệu đôla c. Tiêu dùng tăng 100 triệu đôla. d. Đầu tư tăng 100 triệu đôla.
GDP danh nghĩa
Select one: a. được tính theo giá hiện hành. đáp án đúng b. được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian. c. được tính theo giá cố định. d. được tính theo giá của năm gốc. Phản hồi The correct answer is: được tính theo giá hiện hành.
Lấn át có nghĩa là:
Select one: a. Việc chính phủ đi vay trên thị trường làm chi tiêu cho tiêu dùng giảm b. Ngân sách chính phủ thâm hụt làm tăng tiết kiệm quốc dân c. Việc chính phủ đi vay trên thị trường làm lãi suất thực tế giảm d. Việc chính phủ đi vay trên thị trường làm chi tiêu đầu tư giảm đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Việc chính phủ đi vay trên thị trường làm chi tiêu đầu tư giảm
Giả sử lãi suất là 8%. Nếu phải lựa chọn giữa 10 triệu đồng ngày hôm nay và 11,6 triệu đồng ngày này hai năm sau, bạn sẽ chọn:
Select one: a. 10 triệu đồng ngày hôm nay. đáp án đúng b. 11.6 triệu đồng ngày này 2 năm sau, nếu trong 2 năm tới mức giá không thay đổi c. 11,6 triệu đồng ngày này 2 năm sau. d. 10 triệu đồng ngày này năm sau nếu tỷ lệ lạm phát bằng 0% Phản hồi The correct answer is: 10 triệu đồng ngày hôm nay.
Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp cơ cấu?
Select one: a. Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ tạm thời do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới. b. Một sinh viên mới tốt nghiệp ra trường đi tìm việc. c. Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà. d. Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường?
Select one: a. thất nghiệp tạm thời b. thất nghiệp chu kỳ c. thất nghiệp cơ cấu. d. thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.
Select one: a. Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu. đáp án đúng b. Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin. c. Thất nghiệp tăng do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động. d. Các cá nhân thay đổi công việc của mình. Phản hồi The correct answer is: Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu.
Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ?
Select one: a. một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại. b. một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái. đáp án đúng c. Một sinh viên mới tốt nghiệp ra trường đi tìm việc. d. một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà. Phản hồi The correct answer is: một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là
Select one: a. 4000 tỉ đồng b. 4200 tỉ đồng đáp án đúng c. 4515 tỉ đồng d. 4305 tỉ đồng Phản hồi The correct answer is: 4200 tỉ đồng
Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì cô ta được coi là:
Select one: a. công nhân thất vọng. b. có việc làm c. không nằm trong lực lượng lao động đáp án đúng d. thất nghiệp Phản hồi The correct answer is: không nằm trong lực lượng lao động
Nếu tiền lương được quy định cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động, thì nền kinh tế sẽ xuất hiện:
Select one: a. thất nghiệp cơ cấu. b. thất nghiệp tạm thời. c. thất nghiệp chu kỳ. d. thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển.
Select one: a. Năng suất lao động giảm. b. Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai đáp án đúng c. Giá cả các nguyên liệu thiết yếu tăng. d. Tiền lương tăng. Phản hồi The correct answer is: Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai
Trong mô hình AD-AS, sự giảm giá làm tăng lượng cung tiền thực tế và làm tăng lượng tổng cầu được biểu diễn bằng
Select one: a. sự trượt dọc đường AD lên phía trên. b. sự dịch chuyển của đường AD sang trái. c. sự dịch chuyển của đường AD sang phải. d. sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới.
Sự gia tăng tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý rằng
Select one: a. sản lượng thực tế phải bằng sản lượng tiềm năng. b. sản lượng có thể ở trên mức tiềm năng. c. đường AS nằm ngang. đáp án đúng d. đường AS thẳng đứng. Phản hồi The correct answer is: đường AS nằm ngang.
Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu
Select one: a. đường tổng cung dịch chuyển sang trái b. đường tổng cung dịch chuyển sang phải. c. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. d. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
Các bạn hàng chủ lực của Việt Nam rơi vào suy thoái và mua ít hàng của Việt Nam hơn, thì:
Select one: a. Sản lượng giảm, mức giá tăng. b. Sản lượng giảm, mức giá giảm. đáp án đúng c. Sản lượng tăng, mức giá tăng. d. Sản lượng tăng, mức giá giảm Phản hồi The correct answer is: Sản lượng giảm, mức giá giảm.
Nếu cơ sở tiền tệ bằng 60 tỉ đồng và số nhân tiền bằng 3 thì cung ứng tiền tệ bằng
Select one: a. 20 tỉ đồng b. 63 tỉ đồng c. 60 tỉ đồng d. 180 tỉ đồng đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: 180 tỉ đồng
Nhân tố nào sau đây không gây ảnh hưởng đến lượng tiền cơ sở?
Select one: a. NHTƯ bán trái phiếu Chính phủ cho một NHTM. b. NHTƯ mua trái phiếu Chính phủ từ công chúng chứ không phải từ NHTM. c. một NHTM chuyển số tiền mặt nằm trong két của họ vào tài khoản tiền gửi tại NHTƯ. đáp án đúng d. NHTƯ mua trái phiếu Chính phủ từ một NHTM. Phản hồi The correct answer is: một NHTM chuyển số tiền mặt nằm trong két của họ vào tài khoản tiền gửi tại NHTƯ.
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) là 20% Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại (rr) là 10% Cơ sở tiền tệ 1000 (tỉ đồng) Giả sử các ngân hàng thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Muốn giảm bớt cung tiền 1000 tỉ đồng, ngân hàng trung ương cần
Select one: a. qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 40%. b. qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. đáp án đúng c. qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10%. d. qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 30%. Phản hồi The correct answer is: qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%.
Câu nào sau đây đúng khi đề cập đến chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong thời kỳ có lạm phát?
Select one: a. Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng lớn. b. Tỉ lệ lạm phát càng cao thì chi phí cơ hội của việc giữ tiền càng nhỏ. c. Nếu lạm phát dự đoán được thì nó có thể được tính vào lãi suất và không gây ra tổn thất gì. d. Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng nhỏ. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng nhỏ.
Tỉ lệ lạm phát được dự kiến trước gây ra tổn thất cho xã hội bởi vì nó:
Select one: a. làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền. đáp án đúng b. phân phối lại của cải từ người cho vay sang người đi vay. c. làm giảm chi phí cơ hội của việc giữ tiền. d. làm giảm khối lượng và tần suất giao dịch. Phản hồi The correct answer is: làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền.
Đường Phillips mô tả mối quan hệ giữa tỉ lệ:
Select one: a. lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp. đáp án đúng b. thất nghiệp với tốc độ tăng trưởng. c. lạm phát với tốc độ tăng của tiền lương danh nghĩa. d. lạm phát với tốc độ tăng trưởng. Phản hồi The correct answer is: lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp.
Giá trị nhập khẩu được ghi trong cán cân thanh toán với tư cách là:
Select one: a. một khoản mục Nợ. đáp án đúng b. một khoản mục Có. c. một khoản mục Có hoặc khoản mục Nợ. d. một khoản mục ngoài dự kiến Phản hồi The correct answer is: một khoản mục Nợ.
Select one: a. Cung ngoại tệ tăng b. Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới. c. Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm. đáp án đúng d. Cầu về hàng nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên. Phản hồi The correct answer is: Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam:
Select one: a. giảm khi thu nhập của Việt Nam tăng đáp án đúng b. giảm khi thu nhập ở nước ngoài tăng c. không bị ảnh hưởng bởi thu nhập của Việt Nam d. tăng khi thu nhập của Việt Nam tăng Phản hồi The correct answer is: giảm khi thu nhập của Việt Nam tăng
Giá trị xuất khẩu được ghi trong cán cân thanh toán với tư cách là:
Select one: a. một khoản mục Nợ. b. một khoản mục Có. đáp án đúng c. một khoản mục Có hoặc khoản mục Nợ. d. một khoản mục ngoài dự kiến Phản hồi The correct answer is: một khoản mục Có.
Select one: a. Không có ảnh hưởng gì đến các nước nhập khẩu dầu đáp án đúng b. GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm. c. tỉ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng. d. thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu sang các nước xuất khẩu dầu. Phản hồi The correct answer is: Không có ảnh hưởng gì đến các nước nhập khẩu dầu
Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng
Select one: a. giảm khi sản lượng tăng. b. có thê tăng, giảm hoặc không đổi khi sản lượng tăng c. không thay đổi khi sản lượng tăng. d. tăng khi sản lượng tăng. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: tăng khi sản lượng tăng.
Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu
Select one: a. đường tổng cung dịch chuyển sang phải. đáp án đúng b. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. c. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. d. đường tổng cung dịch chuyển sang trái Phản hồi The correct answer is: đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình tăng tiết kiệm?
Select one: a. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai đáp án đúng b. Chính phủ tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình. c. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai. d. Thu nhập khả dụng hiện tại giảm. Phản hồi The correct answer is: Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai
Select one: a. Chỉ có (1) là đúng. b. Cả (1), (2), (3) đều đúng. c. Chỉ có (1) và (2) đúng. đáp án đúng d. Chỉ có (2) và (3) đúng. Phản hồi The correct answer is: Chỉ có (1) và (2) đúng.
Select one: a. bán trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu. b. bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu. c. bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu. đáp án đúng d. mua trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu. Phản hồi The correct answer is: bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung tiền. Muốn đưa tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần
Select one: a. tăng chi tiêu chính phủ. b. giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau. đáp án đúng c. yêu cầu ngân hàng trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở. d. giảm thuế. Phản hồi The correct answer is: giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau.
Sức mua của tiền thay đổi:
Select one: a. tỉ lệ thuận với tỉ lệ lạm phát. b. tỉ lệ nghịch với tỉ lệ lạm phát. đáp án đúng c. không phụ thuộc vào tỉ lệ lạm phát. d. khi cung về vàng thay đổi. Phản hồi The correct answer is: tỉ lệ nghịch với tỉ lệ lạm phát.
Theo đường Phillips, trong ngắn hạn, nếu các nhà hoạch định chính sách chọn chính sách thắt chặt tổng cầu để giảm lạm phát:
Select one: a. nền kinh tế sẻ trải qua một thời kỳ có thất nghiệp thấp hơn b. Không thể tác động đến thất nghiệp qua chính sách điều tiết tổng cầu c. Thất nghiệp có thể tăng, giảm, hoặc không đổi d. nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có thất nghiệp cao hơn đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có thất nghiệp cao hơn
Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ dịch sang phải là do:
Select one: a. giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm. b. đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối. c. lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng. d. nhiều nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: nhiều nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam.
Mức sống của dân cư một nước có thể được phản ánh bằng chỉ tiêu
Select one: a. GDP thực tế bình quân đầu người đáp án đúng b. GDP danh nghĩa c. GDP danh nghĩa bình quân đầu người d. GDP thực tế
Tiết kiệm quốc dân bao gồm:
Select one: a. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm của khu vực công đáp án đúng b. Tiết kiệm tư nhân và thăng dư ngân sách chính phủ c. Tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm của chính phủ và phần thăng dư ngân sách. d. Tiết kiệm của khu vực công và thâm hụt ngân sách chính phủ
Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 4%, tỉ lệ lạm phát là 6% và thuế suất đánh vào tiền lãi là 20%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu?
Select one: a. 2%. đáp án đúng b. 3%. c. 4%. d. 1%.
Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng /năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng /năm. Con gái anh ta vẫn tiếp tục làm công việc cũ, nhưng tăng phần đóng góp cho bố mẹ thêm 1 triệu đồng /năm. Phần đóng góp trong năm của gia đình anh ta vào thu nhập quốc dân:
Select one: a. tăng 11 triệu đồng b. giảm 20 triệu đồng. đáp án đúng c. giảm 19 triệu đồng. d. giảm 30 triệu đồng Phản hồi The correct answer is: giảm 20 triệu đồng.
Select one: a. giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong CPI b. D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI phản ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua c. Không có sự khác nhau giữa chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D). đáp án đúng d. CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi Phản hồi The correct answer is: Không có sự khác nhau giữa chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D).
Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:
Select one: a. GDP danh nghĩa nhân với GDP thực tế. b. GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực tế. c. GDP danh nghĩa cộng với GDP thực tế. d. GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế.
Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng:
Select one: a. Trợ giúp tất cả thanh niên bởi họ nhận được tiền lương cao hơn so với khi họ tự xoay sở. b. tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề. đáp án đúng c. tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động lành nghề so với trong thị trường lao động giản đơn. d. không tác động đến thất nghiệp nếu nó cao hơn mức lương cân bằng thị trường lao động. Phản hồi The correct answer is: tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề.
Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng
Select one: a. 50. b. Không đủ thông tin để tính. c. 200. đáp án đúng d. 100. Phản hồi The correct answer is: 200.
Tiết kiệm quốc dân bằng 1000 nghìn tỷ, tiết kiệm tư nhân là 750 nghìn tỷ. Điều này có nghĩa là ngân sách chính phủ:
Select one: a. Thâm hụt 250 nghìn tỷ b. Thặng dư 200 nghìn tỷ c. Thâm hụt 100 nghìn tỷ d. Thặng dư 250 nghìn tỷ đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Thặng dư 250 nghìn tỷ
Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho:
Select one: a. đường tổng cung dịch chuyển sang trái. b. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái đáp án đúng c. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. d. đường tổng cung dịch chuyển sang phải Phản hồi The correct answer is: đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
Giả sử không có hiệu ứng lấn át, Chi tiêu chính phủ tăng 10 làm đường tổng cầu dịch sang phải bằng 50, nếu:
Select one: a. tỉ lệ thu nhập so với đầu tư là 0,8. b. MPC = 0,2. c. MPS = 0,2 đáp án đúng d. nếu sự thay đổi tiêu dùng chia cho sự thay đổi thu nhập bằng 1,25 Phản hồi The correct answer is: MPS = 0,2
Select one: a. NHTƯ bán trái phiếu chính phủ. đáp án đúng b. Ngân hàng trung ương (NHTƯ) khuyến khích các ngân hàng thương mại cho vay. c. giảm giá đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối. d. NHTƯ mua trái phiếu chính phủ. Phản hồi The correct answer is: NHTƯ bán trái phiếu chính phủ.
Số nhân tiền tệ có thể được tính bằng:
Select one: a. thay đổi của lượng tiền cơ sở chia cho thay đổi của lượng cung tiền. b. thay đổi của lượng cung tiền chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở. đáp án đúng c. thay đổi của lượng tiền cơ sở chia cho thay đổi của lượng tiền mặt nằm trong tay các hộ gia đình. d. thay đổi của lượng tiền giấy có thể chuyển đổi chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở. Phản hồi The correct answer is: thay đổi của lượng cung tiền chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở.
Nếu lãi suất danh nghĩa là 10%, tỉ lệ lạm phát là 8% và thuế suất đánh vào tiền lãi là 10%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu?
Select one: a. 0%. b. -1%. c. 2%. d. 1% đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: 1%
Giả sử rằng mọi người dự đoán rằng tỉ lệ lạm phát là 10 %. Nhưng trên thực tế lạm phát chỉ là 8 %. Trong trường hợp này:
Select one: a. tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là 10 %. b. tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là 8 %. c. tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là 2 %. d. tỉ lệ lạm phát không không được dự kiến được là -2 %. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: tỉ lệ lạm phát không không được dự kiến được là -2 %.
Những khoản tiền mà Việt kiều gửi về cho người thân của họ ở Việt Nam sẽ làm:
Select one: a. giảm thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam. b. tăng thâm hụt tài khoãn vãng lai của Việt Nam. c. không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam. d. giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
Trong chế độ tỷ giá hối đoái linh hoạt, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTƯ:
Select one: a. phải bán ngoại tệ. b. phải mua ngoại tệ. c. không làm gì cả. đáp án đúng d. phải giảm cầu về nội tệ. Phản hồi The correct answer is: không làm gì cả.
Xét một nền kinh tế đóng gồm có hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ. Khi chính phủ tăng chi tiêu thêm 50 và giảm bớt thuế 50, thì đường tổng cầu có thể dịch chuyển tối đa bằng bao nhiêu? Nếu biết MPC=0,8 và không có hiệu ứng lấn át.
Select one: a. dịch phải 450 đáp án đúng b. dịch phải 50 c. dịch trái 50 d. dịch trái 450 Phản hồi The correct answer is: dịch phải 450
Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế:
Select one: a. làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế. b. làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế c. làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái. d. làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế
Cở sở tiền tệ bằng:
Select one: a. tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng. b. tổng tiền gửi ngân hàng. c. tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng. đáp án đúng d. M1. Phản hồi The correct answer is: tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.
Dọc theo đường Phillips ngắn hạn:
Select one: a. tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn. b. tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn. đáp án đúng c. tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn. d. tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn Phản hồi The correct answer is: tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn.
Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự tính rằng:
Select one: a. cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá. đáp án đúng b. cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải, nhưng tỷ giá không thay đổi. c. cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ lên giá. d. chỉ đường cầu ngoại tệ dịch phải. Phản hồi The correct answer is: cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá.
Xét một nền kinh tế đóng gồm có hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ; xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,6. Giả sử không có hiệu ứng lấn át, muốn tổng cầu của nền kinh tế tăng thêm 50 và giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi, thì chính phủ cần thay đổi chi tiêu và thuế cùng một lượng là bao nhiêu?
Select one: a. Tăng thêm 20 b. Không phải các kết quả trên c. Tăng thêm 50 đáp án đúng d. Giảm bớt 50 Phản hồi The correct answer is: Tăng thêm 50
Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần:
Select one: a. tăng tốc độ tăng của cung tiền. b. mua trái phiếu trên thị trường mở. c. giảm lãi suất ngân hàng. d. giảm tốc độ tăng của cung tiền. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: giảm tốc độ tăng của cung tiền.
Lạm phát do chi phí đẩy có thể xuất hiện khi:
Select one: a. thuế thu nhập giảm. b. chi tiêu Chính phủ tăng. c. thuế thu nhập tăng. d. tăng lương. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: tăng lương.
Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?
Select one: a. Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu. b. Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam. c. Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam. đáp án đúng d. Một công ty Việt Nam nhập khẩu Vốtka từ Nga. Phản hồi The correct answer is: Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.
Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi là:
Select one: a. thị trường tiền tệ. b. thị trường thương mại quốc tế. c. thị trường ngoại hối. đáp án đúng d. thị trường vốn. Phản hồi The correct answer is: thị trường ngoại hối. Lãi suất chiết khấu là: Select one: a. Lãi suất mà các ngân hàng phải trả NHTƯ khi vay từ NHTƯ. b. Sự chênh lệch giữa giá của một mặt hàng bán tại Metro và giá của mặt hàng tương tự tại Big C c. Sự chênh lệch giữa lãi suất của trái phiếu kho bạc và lãi suất cơ bản. d. Lãi suất mà những khách hàng tốt nhất của ngân hàng phải trả khi vay tiền của ngân hàng Phản hồi The correct answer is: Lãi suất mà các ngân hàng phải trả NHTƯ khi vay từ NHTƯ.
Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này: Select one: a. lãi suất thực tế dự kiến là 6%. b. lãi suất thực tế dự kiến là 4%. c. lãi suất thực tế thực hiện là 4%. d. lãi suất thực tế thực hiện là 2%. Phản hồi The correct answer is: lãi suất thực tế dự kiến là 4%.
Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam: Select one: a. Việt Nam bán than cho Nhật Bản. b. Nhật Bản mua gạo của Việt Nam. c. Nhật Bản mua trái phiếu của chính phủ Việt Nam. d. Việt Nam mua xe Toyota của Nhật Bản. Phản hồi The correct answer is: Việt Nam mua xe Toyota của Nhật Bản.
Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 20.500 đồng Việt Nam/đôla lên 21.000 đồng Việt Nam /đôla, thì Select one: a. Đồng Việt Nam lên giá hay giảm giá còn phụ thuộc vào điều gì xảy ra với giá tương đối giữa Việt Nam và Mỹ. b. Giá trị của đồng Việt Nam không thay đổi c. Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối. d. Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối. Phản hồi The correct answer is: Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
Please follow and like us:
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Vĩ Mô Có Đáp Án
Đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô có đáp án
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Câu 1 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ . GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ .
Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125 . Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là :
Câu 3 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60% , tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20% . Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ :
Câu 5 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :
Câu 7 : Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh ) :
Câu 8 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại ) của 1 nước :
Câu 9 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :
Câu 10 : Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :
Câu 11 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :
Câu 12 : Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ :
Câu 13 : Trên đồ thị , trục ngang ghi sản lượng quốc gia , trục đứng ghi mức giá chung , đường tổng cầu , AD dịch chuyển sang phải khi:
Câu 14: Trên đồ thị trục ngang ghi sản lượng quốc gia , trục đứng ghe mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi , bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
Câu 16 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đối đáng kể , tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ :
Câu 17 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , nếu các yếu khác không đổi , Việt nam sẽ
Câu 18 : Nếu các yếu tố khác không đổi , lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ là :
Câu 19 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng . Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi , nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau , trạng thái cảu nền kinh tế sẽ thay đổi :
Câu 20 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ ( mở rộng tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi ) là :
Câu 21 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt , việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :
Câu 22 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :
Câu 23 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định , muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ , ngân hàng trung ương phải :
Câu 25 : Theo lý thuyết của Keynes , những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp
Câu 26 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2 . Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì :
Câu 28 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9Y ( Y là thu nhập) . Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là :
Câu 29 : Tác động ” hất ra” ( còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính ( chính sách là tài khóa) là do :
Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất , dẫn tới tăng đầu tư , làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất , dẫn tới giảm đầu tư , làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất , dẫn tới gảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất , dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
Câu 30 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :
Câu 31 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực ( hoặc sản lượng ) thì :
Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp se tăng hoặc giảm sản lượng tùy theo tình hình tồn kho thực tế ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến
Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế , tăng trợ cấp xã hội , hoặc tăng chi tiêu ngân sách
Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu , tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc , hoặc bán ra chứng khoán nhà nước .
Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu , giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc , hoặc mua các chứng khoán nhà nước
Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ
Câu 33 : Sản lượng tiềm năng ( sản lượng toàn dụng ) là mức sản lượng :
Câu 34 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ . Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS) và thu nhập
Câu 35 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức GDP và mức nhân dụng
Việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Câu 36 : Tính theo chi tiêu ( Tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :
Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ , xuất khẩu
Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu ròng
Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu
Câu 37 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :
Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38,39,40 :
Trong một nền kinh tế giả định giá cả ,lãi suất , và tỷ giá hối đoái không đổi , Trong năm
19… ,cho biết hàm số tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng) ; hàm số
thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ) ; hàm số nhập khẩu M = 0,1Y + 400 ;
chi chuyển nhượng ( dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản
phẩm dịch vụ ( dự kiến) G = 1000 ; đầu tư ( dự kiến) I = 750 ; xuất khẩu ( dự kiến) X =
400
Câu 38 : Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là :
Câu 39 : Số nhân chi tiêu dự định ( số nhân tổng cầu ) của nền kinh tế này là :
Câu 40 : Nếu chính phủ giảm thuế 100 , thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm :
Câu 41 : Đường LM dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi
Câu 42 : Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng toàn bộ
nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết quả là
* Giả thiết sau cho câu 6 và câu 7
Câu 44 : Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa Câu 45 : Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất :
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với HTM
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường mở
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với NHTM
Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị trường mở
Kinh tế đống , giả sử giá cả , lãi suất , tỷ giá hối đoái không đổi , ta có các hàm dự kiến sau :
Câu 47 : Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất
Câu 48 : Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ :
Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải Câu 49 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
Câu 50 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :
Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa
Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát
Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Câu 52: Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung :
Câu 53 : Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó :
Sản lượng và lãi suất đều không cân bằng
Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng Câu 58 : Đường LM dốc lên thể hiện
Câu 59 : Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW tăng lãi suất chiết khấu
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị
Tất cả các câu đều sai
Câu 63 : Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc ngoài dự kiến nào có thể xảy ra.
Câu 64 : Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
Câu 67 : Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
Câu 69 : Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :
Câu 70 : Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu nhập là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số . Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm cho
Câu 71 : Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
Câu 73: Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ :
Câu 74 : Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp , để điều tiết nền kinh tế , chính phủ nên :
Câu 76 : Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là :
Câu 78 : Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là 1 trong những biện pháp để
Câu 79 : Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất , đầu tư và mức dân dụng
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức sản lượng và mức nhân dụng
cho bội chi ngân sách của chính phủ
Câu 80 : Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là :
Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới cao
Nội tệ được đánh quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới thấp
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp
Câu 81 : Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho xã hội chứng tỏ rằng
Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầu có giới hạn của xã hội
Câu 83 : Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo yếu tố sản xuất là để tránh GDP theo giá thị trường giả tạo do :
Câu 84 : Dùng tỷ lệ tăng của GDP thực để phản ánh tăng trưởng kinh tế vì :
Câu 85 : Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất :
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với HTM
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường mở
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với NHTM
Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị trường
mở
Câu 86 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi , bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
Câu 87 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đối đáng kể , tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ :
Câu 88 : Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ :
Dịch chuyển đường IS sang phải
Dich chuyển đường IS sang trái
Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải
Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải Câu 89 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
Câu 90 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :
Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa
Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát
Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng
hóa – dịch vụ
Câu 92: Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung :
Câu 93 : Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó :
LM dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất tăng Câu 94 : Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM :
Câu 96 : Điểm cân bằng trong mô hình IS – LM thể hiện :
Câu 99 : Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW tăng lãi suất chiết khấu
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị
Tất cả các câu đều sai
Câu 103 : Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc ngoài dự kiến nào có thể xảy ra.
Câu 104 : Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
Các khả năng có thể xáy ra
Câu 107 : Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
Câu 109 : Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :
Câu 110 : Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu nhập là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số . Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm cho : thâm hụt ngân sách” thay đổi như thế nào ?
Câu 111 : Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
Dẫn đến cân bằng thương mại
Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm
Dẫn đến sự cân bằng sản lượng
Câu 114 : Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp
Câu 116 : Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là :
Câu 118 : Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là 1 trong những biện pháp để :
Câu 119 : Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất , đầu tư và mức dân dụng
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức sản lượng và mức nhân dụng
Câu 120 : Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là :
Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới cao
Nội tệ được đánh quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới thấp
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp
Vấn đề hiệu quả rất được quan tâm
Câu 123 : GDP thực và GDP danh nghĩa của năm hiện hành bằng nhau nếu
Xuất khẩu và nhập khẩu
Thu nhập của người nước ngoài trừ thu nhập của người trong nước
Thu nhập từ các yếu tố sản xuất đầu tư ở nước ngoài trừ thu nhập từ các yếu tố sản xuất của người nước ngoài đầu tư ở trong nước
Câu 125 : Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng toàn bộ
nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết quả là
Câu 126 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
* Giả thiết sau cho câu 128 và câu 129
Câu 127 : Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa là :
Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới cao
Nội tệ được đánh quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới thấp
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước cao
Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước thấp
Kinh tế đống , giả sử giá cả , lãi suất , tỷ giá hối đoái không đổi , ta có các hàm dự kiến
sau :
C = 200 + 0,8Yd I = 150 – 40i
G = 700 T = 100 + 0,2Y
SM = 1500 DM = 800 + 0,3Y – 35i
Câu 129 : Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất
Câu 130 : Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất :
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với HTM
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường mở
Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với NHTM
Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị trường mở
Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa
Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát
Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng
hóa – dịch vụ
Câu 132 : Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
Câu 133: Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung :
Câu 134 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :
Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
Câu 135 : Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó :
Câu 140 : Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW tăng lãi suất chiết khấu
Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy Câu 141 : Đường LM dốc lên thể hiện
Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng Câu 142 : Số nhân tổng cầu là một hệ số
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị
Tất cả các câu đều sai
Câu 143 : Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc ngoài dự kiến nào có thể xảy ra.
Câu 145 : Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
Các khả năng có thể xáy ra Câu 146 : Tiết kiệm là
Câu 148 : Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
Câu 149 : Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :
Câu 151 : Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu nhập là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số . Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm cho : thâm hụt ngân sách” thay đổi như thế nào ?
Dẫn đến cân bằng thương mại
Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm
Dẫn đến sự cân bằng sản lượng
Câu 153 : Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
Câu 156 : Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp
Câu 157 : Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là :
a.Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp
Câu 159 : Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất , đầu tư và mức dân dụng
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức sản lượng và mức nhân dụng
Câu 161 : Phát biểu nào sau đây không đúng .
Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên cao trong một khoảng thời gian nào đó
Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động , có đăng ký tìm việc nhưng chưa có việc làm hoặc chờ được gọi đi làm việc
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được
Tổng cầu dịch chuyển là do chịu tác động của các nhân tố ngoài mức giá chung trong nền kinh tế
Câu 162 : Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp
Câu 163 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :
Câu 165 : Trong các thể loại thuế sau đây , loại nào không phải là thuế trực thu :
Đó là những sản phẩm sẽ được chuyển dần giá trị vào GDP nên không cần tính Câu 167 : Trong cơ chế tỷ giá cố định , khi có áp lực làm tăng cung ngoại tệ NHTW sẽ :
Câu 168 : Bảng chi phí sản xuất của hai mặt hàng gạo và vải ở hai quốc gia A và B như sau :
Vải 30 20
Hãy kết luận lợi thế của A và B
Câu 169 : Tình hình cán cân ngoại thương của Việt Nam từ năm 1990 đến nay :
Câu 170 : Trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , luồng vốn vận động hoàn toàn tự do , một sự gia tăng chi tiêu ngân sách, tác động ngắn hạn là :
Câu 171 : Tác động của chính sách tài khóa mở rộng trong nền kinh tế mở ( tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do ) mạnh hơn tác động của nó trong nền kinh tế đóng vì :
Câu 172 : Tác động dài hạn của chính sách tài khóa mở rộng trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , vốn vận động tự do là :
Câu 173 : Kết quả của chính sách tiền tệ mở rộng trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do là :
Câu 174 : Trong điều kiện kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , các tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định khác biệt so với tác động của chúnh khi tỷ giá linh hoạt vì :
Câu 175 : Khi kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ giá linh hoạt kém hiệu quả hơn khi tỷ giá cố định vì
Câu 176 : Với cơ chế tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tụ do , chính sách tiền tệ trong điều kiện kinh tế mở so với chính sách này trong kinh tế đóng là :
Câu 177 : Tác động của chính sách tiền tệ thu hẹp khi kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do
Câu 178 : Khi chính phủ vay nợ nước ngoài để cân đối cán cân thanh toán khoản này sẽ được ghi vào :
Câu 179 : Khi chính phủ vay nợ nước ngoài để đầu tư cho cơ sở hạ tầng hoặc thay đổi cơ cấu kinh tế , khoản này sẽ được phản ánh ở mục :
Câu 180 : Với chính sách tiền tệ mở rộng trong nền kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , tỷ giá linh hoạt sẽ gây ra tác động ngắn hạn là :
Câu 181 : Tỷ giá hối đoái tăng chậm hơn trong nước ( giả sử giá nước ngoài không đổi )
Muốn tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước , biện pháp tốt nhất là :
Câu 182 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể , tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ
Câu 183 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , Việt nam sẽ :
Câu 184 : Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ :
Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải Câu 185 : Đường LM dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi
Câu 186 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
Câu 187 : Nếu các yếu tố khác không đổi , lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ là :
Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa
Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát
Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị trường hàng
hóa – dịch vụ
Câu 189 : Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
Câu 190 : Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng khi đó :
Câu 191 : Số nhân tổng cầu là một hệ số
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị
Tất cả các câu đều sai
Câu 192 : Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
Câu 193 : Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
Câu 197 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ . GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ . Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125 . Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là :
Câu 199 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :
Mục đích sử dụng
Thời gian tiêu thụ
Độ bền trong quá trình sử dụng
Cả 3 câu đều đúng
Câu 200 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :
Câu 201 : ” Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao” câu nói này thuộc :
Câu 202 : “Chỉ số hàng tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng 20% mỗi năm trong giai đoạn 1992 – 1995” câu nói này thuộc :
Câu 203 : Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi :
Câu 205 : Trong nền kinh tế giả định chỉ có 3 doanh nghiệp : Dệt sợi , dệt vải và may mặcSản phẩm của doanh nghiệp trước được bán hết cho doanh nghiệp sau và được dùng hết trong sản xuất. Giá trị sản lượng của dệt sợi 100 tỷ , dệt vải 200 tỷ , may mặc 300 tỷ . GDP của quốc gia này là :
Câu 207 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , nếu các yếu khác không đổi , Việt nam sẽ
Câu 208 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng . Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi , nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau , trạng thái cảu nền kinh tế sẽ thay đổi :
Câu 209 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ ( mở rộng tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi ) là :
Câu 210 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực ( hoặc sản lượng ) thì :
Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp se tăng hoặc giảm sản lượng tùy theo tình hình tồn kho thực tế ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến
Câu 211 : Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng toàn bộ
nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết quả là
Câu 212 : Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa Câu 213 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :
Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
Câu 214: Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung :
Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm
Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng Câu 218 : Nghịch lý của tiết kiệm không còn đúng khi :
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để tăng đầu tư
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để mua công trái
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để gửi ngân hàng
Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 220 : Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
Câu 221 : Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
Câu 222 : Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :
Câu 223 : Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn
Chi mua vũ khí , đạn dược
Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi
Câu a và câu b đúng
Câu 224 : Một quốc gia muốn duy trì tỷ giá hối đoái cố định , ngân hàng trung ương phải dùng các công cụ sau :
Câu 225 : Khi tỷ giá hối đoái tăng lên và giá cả hàng hóa ở các nước cũng thay đổi sẽ làm cho
Câu 227 : Tình hình cán cân ngoại thương của Việt Nam từ năm 1990 đến nay :
Câu 228 : Trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , luồng vốn vận động hoàn toàn tự do , một sự gia tăng chi tiêu ngân sách, tác động ngắn hạn là :
Câu 229 : Tác động của chính sách tài khóa mở rộng trong nền kinh tế mở ( tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do ) mạnh hơn tác động của nó trong nền kinh tế đóng vì :
Câu 230 : Trong điều kiện kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , các tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định khác biệt so với tác động của chúnh khi tỷ giá linh hoạt vì :
Câu 231 : Tính theo chi tiêu ( Tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :
Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ , xuất khẩu
Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu ròng
Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu
Câu 232 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :
Câu 233 : Sản lượng tiềm năng ( sản lượng toàn dụng ) là mức sản lượng :
Câu 234 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ . Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS) và thu nhập
Câu 235 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá , mức GDP và mức nhân dụng
Việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Câu 236 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :
a.Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
Câu 237 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định , muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ , ngân hàng trung ương phải :
Dùng ngoại tệ để mua nội tệ
Dùng nội tệ để mua ngoại tệ
Không can thiệp vào thị trường ngoại hối
Cả 3 câu đều sai
ĐÁP ÁN
Câu 239 : Theo lý thuyết của Keynes , những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp
Câu 240 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2 . Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì :
Giải thích : * GDPthực 1997 = 6000/120 = 50 tỷ
Giải thích : Theo đề bài ta có : m = 60% = 0,6 d = 20% =0,2
∆H = – 5 (tỷ đồng)
Suy ra : k M = (m+1)/ (m+d) = ( 0,6+1)/(0,6+0,2) = 2
Do ở đây m và d không đổi nên ta có :
Vậy khối tiền tệ bớt 10 tỷ đồng
ð Giải thích
Giải thích : Khi muốn thay đổi lượng cung nội tệ , NHTW có thể mua hoặc bán
trái phiếu chính phủ hoặc ngoại tệ vì :
+ Trái phiếu chính phủ :
Bán : Người dân có xu hướng dùng nội tệ mua ngoại tệ để tích lũy hoặc trao đổi
Ở đây có thể xét rộng hơn là : các doanh nghiệp tư nhân , doanh nghiệp NN…
Giải thích : NHTW có thể làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh) bằng cách cho các
NHTM vay . Nhưng trước hết , NHTW phải lãi suất
Giải thích : Cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại) là thg số giữa xuất và nhập
khẩu: X – M
đây , đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ, điều này có thể làm tăng hoặc thâm hụt cán cân thương mại và còn tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố khác…
Sự gia tăng đầu tư trực tiếp từ nươc ngoài điều này cũng không thể xác định được vì còn phụ thuộc vào mục đích đầu tư …
Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng : điều này cũng không thể xác định được vì phụ thuộc vào thị hiếu và nhu cầu của các nước này …
phát
Giải thích : Vì chỉ số giá được tính bởi tỉ số giữa GDPdanh nghĩa với GDPthực
Giải thích : Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì khối tiền tệ sẽ
Ta có : (X – M ) à AD à Dịch chuyển sang phải .
G à AD à Dịch chuyển sang phải
T à I , C , (X – M ) à AD à Dịch chuyển sang phải
Giải thích : Khi mức giá chung thay đổi sẽ làm dịch chuyển AS
Giải thích : Thị trường ngoại hối là thị trường mua bán ngoại tệ . Ví dụ như : nếu
Giải thích : Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa không đổi tốc độ giá trong nước nhanh hơn giá Thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ còn phụ thuộc vào tỉ giá hối đoái của trong nước so với nước ngoài, phụ thuộc vào yếu tố
môi trường , thị hiếu…
Giải thích : Cán cân thanh toán không chỉ bao gồm yếu tố đầu tư từ nước ngoài mà còn bao gồm xuất – nhập khẩu dịch vụ nước ngoài…
Tất yếu : khi I nước ngoài thì thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
Giải thích : Các yếu tố khác không đổi , r thì Y cân bằng sẽ là do I
Giải thích : Chính sách mở rộng tiền tệ
Giải thích : Tài khoản vốn thặng dư hoặc thâm hụt
Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ tài khoản vốn thặng dư hoặc thâm hụt là do I
Giải thích : Chọn năm 1 làm gốc tức là :
GDPdanh nghĩa1 = GDP thực1 = 4000
Giải thích : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán thì :
Khi cho vay , người cho vay cũng dự tính được phần tiền lời mình thu về sau khi
Như vậy cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt.
Giải thích : Cho : C = 20+0.9Y ( Y là thu nhập )
Yd = 100
Ta có : Yd = C + S
Vì thiếu T nên không thể tính S ở mức Yd = 100 này được ( Do Y trong C = 20 + 0,9Y là thu nhập ; Y # Yd)
Giải thích : Khi đó sản lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng , muốn Y thì chính
phủ mở rộng tiền tệ làm t/đ ” hất ra” . Cụ thể là :
để kích thích I . Từ đó tạo ra nhiều sản phẩm ( Y
Giải thích : Một chính sách kiều hối khuyến khích & VN định cư ở nước ngoài
gửi tiền về cho thân nhân trong nước sẽ làm dự trữ ngoại tệ của VN . Vì người
Giải thích : Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích thích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu , tỷ lệ dự trữ bắt buộc , hoặc mua chứng khoán của nhà nước
Giải thích :Sản lượng tiềm năng là sản lượng mà tại đó nền kinh tế đạt được tương
Giải thích : Theo đề bài ta có :
∆C = 10,000 ; ∆Y = 20,000
{( 110+120+130+140+150) / 5 }+10 x 1000
Vậy MPC = 0,5 ; MPS = 0,5 ; Y = 150,000
Giải thích : Chú ý rằng tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia cũng là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân khi sở hữu , do đó có vai trò rất quan trọng trong ổn
định kinh tế
Giải thích : Vì theo phân tích thì
GDP = C + I + G + X – M (theo chi tiêu )
Trong đó
C : tiêu dùng
I : đầu tư
G : chi tiêu của chính phủ
X – M : xuất khẩu ròng
X : xuất khẩu
M : nhập khẩu
Giải thích : Theo phân tích thì GDP = R + W + i + ∏ ( theo thu nhập ) Trong đó :
R : tiền thuê do sử dụng tài sản hữu hình
W : tiền lương do sử dụng lao động
i : tiền lãi do sử dụng vốn
∏ : lợi nhuận do việc quản lý
Đáp án Câu 38
Giải thích câu 38 . 39 . 40
0,75Yd + 400 + 750 + 1000 + 400 – ( 0,1Y + 400)
Y = 0,75 ( Y – Tx + Tr) + 2150 – 0,1Y
Y = 0,75Y – 0,75 ( 0,2Y + 400 ) + 0,75 .200 + 2150 – 0,1Y
Số nhân tổng cầu là :
k = 1/ 1 – MPC ( 1 – MPT ) – MPI + MPM
Thu nhập của nền kinh tế lúc này là
Y’ = GDP’ = C’ + I + G + X – M
Y’ = 0,75Yd + 400 + 750+100+400-(0,1Y’ + 400)
Y’ = 0,75 ( Y’ – T’x + Tn) + 2150 – 0,1Y’
Y’ = 0,75Y’ – 0,75( 0,2Y’ +300) + 0,75.200 + 2150 – 0,1Y’
ó Y’= 0,5Y’ + 2075
Suy ra ∆Y = Y’ – Y = 4150 – 400 = 150
Giải thích : Đường LM được hình thành trong điều kiện lượng cung tiền SM là không đổi . Nên khi thay đổi cung tiền thì LM sẽ dịch chuyển
Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , nên lượng cầu và tiền gia tăng , với lượng cung tiền cố định , nên lãi suất phải tăng để giảm bớt lượng cầu
Giải thích : Khi lãi suất tăng hay giảm đều tác động đến chi tiêu của các hộ gia đình từ đó tác động đến mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa và dịch vụ
Giải thích : Khi sản lượng tăng , giảm sẽ tác động đến cầu tiền , nên lãi suất sẽ thay
đổi
Giải thích : Để kích cầu chính phủ phải đưa tiền ra thị trường nên chính phủ phải tăng chi tiêu , giảm thu và NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường
i = ( 1500 – 800)/(-35) – ( 0,3 / -35)Y
1500 = 800 + 0,3Y – 35i
35i = 0,3Y – 700
Giải thích : Khi có các nhân tố khác lãi suất tác động làm thay đổi tổng cầu AD thì IS sẽ dịch chuyển tương ứng với sự dịch chuyển của đường AD . Nếu tổng giảm thì đường AD dịch chuyển xuống dưới , đường IS dịch chuyển sang trái
ó Giải thích : Khi tăng lượng cung tiền thì lãi suất giảm , nhưng do tăng thuế nên đầu tư tư nhân giảm dẫn đến sản lượng sẽ giảm
ó Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu các doanh nghiệp bán được hàng nên tăng sản xuất từ đó tăng cầu tiền , tăng lãi suất nhưng khi NHTW tăng cung tiền thì lãi suất có thể tăng hoặc giảm hoặc không đổi tùy vào lượng cung tiền
ó Giải thích : Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi sự cân bằng
đồng thời cả hai thị trường : tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
ó Giải thích : Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM để đạt được sự cân bằng chu thì sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
ó Giải thích : Vì khi tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , nên lượng cung về tiền gia tăng mà nếu lượng cung tiền ổn định thì lãi suất phải tăng
ó Giải thích : Vì khi LM nằm bên phải là lượng cung tiền tăng lên , lãi suất giảm kích thích nhà đầu tư tăng , tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , tăng cầu tiền .
ó Giải thích : Vì theo khái niệm đường LM là tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa sản lượng và lãi suất mà tại đó thị trường tiền tệ cân bằng
Giải thích : Vì chính phủ đưa phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để giải quyết các vấn đề về kinh tế và đưa nền kinh tế ổn định nên điểm gặp nhau của IS – LM tổng thu nhập bằng với tổng chi , cung tiền bằng cầu tiền tại đó không có biến động về tiền
Giải thích : Đường IS dốc xuống biểu thị lãi suất cao hơn sẽ kéo theo sản lượng cân bằng thấp hơn
Giải thích : Đường LM dốc lên thể hiện khi sản lượng cao hơn sẽ đòi hỏi lượng cầu tiền cao hơn , để giảm bớt cầu tiền , lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ sẽ tăng
Giải thích : Vì khi NHTW tăng chiết khấu lên thì lãi suất sẽ tăng , còn về sản lượng còn tùy thuộc vào chi tiêu của chính phủ
Giải thích : Vì người tiết kiệm mong muốn làm tăng thu nhập nhưng kết quả là tăng tiết kiệm sẽ làm giảm thu nhập. Hơn nữa , khi lượng tiết kiệm tăng thêm của dân chúng lại được đưa vào đầu tư như : gửi tiết kiệm, mua công trái , gửi ngân hàng sẽ không làm giảm tổng cầu , không làm giảm sản lượng
Giải thích : Vì : số nhân của tổng cầu là hệ số phản ánh lượng thay đổi của sản lượng cân bằng quốc gia khi tổng cầu thay đổi trong phần chi tiêu tự định bằng 1 đơn vị
Giải thích : Vì ở mức cân bằng tổng cung bằng tổng cầu , lúc này thì sản lượng ở mức quân bình sẽ bằng với mức chi tiêu thực của dân chúng và sẽ nhiều hơn mức sản lượng tiềm năng
Đáp án Câu 65: d
Giải thích : Vì tiêu dùng biên Cm phản ánh lượng thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị
Giải thích : Vì thu nhập khả dụng là khoản thu nhập còn lại sau khi người dân đã nộp thuế cho nhà nước
Giải thích : Vì nó phản ánh lượng thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị
Đáp án Câu 72 : d
Giải thích : Khi nền kinh tế suy thoái chính phủ áp dụng chính sách tài khóa ngược chiều tăng chi tiêu trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , nhằm giữ cho nền kinh tế luôn ở mức sản lượng tiềm năng , đổi lại , ngân sách sẽ bị thâm hụt tăng 8 tỷ
Giải thích : Chi chuyển nhượng là các khoản trợ cấp từ chính phủ cho công chúng Vd : Chi trợ cấp người nghèo , thất nghiệp
Giải thích : Ngân sách chính phủ là tổng các kế hoạch chi tiêu và thu nhập hằng năm của chính phủ
Giải thích : Trong nền kinh tế nước ta hiện nay , nhu cầu xuất khẩu chủ yếu phụ thuộc vào nước ngoài , do đó gia tăng xuất khẩu sẽ tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
Giải thích : Khi nền kinh tế có mức sản lượng Yt < Yp , để kích thích tổng cầu tăng lên , làm tăng sản lượng quốc gia , chính phủ cần tăng thâm hụt ngân sách bằng cách tăng chi tiêu và giảm thuế
Giải thích : Thuế thu nhập lũy tiền là thuế thu nhập cá nhân và lợi nhuận của DN . Khi thu nhập quốc dân tăng lên , số thu về thuế tăng theo , và ngược lại khi thu nhập giảm , thuế giảm ngay
Khi người lao động bị mất việc họ sẽ được nhận 1 khoản trợ cấp từ bảo hiểm , và khi họ có việc làm thì sẽ bị cắt trợ cấp này đi. Như vậy tiền sẽ được bơm vào và rút ra khỏi nền kinh tế
Do đó góp phần vào ổn định nền kinh tế
Giải thích : Các số nhân về thuế và chi tiêu có dấu ngược nhau . Số nhân về thuế mang dấu âm (-) hàm ý thuế có tác dụng ngược chiều với thu nhập và sản lượng . Khi thuế tăng lên , thu nhập và sản lượng giảm đi.Và ngược lại , chính phủ giảm thuế , thu nhập và sản lượng tăng lên
Giải thích : Giá trị hàng hóa xuất khẩu – giá trị hàng hóa nhập khẩu = xuất khẩu ròng ( cán cân thương mại )
Khi xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu , nền kinh tế có thặng dư cán cân thương mại Khi nhập khẩu vượt xuất khấu , nền kinh tế bị thâm hụt cán cân thương mại
Giải thích : Khi chính phủ cẳt giảm các khoản chi ngân sách nhờ đó mức chi tiêu chung giảm đi , sản lượng giảm theo và lạm phát sẽ chừng lại
Giải thích : Chính sách tài khóa là việc chính phủ sử dụng thuế khóa và chi tiêu công cộng để điều tiết mức chi tiêu chung của nền kinh tế .
Giải thích : Vì giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa làm cho hàng hóa trong nước trở lên rẻ hơn khi tính ra nội tệ và hàng hóa nước ngoài trở nên đắt hơn khi tính theo nội tệ nên làm tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
Giải thích : Nguồn tài nguyên là có hạn trong khi nhu cầu của con người là vô hạn
Giải thích : Tổng cung ngắn hạn phản ánh quan hệ giữa tổng cung và mức giá trong điều kiện giá các yếu tố đầu vào chưa thay đổi
Khi tiền lương càng tăng thì chi phí sản xuất sẽ càng tăng . Khi đó các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng muốn cung ứng cho nền kinh tế ở mọi mức giá
Giải thích : Giá thị trường và chi phí cho yếu tố sản xuất phản ánh cơ cấu của giá và chúng chênh lệch nhau bởi bộ phận thuế gián thu và GDPmp
GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố SX = GDP danh nghĩa theo giá thị trường – Thuế gián thu
GDPfc = GDPmp – Ti
Giải thích : Sự gia tăng của GDP thực tế chỉ có thể do lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng trong nền kinh tế gia tăng qua các năm , nên người ta dùng nó để đo lường tăng trưởng của nền kinh tế mà trong thực tế người ta tính GDP thực tế bằng cách
Trong đó :GDPr : GDP danh nghĩa GDPn : GDP thực tế
D%: Hệ số lạm phát GDP
Nên từ công thức tính GDPr ta thấy được đã loại được yếu tố lạm phát qua các năm
Giải thích : Để kích cầu chính phủ phải đưa tiền ra thị trường nên chính phủ phải tăng chi tiêu , giảm thu và NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường
Giải thích : Thị trường ngoại hối là thị trường mua bán ngoại tệ . Ví dụ như : nếu
Giải thích : Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa không đổi tốc độ giá trong nước nhanh hơn giá Thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ còn phụ thuộc vào tỉ giá hối đoái của trong nước so với nước ngoài, phụ thuộc vào yếu tố môi trường , thị hiếu…
Giải thích : Khi có các nhân tố khác lãi suất tác động làm thay đổi tổng cầu AD thì IS sẽ dịch chuyển tương ứng với sự dịch chuyển của đường AD . Nếu tổng giảm thì đường AD dịch chuyển xuống dưới , đường IS dịch chuyển sang trái
Giải thích : Khi tăng lượng cung tiền thì lãi suất giảm , nhưng do tăng thuế nên đầu tư tư nhân giảm dẫn đến sản lượng sẽ giảm
Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu các doanh nghiệp bán được hàng nên tăng sản xuất từ đó tăng cầu tiền , tăng lãi suất nhưng khi NHTW tăng cung tiền thì lãi suất có thể tăng hoặc giảm hoặc không đổi tùy vào lượng cung tiền
Giải thích : Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi sự cân bằng đồng thời cả hai thị trường : tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Giải thích : Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM để đạt được sự cân bằng chu thì sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
Giải thích : Vì khi tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , nên lượng cung về tiền gia tăng mà nếu lượng cung tiền ổn định thì lãi suất phải tăng
Giải thích : Vì khi LM nằm bên phải là lượng cung tiền tăng lên , lãi suất giảm kích thích nhà đầu tư tăng , tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , tăng cầu tiền .
Giải thích : Vì theo khái niệm đường LM là tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa sản lượng và lãi suất mà tại đó thị trường tiền tệ cân bằng
Giải thích : Vì chính phủ đưa phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để giải quyết các vấn đề về kinh tế và đưa nền kinh tế ổn định nên điểm gặp nhau của IS – LM tổng thu nhập bằng với tổng chi , cung tiền bằng cầu tiền tại đó không có biến động về tiền
Giải thích : Đường IS dốc xuống biểu thị lãi suất cao hơn sẽ kéo theo sản lượng cân bằng thấp hơn
Giải thích : Đường LM dốc lên thể hiện khi sản lượng cao hơn sẽ đòi hỏi lượng cầu tiền cao hơn , để giảm bớt cầu tiền , lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ sẽ tăng
Giải thích : Vì khi NHTW tăng chiết khấu lên thì lãi suất sẽ tăng , còn về sản lượng còn tùy thuộc vào chi tiêu của chính phủ .
Giải thích : Vì người tiết kiệm mong muốn làm tăng thu nhập nhưng kết quả là tăng tiết kiệm sẽ làm giảm thu nhập. Hơn nữa , khi lượng tiết kiệm tăng thêm của dân chúng lại được đưa vào đầu tư như : gửi tiết kiệm, mua công trái , gửi ngân hàng sẽ không làm giảm tổng cầu , không làm giảm sản lượng
Giải thích : Vì : số nhân của tổng cầu là hệ số phản ánh lượng thay đổi của sản lượng cân bằng quốc gia khi tổng cầu thay đổi trong phần chi tiêu tự định bằng 1 đơn vị
Giải thích : Vì ở mức cân bằng tổng cung bằng tổng cầu , lúc này thì sản lượng ở mức quân bình sẽ bằng với mức chi tiêu thực của dân chúng và sẽ nhiều hơn mức sản lượng tiềm năng
Đáp án Câu 105 : d
Giải thích : Vì tiêu dùng biên Cm phản ánh lượng thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị
Giải thích : Vì thu nhập khả dụng là khoản thu nhập còn lại sau khi người dân đã nộp thuế cho nhà nước
Giải thích : Vì nó phản ánh lượng thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị
Đáp án Câu 112 : d
Giải thích : Khi nền kinh tế suy thoái chính phủ áp dụng chính sách tài khóa ngược chiều tăng chi tiêu trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , nhằm giữ cho nền kinh tế luôn ở mức sản lượng tiềm năng , đổi lại , ngân sách sẽ bị thâm hụt tăng 8 tỷ
Giải thích : Chi chuyển nhượng là các khoản trợ cấp từ chính phủ cho công chúng Vd : Chi trợ cấp người nghèo , thất nghiệp
Giải thích : Ngân sách chính phủ là tổng các kế hoạch chi tiêu và thu nhập hằng năm của chính phủ
Giải thích : Trong nền kinh tế nước ta hiện nay , nhu cầu xuất khẩu chủ yếu phụ thuộc vào nước ngoài , do đó gia tăng xuất khẩu sẽ tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
Giải thích : Khi nền kinh tế có mức sản lượng Yt < Yp , để kích thích tổng cầu tăng lên , làm tăng sản lượng quốc gia , chính phủ cần tăng thâm hụt ngân sách bằng cách tăng chi tiêu và giảm thuế
Giải thích : Thuế thu nhập lũy tiền là thuế thu nhập cá nhân và lợi nhuận của DN . Khi thu nhập quốc dân tăng lên , số thu về thuế tăng theo , và ngược lại khi thu nhập giảm , thuế giảm ngay
Khi người lao động bị mất việc họ sẽ được nhận 1 khoản trợ cấp từ bảo hiểm , và khi họ có việc làm thì sẽ bị cắt trợ cấp này đi. Như vậy tiền sẽ được bơm vào và rút ra khỏi nền kinh tế
Do đó góp phần vào ổn định nền kinh tế
Giải thích : Các số nhân về thuế và chi tiêu có dấu ngược nhau . Số nhân về thuế mang dấu âm (-) hàm ý thuế có tác dụng ngược chiều với thu nhập và sản lượng . Khi thuế tăng lên , thu nhập và sản lượng giảm đi.Và ngược lại , chính phủ giảm thuế , thu nhập và sản lượng tăng lên
Giải thích : Giá trị hàng hóa xuất khẩu – giá trị hàng hóa nhập khẩu = xuất khẩu ròng ( cán cân thương mại )
Khi xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu , nền kinh tế có thặng dư cán cân thương mại Khi nhập khẩu vượt xuất khấu , nền kinh tế bị thâm hụt cán cân thương mại
Giải thích : Khi chính phủ cẳt giảm các khoản chi ngân sách nhờ đó mức chi tiêu chung giảm đi , sản lượng giảm theo và lạm phát sẽ chừng lại
Giải thích : Chính sách tài khóa là việc chính phủ sử dụng thuế khóa và chi tiêu công cộng để điều tiết mức chi tiêu chung của nền kinh tế .
Giải thích : Vì giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa làm cho hàng hóa trong nước trở lên rẻ hơn khi tính ra nội tệ và hàng hóa nước ngoài trở nên đắt hơn khi tính theo nội tệ nên làm tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
Giải thích : Theo định nghĩa : kinh tế học là môn học khoa học xã hội nghiên cứu cách thức sử dụng nguồn tài nguyên có giới hạn để sản xuất của cải vật chất để phục vụ cho nhu cầu vô hạn của con người
Giải thích : Độ lệch giữa sản lượng thực tế và sản lượng tiềm năng càng lớn thì hai thái cưc lạm phát cao và thất nghiệp nhiều càng xảy ra nghiêm trọng . Vì vậy , mục tiêu ổn định là làm cho sản lượng thực tế được duy trì ở một mức nào đó mà giá cả không lên quá cao , không có hiện tượng tăng dốc , đồng thời thất nghiệp cũng không tăng quá nhiều
Mức sản lượng đó chính là mức sản lượng tiềm năng
Hệ số lạm phát (D%)
Mà D% phản ánh mức trượt giá của mặt bằng ở năm hiện hành so với kỳ gốc . Do đó , khi chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc thì D% = 1 Lúc đó : GDP thực = GDP danh nghĩa của năm hiện hành
B là giá trị do công nhân nước khác tạo ra trên lãnh thổ ( thu nhập do nhập khấu các yếu tố sản xuất )
C là giá trị do công nhân một nước tạo ra trên lãnh thổ nước khác ( thu nhập do xuất khấu các yếu tố sản xuất)
Với NIA ( Net income Abroad ) : thu nhập ròng từ nước ngoài , là hiệu số của thu nhập do xuất khẩu yếu tố sản xuất
Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , nên lượng cầu và tiền gia tăng , với lượng cung tiền cố định , nên lãi suất phải tăng để giảm bớt lượng cầu
Giải thích : Khi tăng lượng cung tiền thì lãi suất giảm , nhưng do tăng thuế nên đầu tư tư nhân giảm dẫn đến sản lượng sẽ giảm
Giải thích : Vì giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa làm cho hàng hóa trong nước trở lên rẻ hơn khi tính ra nội tệ và hàng hóa nước ngoài trở nên đắt hơn khi tính theo nội tệ nên làm tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
i = ( 1500 – 800)/(-35) – ( 0,3 / -35)Y
1500 = 800 + 0,3Y – 35i
35i = 0,3Y – 700
Giải thích : Để kích cầu chính phủ phải đưa tiền ra thị trường nên chính phủ phải tăng chi tiêu , giảm thu và NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị trường
Giải thích : Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi sự cân bằng đồng thời cả hai thị trường : tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Giải thích : Khi sản lượng tăng , giảm sẽ tác động đến cầu tiền , nên lãi suất sẽ thay
đổi
Giải thích : Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM để đạt được sự cân bằng chu thì sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu các doanh nghiệp bán được hàng nên tăng sản xuất từ đó tăng cầu tiền , tăng lãi suất nhưng khi NHTW tăng cung tiền thì lãi suất có thể tăng hoặc giảm hoặc không đổi tùy vào lượng cung tiền
Giải thích : Vì khi tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , nên lượng cung về tiền gia tăng mà nếu lượng cung tiền ổn định thì lãi suất phải tăng
Giải thích : Vì khi LM nằm bên phải là lượng cung tiền tăng lên , lãi suất giảm kích thích nhà đầu tư tăng , tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , tăng cầu tiền .
Giải thích : Vì chính phủ đưa phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để giải quyết các vấn đề về kinh tế và đưa nền kinh tế ổn định nên điểm gặp nhau của IS – LM tổng thu nhập bằng với tổng chi , cung tiền bằng cầu tiền tại đó không có biến động về tiền
Giải thích : Vì theo khái niệm đường LM là tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa sản lượng và lãi suất mà tại đó thị trường tiền tệ cân bằng
Giải thích : Đường IS dốc xuống biểu thị lãi suất cao hơn sẽ kéo theo sản lượng cân bằng thấp hơn
Giải thích : Vì khi NHTW tăng chiết khấu lên thì lãi suất sẽ tăng , còn về sản lượng còn tùy thuộc vào chi tiêu của chính phủ .
Giải thích : Đường LM dốc lên thể hiện khi sản lượng cao hơn sẽ đòi hỏi lượng cầu tiền cao hơn , để giảm bớt cầu tiền , lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ sẽ tăng
Giải thích : Vì : số nhân của tổng cầu là hệ số phản ánh lượng thay đổi của sản lượng cân bằng quốc gia khi tổng cầu thay đổi trong phần chi tiêu tự định bằng 1 đơn vị
Giải thích : Vì ở mức cân bằng tổng cung bằng tổng cầu , lúc này thì sản lượng ở mức quân bình sẽ bằng với mức chi tiêu thực của dân chúng và sẽ nhiều hơn mức sản lượng tiềm năng
Đáp án Câu 147 : d
Giải thích : Vì tiêu dùng biên Cm phản ánh lượng thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị
Giải thích : Vì nó phản ánh lượng thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị
Giải thích : Vì thu nhập khả dụng là khoản thu nhập còn lại sau khi người dân đã nộp thuế cho nhà nước
Giải thích : Khi nền kinh tế suy thoái chính phủ áp dụng chính sách tài khóa ngược chiều tăng chi tiêu trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , nhằm giữ cho nền kinh tế luôn ở mức sản lượng tiềm năng , đổi lại , ngân sách sẽ bị thâm hụt tăng 8 tỷ
Giải thích : Trong nền kinh tế nước ta hiện nay , nhu cầu xuất khẩu chủ yếu phụ thuộc vào nước ngoài , do đó gia tăng xuất khẩu sẽ tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
Đáp án Câu 155 : d
Giải thích : Chi chuyển nhượng là các khoản trợ cấp từ chính phủ cho công chúng Vd : Chi trợ cấp người nghèo , thất nghiệp
Giải thích : Không có sự can thiệp của Chính phủ đến thị trường ngoại hối . Dự trữ ngoại hối giữ nguyên . Tỷ giá sẽ điều chỉnh để cân bằng giữa cung đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối .
Giải thích : Ngân sách chính phủ là tổng các kế hoạch chi tiêu và thu nhập hằng năm của chính phủ
Giải thích : Khi nền kinh tế có mức sản lượng Yt < Yp , để kích thích tổng cầu tăng lên , làm tăng sản lượng quốc gia , chính phủ cần tăng thâm hụt ngân sách bằng cách tăng chi tiêu và giảm thuế
Giải thích : Các số nhân về thuế và chi tiêu có dấu ngược nhau . Số nhân về thuế mang dấu âm (-) hàm ý thuế có tác dụng ngược chiều với thu nhập và sản lượng . Khi
thuế tăng lên , thu nhập và sản lượng giảm đi.Và ngược lại , chính phủ giảm thuế , thu nhập và sản lượng tăng lên
Giải thích : Thuế thu nhập lũy tiền là thuế thu nhập cá nhân và lợi nhuận của DN . Khi thu nhập quốc dân tăng lên , số thu về thuế tăng theo , và ngược lại khi thu nhập giảm , thuế giảm ngay
Khi người lao động bị mất việc họ sẽ được nhận 1 khoản trợ cấp từ bảo hiểm , và khi họ có việc làm thì sẽ bị cắt trợ cấp này đi. Như vậy tiền sẽ được bơm vào và rút ra khỏi nền kinh tế
Do đó góp phần vào ổn định nền kinh tế
Giải thích : Chính sách tài khóa là việc chính phủ sử dụng thuế khóa và chi tiêu công cộng để điều tiết mức chi tiêu chung của nền kinh tế .
Giải thích : Giá trị hàng hóa xuất khẩu – giá trị hàng hóa nhập khẩu = xuất khẩu ròng ( cán cân thương mại )
Khi xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu , nền kinh tế có thặng dư cán cân thương mại Khi nhập khẩu vượt xuất khấu , nền kinh tế bị thâm hụt cán cân thương mại
Giải thích : Sản lượng tiềm năng chưa phải là mức sản lượng cao nhất mà nền kinh tế có thể đạt được . Trong thực tế , vào những thời kỳ hưng thịnh các doanh nghiệp có xu hướng tuyển mộ công nhân ráo riết hơn , kích thích công nhân tăng giờ làm việc. Kết quả là sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng ( và thất nghiệp thực tế thấp hơn tỉ lệ thất nghiệp tư nhiên ) . Tuy nhiên , lúc đó vì phải trả thù lao cho lao động cao hơn trước nên chi phí sản xuất gia tăng , thúc đẩy tăng giá . Giá tăng lại xuất hiện yêu cầu tăng lương. Lương tăng lại tiếp tục làm tăng chi phí , đẩy mức giá lên cao hơn nữa . Nền kinh tế lâm vào tình trạng lạm phát cao.
Giải thích : Mục tiêu ổn định là hạn chế chu kì kinh doanh , tránh lạm phát cao và thất nghiệp nhiều . Nếu điều chỉnh lạm phát ở mức thấp nhất dẫn đến chỉ số giá cao ( đến mức cực điểm sẽ gây thiệt hại cho người tiêu dùng …)
Giải thích : Vì đầu tư có ảnh hưởng đến tổng cung trong dài hạn . Đầu tư có nghĩa là đổi
Giải thích : Theo định nghĩa thu nhập khả dụng ( hay thu nhập cá nhân có quyền sử dụng ) là khoản thu nhập thực sự mà các hộ gia đình có toàn quyền quyết định trong việc chi tiêu , tức là khoản thu nhập còn lại sau khi các cá nhân , người tiêu dùng đã nhận các khoản chi chuyển nhượng từ chính phủ và đã nộp các khoản thuế
Yd – PI – Td
Giải thích : Thuế GTGT không phải là thuế trực thu mà là thuế gián thu vì đây là loại thuế gián tiếp đánh vào thu nhập xã hội thông qua giá cả hàng hóa , người nộp thuế là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhưng người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng.
Giải thích : GDP chỉ giá trị hàng hóa và dich vụ cuối cùng không tính giá trị hàng hóa và dịch vụ trung gian để tránh hiện tượng tính trùng trong nền kinh tế. Vì giá trị hàng hóa của dịch vụ trung gian đã được tính trong giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
Giải thích : Khi tăng cung ngoại tệ NHTW sẽ bỏ ra một khoản nội tệ tương ứng để mua ngoại tệ , làm tăng dự trữ ngoại tệ
Giải thích : Theo định nghĩa , quốc gia nào có chi phí sản xuất về 1 loại hàng hóa thấp hơn so với Quốc gia khác thì Quốc gia đó có lợi thế tuyệt đối về mặt hàng đó nên QG B có lợi thế tuyệt đối cả hai mặt hàng . Quốc gia A có lợi thế tương đối ở mặt hàng gạo do CPSX gạo ở QG A thấp hơn CPSX ô tô ở QG A
Giải thích : Vì trong thời kỳ 1990 đến nay Việt Nam nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu
Giải thích : Chính phủ cố định tỷ giá cố định là một lời cam kết xác lập một mức lãi suất phù hợp để loại bỏ hiện tượng chu chuyển vốn một chiều . Do vậy trong ngắn hạn lãi suất cân bằng lãi suất thế giới , sản lượng tăng
Giải thích : Do trong trường hợp này , chi tiêu Chính phủ tăng làm tăng lãi suất và đầu tư giảm
Giải thích : Trong dài hạn sử dụng chính sách tài khoá mở rộng làm tổng cầu tăng lên kéo giá tăng lên , giảm khả năng cạnh tranh của hàng hóa trong nước trên thị trường thế giới , xuất khẩu giảm , hàng hóa và dịch vụ giảm, làm giảm sản lượng . Dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại , lãi suất và sản lượng trở về mức cũ .
Giải thích : Trong dài hạn sử dụng chính sách tài khóa mở rộng làm tổng cầu tăng lên kéo giá tăng lên , giảm khả năng cạnh tranh của hàng hoá trong nước trên thị trường thế giới , xuất khẩu giảm , hàng hóa và dịch vụ giảm , làm giảm sản lượng . Dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại , lãi suất và sản lượng trở về mức cũ .
Giải thích : Để cố định tỷ giá hối đoái NHTW phải bán dự trữ ngoại tệ và mua nội tệ
Giải thích : Trong trường hợp này đầu tư đổ vào tăng , tỷ giá hối đoái giảm , xuất khẩu giảm và nhập khấu tăng . Nên sản lượng không tăng lên và cán cân thương mại xấu đi .
Giải thích : Để cố định tỷ giá hối đoái NHTW phải bán dự trữ ngoại tệ và mua nội tệ . Mặt khác chính sách này bị triệt tiêu bởi nguồn vốn vận động ra nước ngoài khi lãi suất giảm. Do vậy chính sách tiền tệ tỏ ra kém hiệu lực hơn so với nền kinh tế mở
Giải thích : Khi đó vốn đổ ra , tỷ giá hối đoái tăng , xuất khẩu tăng , nhập khẩu giảm
Giải thích : Theo định nghĩa , tài khoản vốn ghi chép mọi luồng vốn đi vào và đi ra khỏi lãnh thổ quốc gia
Giải thích : Theo định nghĩa , tài khoản vốn ghi chép mọi luồng vốn đi vào và đi ra khỏi lãnh thổ quốc gia
Giải thích : Khi đó vốn đổ ra , tỷ giá hối đoái tăng , xuất khẩu tăng , nhập khẩu giảm
Giải thích : Như vậy làm tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước , đẩy mạnh xuất khẩu . Tăng sức mua của nước ngoài đối với hàng trong nước làm tăng cung ngoại tệ đẩy tỷ giá tăng lên
Giải thích : Giá cao làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
Giải thích : Tùy thuộc vào cán cân thanh toán của Việt Nam hiện tại và luồng vốn nhà đầu tư nước ngoài đổ vào Việt nam là bao nhiêu
Giải thích : Khi có các nhân tố khác lãi suất tác động làm thay đổi tổng cầu AD thì IS sẽ dịch chuyển tương ứng với sự dịch chuyển của đường AD . Nếu tổng giảm thì đường AD dịch chuyển xuống dưới , đường IS dịch chuyển sang trái
Giải thích : Đường LM được hình thành trong điều kiện lượng cung tiền SM là không đổi . Nên khi thay đổi cung tiền thì LM sẽ dịch chuyển
Giải thích : Khi tăng lượng cung tiền thì lãi suất giảm , nhưng do tăng thuế nên đầu tư tư nhân giảm dẫn đến sản lượng sẽ giảm
Giải thích : Các yếu tố khác không đổi , r thì Y cân bằng sẽ là do I
Giải thích : Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi sự cân bằng đồng thời cả hai thị trường : tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ
Giải thích : Khi sản lượng tăng , giảm sẽ tác động đến cầu tiền , nên lãi suất sẽ thay
đổi
Giải thích : Vì khi tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , nên lượng cung về tiền gia tăng mà nếu lượng cung tiền ổn định thì lãi suất phải tăng
Giải thích : Vì : số nhân của tổng cầu là hệ số phản ánh lượng thay đổi của sản lượng cân bằng quốc gia khi tổng cầu thay đổi trong phần chi tiêu tự định bằng 1 đơn vị
Giải thích : Vì thu nhập khả dụng là khoản thu nhập còn lại sau khi người dân đã nộp thuế cho nhà nước
Giải thích : Trong nền kinh tế nước ta hiện nay , nhu cầu xuất khẩu chủ yếu phụ thuộc vào nước ngoài , do đó gia tăng xuất khẩu sẽ tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
Giải thích : Không có sự can thiệp của Chính phủ đến thị trường ngoại hối . Dự trữ ngoại hối giữ nguyên . Tỷ giá sẽ điều chỉnh để cân bằng giữa cung đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối
Giải thích : * GDPthực 1997 = 6000/120 = 50 tỷ
Giải thích : Khi nền kinh tế có lạm phát , lúc đó đồng tiền bị mất giá ( hay nói
Giải thích : Khi muốn thay đổi lượng cung nội tệ , NHTW có thể mua hoặc bán
trái phiếu chính phủ hoặc ngoại tệ vì :
+ Trái phiếu chính phủ :
Bán : Người dân có xu hướng dùng nội tệ mua ngoại tệ để tích lũy hoặc trao đổi
đây có thể xét rộng hơn là : các doanh nghiệp tư nhân , doanh nghiệp NN
Giải thích : Để rút ra được kết luận đó người nói đã có sự nghiên cứu , phân tích một cách tổng thể thông qua biến số tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước một cách khách quan và khoa học , sau khi rút ra kết luận này , người ta sẽ đề ra các biện pháp giảm tỷ lệ thất nghiệp
Giải thích : Vì nó nghiên cứu nền kinh tế một cách tổng thể thông qua chỉ số giá hàng tiêu dùng ở Việt Nam trong giai đoạn 1992 – 1995 một cách khách quan và khoa học trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nhằm ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Giải thích : Các nguồn lực sản xuất như :
Yếu tố đầu vào : nguyên vật liệu
Tổng cung dài hạn phản ánh quan hệ giữa tổng cung và mức giá trong điều kiện giá các yếu tố đầu vào thay đổi cùng tỷ lệ với mức giá đầu ra của sản phẩm
Gọi là tổng cung dài hạn vì nền kinh tế phải có thời gian đủ dài để thực hiện quá trình điều chỉnh đồng thời này
Các nguồn lực sản xuất tác động đến các tổng cung dài hạn làm tổng cung dài hạn thay đổi vì nó tác động năng lực sản xuất của nền kinh tế .
Giải thích : Theo lý thuyết tính GDP theo phương pháp thu nhập là tập hợp tổng thu nhập phát sinh trên lãnh thổ bao gồm : Tiền lương , tiền lãi , tiền thuê , lợi nhuận , thuế gián thu ( Ti ) và khấu hao ( De)
GDP = Ư + i + R + Pr + Ti + De
Giải thích : Sợi và vải là nguyên liệu sử dụng để may mặc nên chúng là hàng hóa dịch vụ trung gian , còn may mặc sẽ là sản phẩm cuối cùng . Vì vậy GDP của quốc gia này là 300 tỷ ( giá trị sản lượng may mặc)
Giải thích : Theo định nghĩa GDP là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một nước tính trong 1 thời kỳ ( thường là 1 năm )
Giải thích : Cán cân thanh toán không chỉ bao gồm yếu tố đầu tư từ nước ngoài mà còn bao gồm xuất – nhập khẩu dịch vụ nước ngoài…
Tất yếu : khi I nước ngoài thì thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
Giải thích : Chính sách mở rộng tiền tệ
tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , nên lượng cầu và tiền gia tăng , với lượng cung tiền cố định , nên lãi suất phải tăng để giảm bớt lượng cầu
Giải thích : Khi sản lượng tăng , giảm sẽ tác động đến cầu tiền , nên lãi suất sẽ thay
đổi
Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu các doanh nghiệp bán được hàng nên tăng sản xuất từ đó tăng cầu tiền , tăng lãi suất nhưng khi NHTW tăng cung tiền thì lãi suất có thể tăng hoặc giảm hoặc không đổi tùy vào lượng cung tiền
Giải thích : Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM để đạt được sự cân bằng chu thì sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
Giải thích : Vì khi LM nằm bên phải là lượng cung tiền tăng lên , lãi suất giảm kích thích nhà đầu tư tăng , tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng , tăng cầu tiền .
Giải thích : Vì chính phủ đưa phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để giải quyết các vấn đề về kinh tế và đưa nền kinh tế ổn định nên điểm gặp nhau của IS – LM tổng thu nhập bằng với tổng chi , cung tiền bằng cầu tiền tại đó không có biến động về tiền
Giải thích : Đường LM dốc lên thể hiện khi sản lượng cao hơn sẽ đòi hỏi lượng cầu tiền cao hơn , để giảm bớt cầu tiền , lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ sẽ tăng
Giải thích : Vì người tiết kiệm mong muốn làm tăng thu nhập nhưng kết quả là tăng tiết kiệm sẽ làm giảm thu nhập. Hơn nữa , khi lượng tiết kiệm tăng thêm của dân chúng lại được đưa vào đầu tư như : gửi tiết kiệm, mua công trái , gửi ngân hàng sẽ không làm giảm tổng cầu , không làm giảm sản lượng
Giải thích : Vì ở mức cân bằng tổng cung bằng tổng cầu , lúc này thì sản lượng ở mức quân bình sẽ bằng với mức chi tiêu thực của dân chúng và sẽ nhiều hơn mức sản lượng tiềm năng
Giải thích : Vì nó phản ánh lượng thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị
Giải thích : Chi chuyển nhượng là các khoản trợ cấp từ chính phủ cho công chúng
Giải thích : Không biết chính xác hàng hóa ở các nước khi đó tăng hay giảm
Giải thích : Vì trong thời kỳ 1990 đến nay Việt Nam nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu
Giải thích : Chính phủ cố định tỷ giá cố định là một lời cam kết xác lập một mức lãi suất phù hợp để loại bỏ hiện tượng chu chuyển vốn một chiều . Do vậy trong ngắn hạn lãi suất cân bằng lãi suất thế giới , sản lượng tăng
Giải thích : Do trong trường hợp này , chi tiêu Chính phủ tăng làm tăng lãi suất và đầu tư giảm
Giải thích : Để cố định tỷ giá hối đoái NHTW phải bán dự trữ ngoại tệ và mua nội tệ
Giải thích : Vì theo phân tích thì
GDP = C + I + G + X – M (theo chi tiêu )
Trong đó
C : tiêu dùng
I : đầu tư
G : chi tiêu của chính phủ
X – M : xuất khẩu ròng
X : xuất khẩu
M : nhập khẩu
Giải thích : Theo phân tích thì
GDP = R + W + i + ∏ ( theo thu nhập )
Trong đó :
R : tiền thuê do sử dụng tài sản hữu hình
W : tiền lương do sử dụng lao động
i : tiền lãi do sử dụng vốn
∏ : lợi nhuận do việc quản lý
Giải thích :Sản lượng tiềm năng là sản lượng mà tại đó nền kinh tế đạt được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên ( Un) và lạm phát vừa phải , có thể chấp nhận
Giải thích : Theo đề bài ta có : ∆C = 10,000 ; ∆Y = 20,000
Ta có MPC = ∆C/∆Y = 10,000/20,000 = 0,5
{( 110+120+130+140+150) / 5 }+10 x 1000
Vậy MPC = 0,5 ; MPS = 0,5 ; Y = 150,000
Giải thích : Chú ý rằng tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia cũng là quyền lợi
và nghĩa vụ của công dân khi sở hữu , do đó có vai trò rất quan trọng trong ổn định kinh tế
định
Giải thích : Vì cán cân thương mại , cán cân thanh toán và sản lượng quốc gia
Giải thích : Chọn năm 1 làm gốc tức là :
GDPdanh nghĩa1 = GDP thực1 = 4000
P 2 = ( GDP danh nghĩa 2 )/ GDP thực 1 = 4400/4000 = 110%
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
500 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô
Bộ đề thi 500 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án) được biên soạn bởi TS. Tạ Đức Khánh (2011). Bộ đề thi được tổng hợp trong 8 bài kiểm tra dạng nhiều lựa chọn và 100 câu hỏi dạng đúng sai. Danh sách các bài trắc nghiệm kinh tế vi mô 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, True/False
Bài kiểm tra True/False bao gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai với đáp án như sau:
MACRO_1_TF_1: Tất cả những mục tiêu kinh tế vĩ mô đều là những mục tiêu dài hạn. ☺ SAI
MACRO_1_TF_2: Tăng trưởng trong GDP và tăng tỉ lệ thất nghiệp có mối quan hệ đồng biến. ☺ SAI
MACRO_1_TF_3: GDP thực là số hàng hóa dịch vụ được sản xuất trong 1 năm khi các nguồn lực ở trạng thái toàn dụng. ☺ SAI
MACRO_1_TF_4: Tỉ lệ thất nghiệp tăng lên trong giai đoạn suy thoái của chu kì kinh doanh. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_5: Tỉ lệ lạm phát không bao giờ âm. ☺ SAI
MACRO_1_TF_6: Tổng sản phẩm quốc dân tính theo giá hiện hành là số đo hoạt động kinh tế thực tế. ☺ SAI
MACRO_1_TF_7: Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để theo đuổi các mục tiêu kinh tế vĩ mô của nó. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_8: Thanh toán tiền lương cho các hộ gia đình về các dịch vụ lao động của nó là thành phần của tổng thu nhập. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_9: Vốn là một kho, còn đầu tư là một dòng. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_10: Thanh toán chuyển giao nằm trong khoản mua hàng hóa của chính phủ cấu thành nên tổng chi tiêu. ☺ SAI
MACRO_1_TF_11: Tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_12: Cách tiếp cận chi tiêu đo lường GDP bằng cộng chi tiêu của các hãng về tiền công, địa tô, lợi tức, lợi nhuận. ☺ SAI
MACRO_1_TF_13: Việc mua và bán các hàng hóa đã sử dụng được loại bỏ khỏi GDP thực. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_14: Sự khác nhau giữa đầu tư gộp và đầu tư ròng hoàn toàn giống với sự khác nhau giữa GNP và NNP. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_15: Ở mức toàn dụng nhân công không có thất nghiệp. ☺ SAI
MACRO_1_TF_16: Bất kì nhân tố nào làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn cũng làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn. ☺ SAI
MACRO_1_TF_17: Cân bằng vĩ mô dài hạn xảy ra khi GDP thực bằng với GDP tiềm năng. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_18: Trong ngắn hạn, tăng trong lợi nhuận kì vọng tương lai sẽ làm tăng mức giá và GDP thực. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_19: Tăng trong tiền lương bằng tiền sẽ làm tăng tổng cung ngắn hạn nghĩa là làm dịch chuyển đường tổng cung sang phải. ☺ SAI
MACRO_1_TF_20: Nếu tổng cầu tăng thì nền kinh tế sẽ tạo ra mức sản lượng nhiều hơn GDP thực tiềm năng. Khi đó theo thời gian, tiền lương sẽ tăng đáp ứng lại mức giá cao hơn. ☺ SAI
MACRO_1_TF_21: Nếu đường tổng cung và tổng cầu đồng thời dịch chuyển sang phải, GDP thực sẽ tăng. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_22: Mô hình AS – AD chỉ ra rằng, tăng trưởng trong GDP tiềm năng sẽ gây ra lạm phát. ☺ SAI
MACRO_1_TF_23: Thay đổi trong thu nhập khả dụng làm dịch chuyển đường hàm số tiêu dùng. ☺ SAI
MACRO_1_TF_24: Khuynh hướng tiêu dùng biên bằng thu nhập khả dụng dụng chia cho mức tiêu dùng. ☺ SAI
MACRO_1_TF_25: Chi tiêu cân bằng xảy ra khi tổng chi tiêu theo kế hoạch bằng với GDP thực. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_26: Khi tổng mức chi tiêu kế hoạch lớn hơn GDP thực, hàng tồn kho tăng nhanh hơn kế hoạch. ☺ SAI
MACRO_1_TF_27: Khuynh hướng tiêu dùng biên lớn hơn, số nhân nhỏ hơn. ☺ SAI
MACRO_1_TF_28: Trong ngắn hạn, tăng trong chi tiêu đầu tư 1 tỉ đồng, sẽ làm tăng GDP cân bằng hơn 1 tỉ đồng. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_29: Trong dài hạn, tăng trong chi tiêu đầu tư 1 tỉ đồng, sẽ làm tăng GDP cân bằng hơn 1 tỉ đồng. ☺ SAI
MACRO_1_TF_30: Sự tăng chi tiêu chính phủ đi cùng với sự tăng tương ứng thuế sẽ dẫn đến tăng sản lượng. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_31: Thuế ròng có tác dụng làm giảm số nhân. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_32: Quy mô của thâm hụt ngân sách là thước đo chính xác tình hình tài chính của chính phủ. ☺ SAI
MACRO_1_TF_33: Hầu hết các quốc gia đang hoạt động với 1 ngân sách chính phủ thâm hụt. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_34: Mặc dù thuế thu nhập làm giảm số nhân chi tiêu của chính phủ nhưng nó không có ảnh hưởng đến số nhân của thuế gộp. ☺ SAI
MACRO_1_TF_35: Theo định nghĩa, thặng dư cơ cấu bằng 0 khi nền kinh tế ở mức toàn dụng nhân công. ☺ SAI
MACRO_1_TF_36: Tăng trong thuế thu nhập sẽ làm tăng GDP tiềm năng. ☺ SAI
MACRO_1_TF_37: Trong ngắn hạn, tăng trong chi tiêu của chính phủ làm tăng GDP thực. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_38: Chính sách tài khóa mở rộng trong thời kì suy thoái hoặc trì trệ sẽ tạo ra thâm hụt ngân sách hoặc làm tăng thâm hụt hiện có. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_39: Thâm hụt chu kì là kết quả của hoạt động chống chu kì của chính phủ để kích thích phát triển kinh tế. ☺ SAI
MACRO_1_TF_40: Một nền kinh tế ở mức toàn dụng nhân công về sản lượng nhưng doanh thu từ thuế ít hơn chi tiêu chính phủ, khi đó một thâm hụt cơ cấu được tạo ra. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_41: Sự dịch chuyển từ tài khoản séc sang tài khoản tiết kiệm làm tăng M2. ☺ SAI
MACRO_1_TF_42: Lấn áp đầu tư xảy ra khi một chính sách tài khóa mở rộng làm giảm lãi suất, tăng chi tiêu đầu tư và làm mạnh thêm chính sách tài khóa. ☺ SAI
MACRO_1_TF_43: Theo lý thuyết về cầu tiền, sự không chắc chắn trong kế hoạch chi tiêu càng lớn thì cầu tiền càng cao. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_44: Một sự tăng lên trong mức giá chung, các điều kiện khác không đổi sẽ làm tăng cầu về tiền giao dịch. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_45: Giá trái phiếu và lãi suất có mối tương quan nghịch. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_46: Mục tiêu chủ yếu của chính sách tiền tệ là ổn định hóa lãi suất. ☺ SAI
MACRO_1_TF_47: Nếu ngân hàng Trung ương mua 1 triệu VND trái phiếu chính phủ từ công chúng trên thị trường mở, điều này sẽ làm tăng dự trữ dư thừa của các ngân hàng thương mại khoảng 1 triệu VND. ☺ SAI
MACRO_1_TF_48: Một sự tăng lên trong tỷ lệ dự trữ bắt buộc có khuynh hướng làm giảm lợi nhuận của các ngân hàng. ☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_49: Một sự tăng lên của GDP cân bằng sẽ dịch chuyển đường cầu về tiền sang trái và tăng lãi suất cân bằng. ☺ SAI
MACRO_1_TF_50: So với cầu đầu tư, chi tiêu cho tiêu dùng nhạy cảm hơn với sự thay đổi trong lãi suất. ☺ SAI
788 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – P1
Bộ đề thi trắc nghiệm (có đáp án) môn Kinh tế vĩ mô. Nội dung bao gồm 788 câu hỏi trắc nghiệm (kèm đáp án) được phân thành 8 phần như sau:
Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm. Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 1 gồm 99 câu trắc nghiệm + đáp án bên dưới.
MACRO_2_P1_1: Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu (chọn 2 đáp án đúng): ○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn. ● Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế. ● Nền kinh tế tổng thể. ○ Nghiên cứu về hành vi của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế.
MACRO_2_P1_2: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: ○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn. ○ Mức giá chung và lạm phát. ○ Tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán. ● Tất cả các điều trên.
MACRO_2_P1_3: Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: ● Sự thay đổi giá cả tương đối. ○ Sự thay đổi mức giá chung. ○ Thất nghiệp. ○ Mức sống.
○ Tăng trưởng GDP danh nghĩa. ○ Tăng trưởng GDP thực tế. ● Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người ○ Tăng trưởng khối lượng tư bản.
MACRO_2_P1_5: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định ● Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do các công dân trong nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định. ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ ngày 31 tháng 12 năm 2009.
MACRO_2_P1_6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập. ○ Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam. ○ Của khu vực dịch vụ trong nước. ○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước. ● Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể là người Việt Nam hay người nước ngoài tạo ra
MACRO_2_P1_7: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập. ● Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước. ○ Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam. ○ Của khu vực dịch vụ trong nước. ○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.
MACRO_2_P1_8: Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là: ○ Tiền thuê. ● Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6. ○ Kinh phí mà nhà nước cấp cho Bộ giáo dục & Đào tạo để trả lương cho cán bộ công nhân viên. ○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P1_9: Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là: ○ Tiêu dùng. ● Khấu hao. ○ Đầu tư. ○ Hàng hoá trung gian.
MACRO_2_P1_10: 10 Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân? ● Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần. ○ Gia đình bạn mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. ○ Gia đình bạnmua một ngôi nhà 100 năm tuổi nằm trong khu di tích lịch sử được bảo vệ. ○ Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P1_11: Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm: ○ Được bán cho người sử dụng cuối cùng. ● Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác. ○ Được tính trực tiếp vào GDP. ○ Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau đó.
MACRO_2_P1_12: Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào: ○ Cả GDP và GNP của Việt Nam. ○ GDP của Việt Nam và GNP của Nga. ○ Cả GDP và GNP của Nga. ● GNP của Việt Nam và GDP của Nga.
MACRO_2_P1_13: Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào: ○ Cả GDP và GNP của Việt Nam. ● GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản ○ Cả GDP và GNP của Nhật Bản. ○ GNP của Việt Nam và GDP của Nhật Bản.
MACRO_2_P1_14: Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì: ● Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP. ○ Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP. ○ Trong tương lai, cả GDP và GNP của Việt Nam đều giảm vì một phần thu nhập tạo ra phải trả cho người nước ngoài. ○ Đã có sự tăng lên về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại Việt Nam.
MACRO_2_P1_15: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra? ○ Đầu tư ròng lớn hơn tổng đầu tư. ● Đầu tư ròng lớn hơn không. ○ Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng. ○ Khấu hao mang giá trị dương.
○ Cho chính phủ vay tiền. ○ Cho người nước ngoài vay tiền. ○ Cho các nhà đầu tư vay tiền. ● Đóng thuế.
MACRO_2_P1_17: Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: ○ Xuất khẩu ròng. ● Giá trị gia tăng. ○ Lợi nhuận. ○ Khấu hao
MACRO_2_P1_18: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: ○ Giống như sự khác nhau giữa GNP và GDP. ○ Giống như xuất khẩu ròng. ● Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP. ○ Không phải những điều trên.
MACRO_2_P1_19: Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: ○ Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình. ○ Cộng với thuế gián thu. ○ Cộng với xuất khẩu ròng. ● Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài.
MACRO_2_P1_20: Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: ○ Khấu hao. ● khấu hao và thuế gián thu. ○ Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận công ty. ○ Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội.
○ Chính sách tài khóa. ○ Chính sách tiền tệ. ○ Lạm phát. ● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_22: Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm: ○ Thất nghiệp thấp. ○ Giá cả ổn định. ○ Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững. ● Tất cả các câu trên.
○ Chi tiêu chính phủ mua hàng hóa và dịch vụ. ○ Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình. ● NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ. ○ Chính phủ vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu.
MACRO_2_P1_24: Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu ○ Các yếu tố quyết định lạm phát. ● Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường. ○ Tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam. ○ Cán cân thương mại của Việt Nam.
MACRO_2_P1_25: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là: ○ 7,8%. ○ 8,4%. ● 8,2%. ○ 6,6%
MACRO_2_P1_26: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là ○ 7,8%. ● 8,4%. ○ 8,2%. ○ 6,6%
MACRO_2_P1_27: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: ○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc. ○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005. ○ GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc. ● GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.
MACRO_2_P1_28: Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: ○ Đầu tư cộng khấu hao. ○ Đầu tư nhân khấu hao. ● Đầu tư trừ khấu hao. ○ Đầu tư chia khấu hao.
○ Các doanh nghiệp mua máy móc và thiết bị mới. ● Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội. ○ Hộ gia đình mua nhà ở mới. ○ Sự gia tăng của lượng hàng tồn kho trong các doanh nghiệp.
○ Chính phủ mua một máy bay ném bom. ● Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được. ○ Chính phủ xây một con đê mới. ○ Thành phố Hà Nội tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát mới.
MACRO_2_P1_31: Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là: ● Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_32: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: ○ Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ● Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_33: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là: ○ Tiêu dùng. ● Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_34: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: ○ Tiêu dùng. ● Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_35: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là: ○ Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ● Mua hàng của chính phủ. ○ Không được tính vào GDP.
MACRO_2_P1_36: Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu? ○ Dịch vụ giúp việc mà một gia đình thuê. ○ Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê. ● Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải. ○ Giáo trình bán cho sinh viên.
MACRO_2_P1_37: Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu? ○ Công việc nội trợ. ○ Hoạt động mua bán ma tuý bất hợp pháp. ○ Giá trị hàng hóa trung gian. ● Dịch vụ tư vấn.
MACRO_2_P1_38: Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay? ● Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua. ○ Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ. ○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. ○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.
MACRO_2_P1_39: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam? ○ Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2006 tại công ty xe đạp Thống nhất. ○ Dịch vụ cắt tóc trong năm 2006. ○ Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2006. ● Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006.
MACRO_2_P1_40: Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay? ○ Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ. ○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. ○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước. ● Tất cả các câu trên.
Bạn đang xem bài viết Đáp Án Trắc Nghiệm: Kinh Tế Vĩ Mô trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!