Xem Nhiều 4/2023 #️ Đáp Án Đề Thi Tốt Nghiệp Thpt Môn Văn 2013 # Top 11 Trend | Phusongyeuthuong.org

Xem Nhiều 4/2023 # Đáp Án Đề Thi Tốt Nghiệp Thpt Môn Văn 2013 # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Đề Thi Tốt Nghiệp Thpt Môn Văn 2013 mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Загрузка…

I. Đề thi tốt nghiệp THPT môn Văn năm 2013

Загрузка…

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

————————

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2013

Môn thi: NGỮ VĂN – Giaó dục trung học phổ thông

Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

———————-

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (5,0 điểm)

Câu 1.(2.0 điểm)

Trong phần cuối truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn, nhân vật bà mẹ Hạ Du đã có thái độ như thế nào khi nhìn thấy vòng hoa trên mộ con mình? Hình ảnh vòng hoa ấy có ý nghĩa gì?

Câu 2.(3,0 điểm)

Viết một bài văn ngắn (khoảng 400 từ) bày tỏ suy nghĩ của anh/ chị về hành động dũng cảm cứu người của học sinh Nguyễn Văn Nam từ thông tin sau:

Chiều ngày 30-4-2013, trên bờ sống Lam, đoạn chảy qua xã Trung Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An, Nguyễn Văn Nam (học sinh lớp 12 T7, Trường Trung học phổ thông Đô Lương I) nghe tiếng kêu cứu có người đuổi nước dưới sông, lần lượt cứu được ba học sinh lớp 9 và một học sinh lớp 6. Khi đẩy được em thứ năm vào bờ thì Nam đã kiệt sức và bị dòng nước cuối trôi.

( Theo Khánh Hoan, thanhnienonline, ngày 6-5-2-2013)

II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (5,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc câu 3.b)

Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn(5,0 điểm)

Phân tích diễn biến tâm lí và hành động của nhân vật Mị qua cảnh đêm mùa xuân Mị muôn đi chơi và bị trói trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài(Phân tích trong Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam – 2012).

Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao(5,0 điểm)

Phân tích đoạn thơ sau trong Đất nước(trích trường ca Mặt đướng khát vọng) của Nguyễn Khoa Điểm:

Đất là nơi anh đến trường

Nước là nơi em tắm

Đất Nước là nơi ta hò hẹn

Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm

Đất là nơi”con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”

Nước là nơi”con cá ngư ông móng nước biển khơi”

Thời gian đằng đẵng

Không gian mênh mông

Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ

Đất là nơi Chim về

Nước là nơi Rồng ở

Lạc Long Quân và Âu Cơ

Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng

(Ngữ văn 12 Nâng cao, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam – 2012, tr. 115 – 116 -117)

——–Hết——-

Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì 

II. Đáp án đề thi môn Văn (Của bộ Giáo dục và đào tạo)

HƯỚNG DẪN CHẤM THI

I. Hướng dẫn chung

1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm thi để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.

2. Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.

3. Việc chi tiết hoá điểm số của các ý (nếu có) trong Hướng dẫn chấm thi, phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.

4. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,50; lẻ 0,75 làm

tròn thành 1,00 điểm).

II. Đáp án và thang điểm

Đáp án

Điểm

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)

Câu 1(2,0 đ) Trong phần cuối truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn, nhân vật bà mẹ Hạ Duđã có thái độ như thế nào khi nhìn thấy vòng hoa trên mộ con mình? Hìnhảnh vòng hoa ấy có ý nghĩa gì?

– Thái độ của nhân vật bà mẹ Hạ Du: ngạc nhiên, băn khoăn.(Nếu thí sinh không nêu được hai biểu hiện cơ bản trên mà nói về thái độ khác của bà mẹ như đau xót, oán hận, … thì vẫn đạt điểm tối đa ở ý này). 0,50

– Ý nghĩa của hình ảnh vòng hoa trên mộ Hạ Du:

+ Tưởng niệm, thương tiếc sự hi sinh cao cả của người cách mạng tiên phong.+ Mong mỏi về sự thức tỉnh của quần chúng.+ Niềm tin, cái nhìn lạc quan của nhà văn vào tương lai. 0,500,500,50

Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày các nội dung trên theo nhiều cách nhưng phảidiễn đạt rõ ràng, mạch lạc; lời văn trong sáng mới được điểm tối đa.

Câu 2(3,0 đ) Bày tỏ suy nghĩ của anh/chị về hành động dũng cảm cứu người của họcsinh Nguyễn Văn Nam

a. Yêu cầu về kĩ năngBiết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; luận điểm rõ ràng, lí lẽ và dẫn chứng hợp lí; lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

b. Yêu cầu về kiến thứcThí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải bám sát yêu cầu của đề bài, cần làm rõ được những ý chính sau:

Nêu vấn đề nghị luận: Giới thiệu hiện tượng Nguyễn Văn Nam. 0,50

Phân tích

– Cảm phục trước hành động quên mình cứu người của Nguyễn Văn Nam. Đây là tấm gương sáng cho thanh niên cả nước học tập.- Hành động này thể hiện tấm lòng nhân ái của một nhân cách đặc biệt; một phẩm chất đạo đức cao đẹp đã được tu dưỡng, học tập, rèn luyện từ môi trường 0,50 

0,50

giáo dục tốt của gia đình, nhà trường và truyền thống quê hương; …

– Việc làm của Nguyễn Văn Nam là một nghĩa cử cao đẹp, dũng cảm phithường, song không phải là cá biệt. Hành động này còn giàu ý nghĩa tích cực trong bối cảnh cuộc sống hiện tại.- Phê phán lối sống ích kỉ, vô cảm; đề cao ý thức nuôi dưỡng điều thiện và tính thiện. 0,50 

0,50

Liên hệ bản thân: học tập theo tấm gương Nguyễn Văn Nam, … 0,50

Lưu ý:- Nếu thí sinh có những suy nghĩ, kiến giải riêng mà hợp lí thì vẫn được chấp nhận.- Nếu thí sinh có kĩ năng làm bài tốt nhưng chỉ đi sâu bàn luận vào một vài khía cạnh cơ bản thì vẫn đạt điểm tối đa.

– Không cho điểm những bài làm có suy nghĩ lệch lạc, tiêu cực.

II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (5,0 điểm)

Câu 3.a(5,0 đ) Theo chương trình ChuẩnPhân tích diễn biến tâm lí và hành động của nhân vật Mị qua cảnh đêm mùa xuân Mị muốn đi chơi và bị trói trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài

a. Yêu cầu về kĩ năngBiết cách làm bài nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi; biết cách phân tích nhân vật trong tác phẩm truyện. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

b. Yêu cầu về kiến thứcTrên cơ sở những hiểu biết về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm Vợ chồng A Phủ, thí sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng cần làm rõ được các ý cơ bản sau:

Nêu được vấn đề nghị luận 0,50

Hoàn cảnh xuất hiện tâm trạng và hành động của Mị– Mị vốn là một thiếu nữ xinh đẹp, tài hoa, yêu đời; từ khi buộc phải làm con dâu gạt nợ nhà thống lí Pá Tra, Mị cam chịu đến mức như không còn ý thức sống.- Mùa xuân về, thiên nhiên đất trời thay đổi, không khí đón Tết náo nức (đối lập với không gian sống và tâm trạng của Mị) khiến sức sống trong Mị trỗi dậy. 0,50

Nội dung diễn biến tâm lí và hành động của Mị

– Khi nghe tiếng sáo gọi bạn tình:+ Tâm trạng: bồi hồi xúc động, thức tỉnh (ý thức về thời gian, kỉ niệm sống dậy, tiếng sáo gợi nhớ, thấy mình còn trẻ, ý thức về thân phận, …) và muốn đi chơi.+ Hành động: khác thường (nhẩm theo bài hát, uống rượu, xắn mỡ bỏ thêm vào

đĩa đèn, sửa soạn đi chơi, …) thể hiện trạng thái phản kháng.

1,00 

0,50

– Khi bị trói:+ Tâm trạng: đau khổ, chập chờn giữa quá khứ và hiện tại (không biết mình bịtrói, vẫn sống với tiếng sáo, bồi hồi tha thiết, lúc mê, lúc tỉnh, …).

+ Hành động: mạnh mẽ (vùng bước đi nhưng bị dây trói thít chặt).

1,00

Nghệ thuật

– Miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật phù hợp với logic của đời sống, đạt đếnsự chân thực, tinh tế.

 Trần thuật uyển chuyển, linh hoạt; dẫn dắt tình tiết khéo léo, tự nhiên.- Ngôn ngữ sinh động, chọn lọc, sáng tạo; câu văn giàu tính tạo hình và đậm chất thơ. 1,00

Đánh giá: Diễn biến tâm lí và hành động của Mị đã thể hiện một tâm hồn khaokhát hạnh phúc, một sức sống tiềm tàng mãnh liệt; thể hiện tình cảm nhân đạo của nhà văn. 0,50

Lưu ý: Nếu thí sinh có kĩ năng làm bài tốt, cơ bản đạt được các yêu cầu về kiếnthức thì vẫn cho điểm tối đa.

Câu 3.b(5,0 đ) Theo chương trình Nâng caoPhân tích đoạn thơ trong Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng)của Nguyễn Khoa Điềm

a. Yêu cầu về kĩ năngBiết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

b. Yêu cầu về kiến thứcTrên cơ sở những hiểu biết về nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm và đoạn trích Đất Nước, thí sinh có thể phân tích đoạn thơ theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm rõ được các ý cơ bản sau:

Nêu được vấn đề nghị luận, xác định vị trí của đoạn thơ 0,50

Nội dung

– Cảm nhận đất nước từ phương diện không gian:+ Đất nước gắn với không gian gần gũi trong cuộc sống sinh hoạt đời thường của mỗi người (Đất là nơi anh đến trường/ Nước là nơi em tắm).+ Đất nước gắn với không gian của tình yêu đôi lứa (Đất Nước là nơi ta hò hẹn/ Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm).

+ Đất nước gắn với không gian tráng lệ, rộng lớn, giàu đẹp của lãnh thổ (Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”/ Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”; Không gian mênh mông).

+ Đất nước gắn với không gian sinh tồn thiêng liêng của dân tộc (Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ).

0,50 

0,50

0,50

0,50

– Cảm nhận đất nước từ phương diện thời gian: Đất nước gắn với chiều dài(Thời gian đằng đẵng) và chiều sâu lịch sử của dân tộc (Đất là nơi Chim về/ Nước là nơi Rồng ở/ Lạc Long Quân và Âu Cơ/ Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng). 0,50

– Cảm nhận đất nước từ phương diện bản sắc văn hóa: Đất nước gắn liền vớichiều sâu văn hóa của dân tộc (Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm; Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”/ Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”; Lạc Long Quân và Âu Cơ/ Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng). 0,50

Nghệ thuật: Thể thơ tự do; lối tách từ độc đáo, phép điệp cú pháp; sử dụngnhuần nhuyễn, linh hoạt, sáng tạo những chất liệu của văn hóa dân gian; chất trữ tình hòa quyện với chất chính luận đặc sắc; … 1,00

Đánh giá: Đoạn thơ thể hiện cách cảm nhận, khám phá mới mẻ độc đáo về đấtnước trên nhiều phương diện; thể hiện tình yêu sâu sắc của nhà thơ và nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi người với đất nước. 0,50

Lưu ý: Nếu thí sinh có kĩ năng làm bài tốt, cơ bản đạt được các yêu cầu về kiếnthức thì vẫn cho điểm tối đa.

———Hết———

Загрузка…

Kỳ Thi Tốt Nghiệp Thpt 2022: Đề Thi Và Đáp Án Môn Ngữ Văn

* Gợi ý đáp án môn Ngữ Văn – kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020

Phần I: Đọc hiểu

Câu 1:

Phương thức biểu đạt chính: nghị luận.

Câu 2:

– Các loài thực vật ở vùng Tsunoda thuộc Bắc Cực sinh trưởng rất đáng kinh ngạc:

+ Chúng vẫn đua nhau nảy mầm, nở thật nhiều hoa, kết hạt, chen chúc vươn mình trong khoảng không với mảnh đời ngắn ngủi.

+ Chúng chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với mùa đông dài khắc nghiệt sắp tới và phó thác sinh mạng mình cho tự nhiên.

+ Chúng thực sự sống hết mình cho hiện tại, không ảo tưởng, không phân tâm.

Câu 3:

Điểm tương đồng về sự sống của các loài thực vật ở hai vùng:

– Các loài thực vật ở 2 vùng đều nảy mầm và nở hoa trong điều kiện khắc nghiệt nhất.

– Đều cho thấy sức sống phi thường của các 2 thảm thực vật.

Câu 4:

Học sinh đưa ra ý kiến riêng của mình, có thể đồng tình hoặc không đồng tình. Học sinh lí giải phù hợp với ý kiến.

Gợi ý:

– Đồng tình với ý kiến của tác giả.

– Vì:

+ Sống hết mình chứng tỏ con người đã không bỏ cuộc trước những khó khăn thất bại.

+ Sống hết mình, dù nhỏ bé chứng tỏ nếu con người có thất bại thì cũng đã rút ra cho mình được bài học. Mà thất bại nhỏ sẽ tạo nên thành công lớn.

+ Cả câu: Sống hết mình giúp con người vươn tới tương lai bởi mỗi bài học rút ra được từ sự nỗ lực sẽ giống như viên gạch xây đắp nền móng vững chắc để con người phát triển và hoàn thiện bản thân.

Phần II: Làm văn

Câu 1: Nghị luận xã hội

1. Giới thiệu vấn đề: sự cần thiết phải trân trọng cuộc sống mỗi ngày

2. Giải thích vấn đề: trân trọng cuộc sống mỗi ngày là thái độ sống tích cực, biết yêu mến, nâng niu cuộc sống.

3. Phân tích, bàn luận vấn đề

– Vì sao lại cần phải trân trọng cuộc sống mỗi ngày?

+ Cuộc đời con người là hữu hạn, ngắn ngủi cho nên phải biết trân trọng cuộc sống mà mình đang có.

+ Cuộc sống cũng chứa đựng những biến cố bất ngờ, bất khả kháng xảy đến. Trước những biến cố đó, con người càng cần phải trân trọng điều nhỏ bé, bình dị, đời thường hàng ngày.

+ Biết nâng niu trân trọng cuộc sống thì con người mới biết sống tốt hơn, sống tử tế, sống Người hơn. Đây chính là ý nghĩa nhân văn cao cả.

– Từ đó: cần có thái độ sống đúng đắn: trân trọng cuộc sống mỗi ngày

+ Trân trọng từng khoảnh khắc trôi qua của cuộc sống, dẫu ngắn ngủi nhưng đó là khoảnh khắc tạo nên ý nghĩa cho cuộc đời chúng ta.

+ Sống hết mình, không lãng phí từng khoảnh khắc cuộc đời, tạo nên những khoảnh khắc đẹp để mỗi khoảnh khắc là mãi mãi…

+ Phê phán những người để cuộc sống mỗi ngày trôi qua vô nghĩa khi sống hời hợt, chạy theo ảo vọng (đưa ra những dẫn chứng cụ thể, thuyết phục)

+ Đặc biệt: đặt trong bối cảnh hiện nay, khi đại dịch Covid diễn biến khó lường, con người đang phải đối mặt với những khó khăn về kinh tế, thiếu thốn về mọi mặt… thì càng phải biết trân trọng nâng niu cuộc sống bình yên đang có và nỗ lực xây dựng cuộc đời tốt đẹp hơn.

4. Liên hệ bản thân

Là một người học sinh/ một công dân trẻ: Chúng ta cần: tạo cho mình thái độ sống tích cực, hành động tích cực và lan tỏa những hành động đó đến với mọi người xung quanh.

5. Tổng kết

Khẳng định lại tầm quan trọng, sự cần thiết của việc trân trọng cuộc sống mỗi ngày như lời cố Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn:

“Mỗi ngày tôi chọn một niềm vui

Chọn những bông hoa và những nụ cười

Tôi nhặt gió trời mời em giữ lấy

Để mắt em cười tựa lá bay…”

Câu 2:

Giới thiệu chung

– Nguyễn Khoa Điềm một trong những gương mặt nổi bật trong văn học kháng chiến chống Mĩ.

– Thơ Nguyễn Khoa Điềm giàu chất suy tư, xúc cảm lắng đọng, dồn nén thể hiện tâm tư của người trí thức tham gia tích cực vào cuộc chiến đấu của nhân dân.

– Trường ca Mặt đường khát vọng được tác giả hoàn thành ở chiến khu Trị – Thiên năm 1971. Đây là bản trường ca viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ các thành thị vùng bị tạm chiếm ở miền Nam trước năm 1975. Nhận rõ bộ mặt xâm lược của đế quốc Mỹ, đứng về nhân dân, đất nước; ý thức được sứ mệnh của thế hệ mình, họ đứng dậy xuống đường đấu tranh hòa nhập với cuộc chiến đấu của toàn dân tộc.

– Đoạn trích Đất Nước thuộc phần đầu chương V của trường ca là một trong những đoạn thơ hay về đề tài đất nước trong thơ Việt Nam hiện đại.

– Trong tác phẩm này nổi bật là tư tưởng Đất nước nhân dân và nó đã được tác giả thể hiện rõ nét trong đoạn trích trên.

Phân tích

1. Giải thích

Tư tưởng “Đất Nước của Nhân dân”: khác với quan điểm thời phong kiến cho rằng đất nước thuộc về vua chúa, trích đoạn đã làm nổi bật tư tưởng đất nước là của nhân dân – của tất cả mọi người không phân biệt giai cấp tầng lớp. Đất nước là do nhân dân tạo dựng, bảo vệ và làm chủ.

2. Chứng minh

– Tư tưởng Đất Nước của Nhân dân được tác giả chứng minh trên phương diện lịch sử

– Nhìn sâu vào chiều dài lịch sử “Hãy nhìn rất xa- Vào bốn nghìn năm Đất Nước”, nhà thơ càng thấm thía công lao xây dựng, vun đắp, bảo vệ Tổ quốc, đặc biệt là của lớp người trẻ tuổi. Đó là những con người bình dị, năm tháng nào cũng có, cũng giống như anh và em của hôm nay.

– Trong thời bình, họ hiền lành và chăm chỉ trong công việc lao động để xây dựng đất nước, đưa đất nước đi lên. Nhìn về quá khứ của dân tộc để thấy được năm tháng nào cũng người người lớp lớp không phân biệt già trẻ, gái trai cũng luôn vừa cần cù làm lụng để kiếm miếng ăn vừa đánh giặc cứu nước, bất chấp hy sinh, gian khổ:

Năm tháng nào cũng người người, lớp lớp

Con gái, con trai bằng tuổi chúng ta

Cần cù làm lụng

– Còn trong thời loạn, “khi có giặc” ngoại xâm:

Khi có giặc người con trai ra trận

Người con gái trở về nuôi cái cùng con

Ngày giặc đến nhà thì đàn bà cũng đánh

– Và trong cái chiều dài của lịch sử dân tộc ấy, có biết bao lớp người con gái, con trai giống như lớp tuổi chúng ta bây giờ, họ đã sống và chết một cách giản dị và bình tâm không ai nhớ mặt đặt tên, nhưng mà nhà thơ đã khẳng định vai trò của họ đối với đất nước thật vô cùng to lớn. Họ chính là những con người bình thường, giản dị, nhưng có một tình cảm sâu đậm đối với đất nước. Khi đất nước lâm nguy, bị kẻ thù xâm chiếm, họ tạm gác lại những tình cảm riêng tư, lên đường đi chiến đấu, đem máu xương của mình hiến dâng cho Tổ quốc. Chính họ là những con người “làm ra Đất Nước”.

Nhiều người đã trở thành anh hùng

Nhiều anh hùng cả anh và em đều nhớ

Nhưng em biết không

Có biết bao người con gái con trai

Trong bốn nghìn lớp người giống ta lứa tuổi

Họ đã sống và chết

Giản dị và bình tâm

Không ai nhớ mặt đặt tên

Nhưng họ đã làm ra Ðất Nước

– Không chỉ lao động xây dựng đất nước, đánh giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước, mà những thế hệ người Việt trong suốt bốn nghìn năm còn gìn giữ và truyền lại cho các thế hệ mai sau mọi giá trị văn hóa vật chất và tinh thần:

Họ giữ và truyền cho ta hạt lúa ta trồng

Họ chuyền lửa qua mỗi nhà, từ hòn than qua con cái

Họ truyền giọng điệu mình cho con tập nói

Họ gánh theo tên xã, tên làng trong mỗi chuyến di dân

Họ đắp đập be bờ cho người sau trồng cây hái trái

Có ngoại xâm thì chống ngoại xâm

Có nội thù thì vùng lên đánh bại

* Đáp án chính thức môn Ngữ Văn – kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020

…. Đang tải…….

Kỳ Thi Tốt Nghiệp Thpt 2022: Đề Thi Và Đáp Án Môn Toán

Thời gian làm bài môn Toán là 90 phút, thí sinh phải hoàn thành 50 câu hỏi ở nhiều dạng khác nhau theo mức độ từ dễ đến khó. Đề thi môn Toán tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 sẽ đánh giá tổng quan kiến thức của thí sinh ở 3 phần là Đại số – Lượng giác – Hình học với phần lớn nội dung thi rơi vào chương trình lớp 12.

Đáp án tham khảo môn Toán – kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020

……Mã đề 101…….

1.C

2.B

3.B

4.D

5.D

6.A

7.C

8.A

9.D

10.D

11.B

12.C

13.D

14.B

15.B

16.A

17.B

18.C

19.B

20.B

21.C

22.C

23.C

24.B

25.C

26.A

27.C

28.A

29.B

30.A

31.C

32.C

33.C

34.B

35.A

36.C

37.A

38.A

39.B

40.B

41.A

42.A

43.A

44.B

45.C

46.A

47.A

48.B

49.C

50.C

……Mã đề 102…….

1.D

2.C

3.D

4.B

5.A

6.B

7.C

8.C

9.D

10.C

11.B

12.B

13.C

14.D

15.C

16.A

17.C

18.B

19.A

20.A

21.D

22.B

23.C

24.D

25.B

26.B

27.C

28.B

29.A

30.A

31.D

32.D

33.B

34.C

35.C

36.A

37.A

38.D

39.B

40.D

41.D

42.B

43.C

44.D

45.D

46.C

47.A

48.A

49.D

50.A

 ……Mã đề 103…….

1.C

2.A

3.B

4.C

5.B

6.C

7.D

8.D

9.C

10.A

11.D

12.B

13.A

14.C

15.D

16.C

17.B

18.D

19.C

20.C

21.A

22.B

23.D

24.D

25.A

26.D

27.A

28.A

29.A

30.D

31.A

32.C

33.C

34.A

35.C

36.A

37.C

38.A

39.C

40.A

41.A

42.D

43.C

44.C

45.D

46.C

47.D

48.A

49.D

50.D

……Mã đề 104…….

1.C

2.A

3.C

4.B

5.C

6.B

7.B

8.D

9.C

10.A

11.B

12.A

13.B

14.B

15.C

16.A

17.D

18.C

19.A

20.D

21.B

22.A

23.D

24.C

25.A

26.D

27.A

28.A

29.B

30.C

31.B

32.B

33.D

34.C

35.C

36.A

37.D

38.A

39.B

40.A

41.B

42.A

43.B

44.D

45.B

46.C

47.D

48.C

49.D

50.D

 ……Mã đề 105…….

1.A

2.A

3.C

4.D

5.A

6.D

7.A

8.D

9.D

10.A

11.A

12.D

13.A

14.C

15.A

16.CB

17.C

18.C

19.D

20.B

21.D

22.C

23.D

24.D

25.B

26.D

27.A

28.C

29.A

30.A

31.A

32.D

33.B

34.D

35.D

36.B

37.A

38.C

39.A

40.B

41.C

42.D

43.B

44.D

45.B

46.C

47.C

48.C

49.D

50.C

  ……Mã đề 106…….

1.D

2.A

3.C

4.D

5.A

6.C

7.D

8.D

9.B

10.D

11.C

12.C

13.C

14.D

15.A

16.B

17.C

18.A

19.A

20.B

21.B

22.D

23.B

24.B

25.B

26.C

27.C

28.D

29.B

30.D

31.B

32.C

33.D

34.B

35.B

36.D

37.C

38.B

39.D

40.C

41.B

42.C

43.D

44.B

45.C

46.B

47.D

48.C

49.D

50.D

 ……Mã đề 107…….

1.B

2.D

3.C

4.B

5.C

6.D

7.D

8.B

9.D

10.C

11.A

12.D

13.D

14.A

15.A

16.C

17.A

18.C

19.C

20.B

21.A

22.D

23.A

24.A

25.C

26.D

27.D

28.C

29.B

30.A

31.B

32.B

33.C

34.D

35.A

36.C

37.D

38.C

39.C

40.A

41.A

42.B

43.D

44.C

45.D

46.A

47.A

48.C

49.A

50.B

 ……Mã đề 108…….

1.C

2.D

3.C

4.B

5.D

6.D

7.C

8.D

9.D

10.B

11.B

12.D

13.D

14.A

15.D

16.B

17.A

18.C

19.C

20.A

21.C

22.D

23.A

24.A

25.B

26.C

27.A

28.C

29.A

30.D

31.B

32.B

33.C

34.B

35.A

36.D

37.D

38.A

39.C

40.B

41.A

42.B

43.D

44.B

45.C

46.C

47.C

48.D

49.C

50.C

 ……Mã đề 109…….

1.A

2.D

3.B

4.B

5.D

6.C

7.D

8.B

9.B

10.A

11.D

12.C

13.D

14.D

15.C

16.C

17.B

18.D

19.D

20.B

21.C

22.A

23.B

24.B

25.A

26.B

27.C

28.A

29.C

30.B

31.C

32.D

33.C

34.C

35.A

36.A

37.C

38.A

39.B

40.D

41.A

42.B

43.A

44.A

45.D

46.B

47.D

48.D

49.A

50.B

 ……Mã đề 110…….

1.A

2.D

3.D

4.D

5.C

6.A

7.C

8.A

9.A

10.A

11.C

12.B

13.D

14.B

15.A

16.A

17.C

18.B

19.C

20.D

21.B

22.B

23.A

24.A

25.D

26.D

27.B

28.A

29.B

30.B

31.B

32.D

33.B

34.A

35.D

36.B

37.B

38.D

39.A

40.D

41.A

42.A

43.A

44.D

45.A

46.B

47.D

48.D

49.A

50.D

 ……Mã đề 111…….

1.C

2.C

3.D

4.C

5.C

6.A

7.A

8.B

9.C

10.A

11.A

12.A

13.C

14.D

15.D

16.B

17.D

18.C

19.C

20.D

21.C

22.A

23.B

24.B

25.B

26.D

27.A

28.A

29.C

30.B

31.A

32.A

33.B

34.D

35.B

36.A

37.B

38.B

39.C

40.B

41.A

42.B

43.D

44.B

45.C

46.D

47.B

48.C

49.D

50.D

 ……Mã đề 112…….

1.C

2.B

3.C

4.B

5.C

6.B

7.A

8.C

9.D

10.C

11.B

12.C

13.A

14.C

15.A

16.C

17.B

18.D

19.D

20.B

21.C

22.C

23.D

24.A

25.C

26.D

27.D

28.A

29.B

30.A

31.D

32.D

33.A

34.D

35.C

36.B

37.D

38.B

39.C

40.D

41.D

42.A

43.A

44.B

45.C

46.A

47.D

48.B

49.D

50.B

 ……Mã đề 113…….

1.C

2.A

3.C

4.D

5.A

6.C

7.C

8.B

9.A

10.A

11.D

12.D

13.C

14.D

15.A

16.B

17.A

18.A

19.B

20.B

21.A

22.D

23.A

24.B

25.C

26.C

27.D

28.B

29.C

30.A

31.D

32.B

33.B

34.B

35.C

36.B

37.D

38.D

39.C

40.C

41.B

42.B

43.D

44.C

45.C

46.B

47.C

48.C

49.B

50.D

 ……Mã đề 114…….

1.D

2. B

3.B

4.D

5.D

6.D

7.B

8.D

9.A

10.A

11.A

12.B

13.D

14.A

15.D

16.C

17.A

18.A

19.B

20.B

21.B

22.D

23.D

24.A

25.C

26.B

27.A

28.A

29.C

30.C

31.C

32.D

33.A

34.D

35.B

36.D

37.B

38.B

39.C

40.B

41.A

42.B

43.D

44.A

45.A

46.B

47.A

48.D

49.D

50.B

 ……Mã đề 115…….

1.D

2. B

3.B

4.C

5.C

6.A

7.D

8.D

9.C

10.D

11.B

12.B

13.A

14.C

15.D

16.D

17.D

18.C

19.A

20.A

21.A

22.C

23.D

24.D

25.B

26.B

27.B

28.D

29.A

30.B

31.D

32.A

33.D

34.B

35.D

36.B

37.C

38.B

39.C

40.B

41.C

42.C

43.A

44.B

45.B

46.B

47.A

48.D

49.A

50.A

 ……Mã đề 116…….

1.B

2. D

3.C

4.B

5.C

6.A

7.D

8.D

9.B

10.D

11.A

12.A

13.B

14.D

15.D

16.B

17.D

18.C

19.C

20.B

21.A

22.D

23.C

24.A

25.B

26.B

27.A

28.C

29.A

30.C

31.B

32.D

33.B

34.D

35.B

36.C

37.B

38.B

39.A

40.B

41.D

42.A

43.C

44.C

45.D

46.C

47.A

48.A

49.C

50.D

 ……Mã đề 117…….

1.D

2. B

3.B

4.D

5.D

6.D

7.B

8.D

9.A

10.A

11.A

12.B

13.D

14.A

15.D

16.C

17.A

18.A

19.B

20.B

21.B

22.D

23.D

24.A

25.C

26.B

27.A

28.A

29.C

30.C

31.C

32.D

33.A

34.D

35.B

36.D

37.B

38.B

39.C

40.B

41.A

42.B

43.D

44.A

45.A

46.B

47.A

48.D

49.D

50.B

 ……Mã đề 118…….

1.D

2. C

3.C

4.D

5.A

6.A

7.C

8.C

9.D

10.D

11.C

12.C

13.A

14.D

15.B

16.A

17.D

18.B

19.D

20.B

21.C

22.C

23.A

24.C

25.C

26.C

27.A

28.B

29.D

30.C

31.A

32.B

33.A

34.B

35.D

36.C

37.D

38.A

39.B

40.A

41.A

42.D

43.B

44.B

45.A

46.D

47.B

48.B

49.A

50.A

 ……Mã đề 119…….

1.D

2. B

3.A

4.A

5.A

6.B

7.C

8.B

9.C

10.B

11.D

12.D

13.C

14.D

15.A

16.A

17.B

18.A

19.B

20.A

21.B

22.B

23.D

24.B

25.D

26.C

27.C

28.A

29.D

30.D

31.A

32.B

33.A

34.A

35.B

36.C

37.D

38.C

39.A

40.B

41.D

42.B

43.C

44.C

45.C

46.B

47.D

48.A

49.C

50.C

 ……Mã đề 120…….

1.A

2. A

3.C

4.D

5.D

6.A

7.C

8.B

9.A

10.D

11.A

12.C

13.D

14.B

15.A

16.D

17.B

18.C

19.D

20.B

21.B

22.C

23.B

24.B

25.B

26.C

27.A

28.C

29.C

30.B

31.D

32.A

33.B

34.D

35.D

36.D

37.A

38.A

39.C

40.A

41.A

42.D

43.D

44.C

45.A

46.C

47.A

48.C

49.D

50.A

  ……Mã đề 121…….

1.B

2. A

3.C

4.B

5.B

6.D

7.C

8.B

9.C

10.D

11.C

12.A

13.B

14.D

15.B

16.A

17.A

18.D

19.D

20.B

21.C

22.C

23.A

24.C

25.D

26.A

27.D

28.C

29.B

30.A

31.D

32.A

33.D

34.B

35.C

36.C

37.A

38.B

39.D

40.B

41.B

42.B

43.A

44.A

45.C

46.B

47.C

48.A

49.D

50.C

 ……Mã đề 122…….

1.A

2. A

3.A

4.B

5.C

6.D

7.A

8.C

9.A

10.D

11.C

12.C

13.C

14.B

15.D

16.A

17.D

18.D

19.B

20.B

21.A

22.D

23.A

24.B

25.C

26.C

27.C

28.A

29.D

30.B

31.D

32.A

33.B

34.D

35.C

36.C

37.A

38.D

39.B

40.B

41.B

42.A

43.B

44.A

45.B

46.D

47.D

48.B

49.C

50.B

 ……Mã đề 123…….

1.D

2. C

3.B

4.B

5.B

6.A

7.B

8.D

9.A

10.D

11.D

12.B

13.A

14.B

15.A

16.B

17.C

18.C

19.A

20.D

21.A

22.C

23.C

24.C

25.C

26.A

27.A

28.C

29.B

30.C

31.A

32.A

33.B

34.A

35.D

36.C

37.C

38.B

39.C

40.C

41.A

42.C

43.B

44.A

45.B

46.B

47.C

48.A

49.A

50.B

……Mã đề 124…….

1.D

2. C

3.A

4.A

5.B

6.D

7.B

8.D

9.B

10.B

11.B

12.C

13.B

14.D

15.D

16.D

17.C

18.B

19.C

20.C

21.A

22.C

23.C

24.B

25.A

26.A

27.D

28.B

29.D

30.B

31.D

32.C

33.D

34.C

35.A

36.D

37.B

38.A

39.B

40.D

41.B

42.A

43.A

44.D

45.D

46.D

47.C

48.A

49.B

50.C

Đáp Án Tốt Nghiệp Thpt Quốc Gia Môn Ngữ Văn 2011

Đáp án tốt nghiệp THPT Quốc Gia môn Ngữ văn 2011-2012 là lời giải đề thi môn Ngữ văn, một trong những đề thi trong của kỳ thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT năm 2012. Với các học sinh hệ THPT 6 môn thi tốt nghiệp THPT năm nay, ngoài 3 môn cố định là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ còn có 3 môn là Hóa học, Lịch sử, Địa lý. Những học sinh không đủ điều kiện thi môn Ngoại ngữ thì sẽ thi môn thay thế là Vật Lý.

Học sinh thi tốt nghiệp Bổ túc văn hóa bậc THPT sẽ vẫn thi 6 môn là Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Các môn Vật lý, Hóa học, Ngoại ngữ sẽ thi theo hình thức trắc nghiệm; các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý thi theo hình thức tự luận. Thí sinh tự do cũng phải thi đủ các môn thi, theo nội dung thi, hình thức thi theo quy định của Bộ GD-ĐT trong kỳ thi năm nay. Kỳ thi tốt nghiệp THPT sẽ diễn ra từ ngày 2 đến 4-6. Các buổi sáng, thời gian phát đề thi cho thí sinh sẽ bắt đầu từ 7 giờ 25 phút và thí sinh bắt đầu làm bài từ 7 giờ 30 phút. Buổi chiều, thời gian phát đề thi cho thí sinh sẽ bắt đầu từ 14 giờ 15 phút và đến 14 giờ 30 phút các thí sinh sẽ bắt đầu làm bài.

Với hệ giáo dục THPT, lịch thi, thời gian làm bài thi cụ thể như sau: Ngày 2 – 6, buổi sáng, các thí sinh thi môn ngữ văn trong 150 phút, chiều thi môn hóa học trong 60 phút. Ngày 3-6, buổi sáng, các thí sinh thi môn địa lý trong 90 phút, chiều thi môn lịch sử trong 90 phút. Ngày 4-6, buổi sáng, các thí sinh thi môn toán trong 150 phút, buổi chiều thí sinh thi môn ngoại ngữ hoặc môn vật lý trong 60 phút. Với giáo dục thường xuyên, ngày 2-6, buổi sáng, thí sinh thi môn ngữ văn trong 150 phút, chiều thi môn hóa học trong 60 phút. Ngày 3-6, buổi sáng, các thí sinh thi môn địa lý trong 90 phút, buổi chiều thi môn lịch sử trong 90 phút. Ngày 4-6, buổi sáng, thí sinh thi môn toán trong 150 phút và chiều thi môn vật lý trong 60 phút.

Phản hồi

Phản hồi

Chủ đề

Bạn đang xem bài viết Đáp Án Đề Thi Tốt Nghiệp Thpt Môn Văn 2013 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!