Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Bộ Đề Thi Công Nghệ Lớp 6 Giữa Học Kì 1 2022 Phần 1 mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Kì thi giữa kì 1 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu chính thống, đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết ngày càng cao. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ Đề thi giữa kì 1 Lớp 6 môn công nghệ có đáp án chi tiết hỗ trợ các em học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao nhất trong các kì thi sắp tới.
Đáp án Bộ đề thi giữa học kì 1 Lớp 6 môn Toán 2020 phần 1(5 Đề)
Đáp án đề thi Lịch sử lớp 6 giữa HK 1 năm 2020
Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Tiếng Anh năm 2020 (Có đáp án)
1. Đáp án Bộ Đề thi Công nghệ Lớp 6 giữa học kì 1 2020 Phần 1:
Đề số 1:
I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm:
Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc:
a. từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên
b. từ các dạng sợi do con người tạo ra
c. từ sợi cây đay
d. từ sợi tơ tằm
Câu 2: Vải sợi thiên nhiên có tính chất:
a. ít thầm mồ hôi, ít bị nhàu
b. giặt mau khô, hút ẩm thấp
c. hút ẩm cao, giặt lâu khô
d. ít thấm mồ hôi,khi đốt tro vón cục
Câu 3: Chức năng của trang phục:
a. giúp con người chống nóng
b. bảo vệ và làm đẹp cho con người
c. giúp con người chống lạnh
d. làm tăng vẻ đẹp cho con người
Câu 4: Người béo và lùn nên mặc loại vải:
a. màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
b. màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc
c. màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
d. màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc
Câu 5: Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục:
a. áo có cầu vai, tay bồng, kiểu thụng
b. may sát cơ thể, tay chéo
c. đường may dọc theo thân áo, tay chéo
d. kiểu may sát cơ thể, tay bồng
Câu 6: Khi chọn vải phù hợp cho trẻ em từ sơ sinh đến mẫu giáo ta chọn vải:
a. vải thô cứng, màu tối
b. vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc đẹp
c. vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp
d. màu vải sáng, vải ít thấm mồ hôi
Câu 7: Trang phục đẹp là trang phục:
a. mốt cầu kỳ, đắt tiền
b. có màu sắc lòe loẹt, rộng thùng thình
c. hài hòa về màu sắc, phù hợp với công việc
d. phải có nhiều vật dụng đi kèm
Câu 8: Khi đi học thể dục em chọn trang phục:
a. vải sợi bông, may sát người, giày cao gót
b. vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền
c. vải sợi bông, may rộng, dép lê
d. vải sợi bông, may rộng, giày ba ta
Câu 9: Mục đích của việc là (ủi) là:
a. làm quần áo thơm hơn
b. làm quần áo phẳng
c. làm quần áo lâu hỏng hơn
d. làm cho gián, bọ không cắn phá quần áo
Câu 10: Khi khâu mũi thường (mũi tới) mũi kim cách nhau ……. cm:
a. 0,2
b. 0,3
c. 0,4
d. 0,5
Câu 11: Vai trò của gia đình là:
a. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày
b. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ăn ngủ hàng ngày
c. nơi sinh ra, lớn lên, nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho tương lai
d. . nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày và cungcấp cho chúng ta nhiều thức ăn ngon
Câu 12: Học xong môn công nghệ 6 chúng ta biết được một số kiến thức cơ bản về:
a. toán học, lý học, hóa học
b. tin học, máy vi tính, chơi game
c. ngữ văn, lịch sử, địa lý
d. ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi
II- Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Em hãy trình bày quy trình giặt – phơi? (3 điểm)
Câu 2: Trang phục là gì? Các phân chia loại trang phục? (3 điểm)
Câu 3: Em hãy chọn vải, kiểu may 1 bộ trang phục đồng phục đi học của em? (1 điểm)
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi giữa HK1 môn Công nghệ lớp 6
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
– Thang điểm: Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm x 12 câu = 3 điểm
– Đáp án:
Câu 1: a;
Câu 2: c;
Câu 3:d;
Câu 4: b;
Câu 5: a;
Câu 6: b;
Câu 7: c;
Câu 8: d;
Câu 9: b;
Câu 10: a;
Câu 11: c;
Câu 12: d
Phần II. Câu hỏi tự luận (7 điểm)
Câu 1: Quy trình giặt: (3đ)
– Lấy các đồ vật còn sót lại trong túi áo, túi quần ra. (0,5đ)
– Tách riêng quần áo sáng màu và quần áo màu. (0,5đ)
– Ngâm quần áo 10 – 15 phút trong nước lã trước khi vò xà phòng. (0,5đ)
– Vò kĩ bằng xà phòng những chỗ bẩn (cổ áo, cổ tay, gấu áo quần) rồi ngâm 15-30 phút. (0,5đ)
– Giũ quần áo nhiều lần bằng nước sạch. (0,5đ)
– Vắt kĩ và phơi. (0,5đ)
Câu 2:
– Trang phục: Bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng… (1đ)
– Có 4 loại trang phục (2đ)
+ Theo thời tiết: Trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng.
+ Theo công dụng: Trang phục lễ hội, đồng phục, trang phục thể thao…
+ Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi.
+ Theo giới tính: Trang phục nam, trang phục nữ.
Câu 3:
+ Đặc điểm vóc dáng bản thân (0,25đ)
+ Kiểu áo quần định may (0,25đ)
+ Chọn vải: Chất liệu, màu sắc, hoa văn (0,25đ)
+ Chọn vật dụng đi kèm (0,25đ)
→Còn tiếp:…………………………
2. File tải miễn phí Đáp án Bộ Đề thi Công nghệ Lớp 6 giữa học kì 1 2020 Phần 1:
Bộ Đề thi giữa học kì Môn Công nghệ Lớp 6 năm 2020 file DOC
Bộ Đề thi giữa học kì Môn Công nghệ Lớp 6 năm 2020 file PDF
Chúc các em học sinh ôn luyện hiệu quả!
Đáp Án Bộ 10 Đề Thi Sinh Học Lớp 6 Giữa Kì 1 2022 Phần 1
Tổng hợp 10 Bộ Đề thi môn Sinh Lớp 6 giữa học kì 1 chọn lọc kèm lời giải chi tiết từ hệ thống đề thi, đề kiểm tra các trường THCS trên toàn quốc, hỗ trợ các em học sinh lớp 6 định hướng được nội dung ôn hiệu quả, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi giữa kì 1 sắp tới.
1. Đề thi giữa học kì 1 Môn Sinh Lớp 6 Số 1: THCS Biên Giới:
I. Phần trắc nghiệm (2đ):
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Lá cây xương rồng biến thành gai để
A. Bảo vệ cây B. Giảm sự thoát hơi nước C. Làm đẹp cho cây D. Chống gió
Câu 2. Lá bắt mồi có ở cây.
A. Bèo đất B. Đậu hà lan C. Mây D. Dong ta
Câu 3. Lá biến dạng để.
A. Cây leo lên B. Cây bắt mồi
C. Thích nghi với điều kiện sống D. Bảo vệ cây
Câu 4. Củ hành thuộc loại lá biến dạng nào?
A. Tay móc B. Tua cuốn C. Bắt mồi D. Dự trữ
Câu 5. Cây rau má tạo thành cây mới bằng cơ quan sinh dưỡng nào?
A. Lá B. Rễ củ C. Thân bò D. Thân rễ
A. Lá mồng tơi B. Lá trúc đào C. Lá mây D. Lá xà cừ
A. Quả B. Hạt C. Rễ D. Thân
Câu 8. Ban đêm để nhiều hoa trong phòng ngủ đóng kín cửa ta bị ngạt thở vì thiếu khí
A. CO2 B. Oxi C. Ni tơ D. Hidro
II. Phần tự luận(8đ):
Câu 1 (1 đ): Có mấy loại thân chính?
Câu 2 (3 đ): Phân biệt lá đơn và lá kép?
Câu 3 (3 đ): Tại sao khi đánh (bứng) cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn?
Câu 4 (1 đ): Theo em từ thí nghiệm 1 (Dũng – Tú) Sách giáo khoa trang 80 có thể thiết kế thí nghiệm 2 (Tuấn – Hải) thay bằng dụng cụ gì vẫn chứng minh được phần lớn nước vào cây đi đâu?
Hướng dẫn giải chi tiết: I/ Trắc nghiệm
1 – B; 5 – C
2 – A; 6 – A
3 – C; 7 – A
4 – D; 8 – B
II/ Tự luận
Câu 1:
– Có 3 loại thân chính:
+ Thân đứng gồm: thân gỗ, thân cột, thân cỏ.
+ Thân leo: leo bằng thân quấn, tua cuống.
+ Thân bò.
Câu 2:
– Lá đơn: có cuống lá nằm dưới chồi nách, mỗi cuống mang một phiến, cuống và phiến rụng cùng một lúc
– Lá kép: có cuống chính và các cuống con, mỗi cuống con mang một phiến, chồi nách ở phía trên cuống chính, lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau.
Câu 3:
– Nhằm mục đích làm giảm sự thoát hơi nước qua lá khi cây chưa bén rễ.
– Khi đánh cây, bộ rễ bị tổn thương nên lúc mới trồng rễ chưa thể hút nước để bù vào lượng nước đã mất qua lá. Lúc đó nếu để nhiều lá, cây bị mất quá nhiều nước có thể héo rồi chết.
Câu 4:
– 2 túi ni long.
2. Đề thi giữa học kì 1 Môn Sinh Lớp 6 Số 2: Trường THCS Văn Nhân:
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Chọn đáp án đúng nhất điền vào ô trống:
Câu 1. Thân đứng bao gồm các cây như:
A. Chè, mít, rau má B. Chè, mồng tơi C. Chè, mướp, mít D. Chè, mít, cà phê
Câu 2. Thịt lá có chức năng chính là:
A. Vận chuyển nước B. Chế tạo chất hữu cơ C. Trao đổi khí D. Hứng ánh sáng
Câu 3. Chức năng gân lá là:
A. Vận chuyển các chất B. Trao đổi khí C. Thoát hơi nước D. Chế tạo chất hữu cơ
Câu 4. Giâm cành, chiết cành là hình thức sinh sản sinh dưỡng do:
A. Con người B. Tự nhiên C. Lai tạo D. Nhân giống
Câu 5. Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp như:
A. Rễ, hoa, quả B. Rễ, quả, hạt C. Rễ, thân, lá D. Rễ, thân, cành
Câu 6. Rễ cọc bao gồm các cây như:
A. Chè, lúa, ngô B. Chè, ổi, hành C. Chè, lúa, mít D. Chè, cà phê
Câu 7. Rễ chùm gồm các cây như:
A. Chè, cà phê B. Lúa, ngô, sả C. Chè, ổi, hành D. Chè, lúa, mít
Câu 8. Thế nào hoa đơn tính?
A. Hoa có tràng, nhị, nhuỵ C. Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ
B. Hoa có đủ cả nhị và nhuỵ D. Hoa có nhị, nhuỵ, đài
Câu 9. Thế nào hoa lưỡng tính?
A. Hoa có tràng, nhị , nhuỵ C. Hoa có nhị, nhuỵ, đài
B. Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ D. Hoa có đủ nhị và nhuỵ
Câu 10. Tại sao khi bón phân cho cây phải tưới nước hoặc chọn khi trời mưa?
A. Rễ chỉ hút các muối khoáng hoà tan C. Cho dễ bón phân
B. Rễ cây mát, đất mềm dễ hút nước D. Cho cây được mát
PHẦN II: Tự luận: (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
Câu 2 (1,5 Điểm): Em hãy nêu khái niệm quang hợp? Viết sơ đồ quang hợp?
Câu 3 ( 1,5 Điểm): Những bộ phận nào của hoa là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 4 (1 Điểm): Em hãy trình bày thí nghiệm chứng minh sản phẩm của hô hấp là khí Cacbonic.
Hướng dẫn giải chi tiết: Câu 1:
* Các tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia
* Quá trình phân chia của tế bào thực vật diễn ra như sau:
– Đầu tiên hình thành 2 nhân tách xa nhau
– Sau đó chất tế bào phân chia
– vách tế bài hình thành, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào mới
Câu 2:
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ô xi
Câu 3:
– Bộ phận nhị và nhuỵ là quan trong nhất
– Nhị và nhuỵ đảm nhận chức năng sinh sản
3. File tải miễn phí Đáp án Trọn Bộ 10 Đề thi Sinh Học Lớp 6 giữa kì 1 2020 Phần 1:
Hy vọng bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 6 chúng tôi dày công sưu tầm sẽ hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả!
Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Tiếng Anh Lớp 6
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 Phòng GD&ĐT Bình Giang (Thí điểm) có đáp án
A. Tania B. Tai C. Anna
A. 1D B. 1C C. 1B
A. Mr Kate B. Mrs Tin C. Mr Smith
A. desks B. classroom C. school
A. in the same class B. in different classes C. in a high school
A. is skipping B. skipping C. skips D. is skipping
A. am older B. more older C. older D. am more older
A. more expensive than B. expensiver than
C. are expensiver than D. are more expensive than
III. Match a question in column A to a suitable response in column B. (1.0 pt) C. READING (Tỉ lệ 25%) I. Read the following passage and choose the best answer marked A, B, C or D for each sentence. (1.0 pt)
The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon River, more than 30 kilometers to the south of Da Nang. Hoi An is famous for old temples, pagodas, tiled-roof houses and narrow streets. Tourists can visit the relics of Sa Huynh and Cham Civilization. They can also enjoy the beautiful scenery of the Thu Bon River, Cua Dai Beach, etc.
In recent years, Hoi An has become a very popular tourist destination in Viet Nam. Importantly, the committee of the World Heritages of UNESCO officially certified Hoi An as a World Heritage Site in 1999.
A. Da Nang B. Sa Huynh C. Thu Bon
A. big B. famous C. narrow
A. beautiful B. popular C. liked
A. became B. becomes C. becoming
II. Read the letter carefully then answer the questions below. (1.5 pts)
Dear Thanh,
How are you getting on? We are going to move to the new house next weekend. My uncle and my aunt live near there so I can play with my cousins. There are eight rooms in my new house. The living room is the biggest in my house. I like my bedroom very much because it looks to a lake, it is light and cool. There is a small bed and a big bookshelf in my room. I will put all my books on the shelf. I will keep my room clean and tidy.
What about you? Tell me about your house in your next e-mail.
Love,
Van
D. WRITING I. Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (1.5 pts)
1. My class has 35 students.
2. My school is bigger than her school.
3. The lamp is behind the computer.
– The computer …………………………………………………………………
II. Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences.(1.0 pt)
1. now/ Ha Noi/ the/ largest/ city/ is/ in/ Viet Nam/.
2. people/ break/ things/ at/ Tet/ shouldn’t/ in/ my/ country.
===========The end ============ Good luck!
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6
A. LISTENING (Tỉ lệ 25%) I. Listen and circle the best answer A, B, C to complete the sentences (5 items x 0,25 = 1.25 pts)
1. A
2. C
3. C
4. B
5. A
II. Listen to the dialogue and decide whether the following statements are True (T) or False (F). (5 items x 0,25 = 1.25 pts)
1. F
2. T
3. F
4. T
5. F
B. VOCABULARY + GRAMMAR + LANGUAGE FUNCTION (Tỉ lệ 25%) I. Odd one out. (5 items x 0.1 = 0.5 pt)
1. D
2. C
3. B
4. A
5. D
II. Choose the best option marked A, B, C or D to complete each sentence. (4 items x 0.25 = 1.0 pt)
1. C
2. B
3. A
4. D
III. Match a question in column A to a suitable response in column B. (4 items x 0.25 = 1.0 pt)
1. B
2. A
3. D
4. C
C. READING (Tỉ lệ 25%) I. Read the following passage and choose the best answer marked A, B, C or D for each sentence. (4 items x 0.25 = 1.0 pt)
1. A
2. C
3. B
4. A
II. Read the letter carefully then answer the questions below. (3 items x 0. 5 = 1.5 pts)
1. There are eight rooms in her new house/ eight
2. Her favorite room is her bedroom.
3. There is a small bed and a big bookshelf in her room.
D. WRITING (Tỉ lệ 25%) I. Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
(3 items x 0. 5 = 1.5 pts)
1. There are 35 students in my class.
2. Her school is smaller than my school.
3. The computer is in front of the lamp.
II. Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences.
(2 items x 0. 5 = 1.0 pt)
1. Ha Noi is the largest city in Viet Nam now.
2. In my country, people shouldn’t break things at Tet.
===========The end ============
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 Phòng GD&ĐT Bình Giang có đáp án
A. LISTENING I. Listen and choose the best answer marked A, B, C or D for each question. (1.25 pts)
1. What time is it?
A. 5.30 B. 6.00 C. 7.00
2. What is the time?
A. 10.00 B. 10.10 C. 12.00
3. What time does she go to school?
A. 11.30 B. 12.00 C. 12.15
4. What time does she have breakfast?
A. 7.15 B. 7.00 C. 6.30
5. What time does she get up?
A. 5.00 B. 5.30 C. 6.00
II. Listen to a small talk and decide whether the following statements are True (T) or False (F).
(1.25 pts)
A. plays B. to play C. play D. is play
A. does B. is C. are D. am
A. I’m five years old? B. I am five, thank you.
C. Fine, thanks. D. B and C
A. They B. It C. This D. That.
III. Match a sentence in column A to a suitable response in column B. (1,0 pt) C. READING I. Read the following passage and choose the best answer marked A, B, C or D for each question. (1,0 pt)
Lien is a student. She is in grade 6. Every morning she gets up at half past five. Then she gets dressed, brushes her teeth and washes her face. She has breakfast at six fifteen. She goes to school at six thirty five. Her school has ten classes. Her class has thirty five students. Her classroom is on the second floor.
1. Which grade is Lien in?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
2. What time does she get up?
A. 5.30 B. 3.50 C. 6.15 D. 6.35
3. How many students are there in her class?
A. 10 B. 30 C. 35 D. 45
4. Where is her classroom?
A. in the city B. on the 1st floor
C. in the country D. on the 2nd floor
II. Read the passage carefully then answer the questions below. (1.5 pts)
Hoa usually gets up at six o’ clock. Then she takes a shower. After taking a shower she has breakfast. She goes to school at about a quarter to seven. Her class starts at seven and ends at half past eleven. She comes back home at eleven forty five.
D. WRITING I. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (1.5 pts)
1. This school is small.
2. How many students are there in your school?
3. Nam is Hoa’s brother.
II. Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences. (1.0 pt)
1. Thu/ music/ listens to/ every morning.
2. He/ play soccer/ doesn’t/ on/ Monday.
===========The end ============ Good luck!
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6
A. LISTENING: (Tỉ lệ 25%) I. Listen and choose the best answer marked A, B, C or D for each question. (5 items x 0,25 = 1.25 pts)
1. A
2. B
3. C
4. B
5. C
II. Listen to the talk and decide whether the following statements are True (T) or False (F). (5 items x 0,25 = 1.25 pts)
1. T
2. F
3. T
4. T
5. F
B. VOCABULARY + GRAMMAR + LANGUAGE FUNCTION (Tỉ lệ 25%) I. Odd one out. (5 items x 0,1 = 0,5 pt)
1. D
2. C
3. D
4. A
5. B
II. Choose the best option marked A, B, C or D to complete each sentence. (4 items x 0,25 = 1,0 pt)
1. A
2. B
3. C
4. A
III. Match a sentence in column A to a suitable response in column B. (4 items x 0,25 = 1,0 pt)
1. C
2. E
3. D
4. B
C. READING (Tỉ lệ 25%) I. Read the following passage and choose the best answer marked A, B, C or D for each question. (4 items x 0,25 = 1,0 pt)
1. B
2. A
3. C
4. D
II. Read the passage carefully then answer the questions below. (3 items x 0,5 = 1,5 pts)
1/ She/ Hoa (usually) gets up at six (o’clock).
2/ After taking a shower she has breakfast.
3/ No, she doesn’t. (No. She comes back home at eleven forty five.)
D. WRITING (Tỉ lệ 25%) I. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (3 items x 0,5 = 1,5 pts)
1/ This school isn’t big.
2/ How many students does your school have?
3/ Hoa is Nam’s sister.
II. Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences.
(2 items x 0,5 = 1,0 pt)
1/ Thu listens to music every morning.
2/ He doesn’t play soccer on Monday.
===========The end ============
Đáp Án 25 Bộ Đề Thi Học Kì 1 Lớp 6 Môn Ngữ Văn 2022
1. Đề số 1: Đề thi học kì 1 môn Văn lớp 6
1.1. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đuôi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém chằn tinh, giết đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.”
(Sách Ngữ văn 6, tập một – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì ?
Câu 2 (0,5 điểm): Chỉ ra 1 danh từ chung, 1 danh từ riêng trong câu: “Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến”?
Câu 3 (1,0 điểm): Vì sao mẹ con Lí Thông được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn bị trời trừng trị?
Câu 4 (1,0 điểm): Việc tha tội chết cho mẹ con Lý thông của Thạch Sanh thể hiện phẩm chất đẹp đẽ nào ở nhân vật này, đồng thời gửi gắm ước mơ gì của nhân dân ta?
1.2. Kiểm tra kiến thức (2,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): Thế nào là động từ? Cho 1 ví dụ về động từ?
Câu 2 (0,5 điểm): Kể tên các truyền thuyết đã được học trong chương trình Ngữ văn 6?
Câu 3 (1,0 điểm): Trình bày ý nghĩa của truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”? (Sách Ngữ văn 6, tập một – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
1.3. Phần làm văn (5,0 điểm)
Hãy kể về người mẹ của em.
2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 - Đề số 1
2.1. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Câu 1:
– Đoạn văn trên được trích từ văn bản “Thạch Sanh”.
– Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là: Tự sự.
Câu 2:
– Danh từ chung: nhà vua.
– Danh từ riêng: Thạch Sanh.
Câu 3:
Mẹ con Lí Thông được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn bị trời trừng trị là vì:
– Mẹ con Lý Thông là kẻ ác, tham lam, nhiều lần hãm hại Thạch Sanh.
– Thể hiện ước mơ của nhân dân ta: Kẻ ác sẽ bị trừng trị.
Câu 4:
– Việc Thạch Sanh tha tội chết cho Lý Thông thể hiện Thạch Sanh là người nhân nghĩa, phúc hậu, khoan dung, độ lượng và giàu lòng vị tha.
– Thể hiện ước mơ của nhân dân ta: Ở hiền gặp lành.
2.2. Kiểm tra kiến thức (2,0 điểm)
Câu 1:
– Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
– Ví dụ về động từ.
Câu 2:
Các truyền thuyết đã được học trong chương trình Ngữ văn 6:
– Sơn Tinh, Thủy Tinh.
– Thánh Gióng.
Câu 3:
Ý nghĩa của truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”:
– Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang.
– Khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo.
2.3. Phần làm văn (5,0 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần mở bài biết giới thiệu đối tượng tự sự, phần Thân bài biết kể câu chuyện theo trình tự. Kết bài biết khái quát và bày tỏ cảm xúc cá nhân.
b. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
c. Triển khai bài viết theo trình tự hợp lí, có sự liên kết giữa các phần, đoạn, các ý cần phải rõ ràng, có thể triển khai theo định hướng:
Mở bài:
Dẫn dắt, giới thiệu khái quát về người mẹ và những ấn tượng, cảm xúc của em khi nghĩ về mẹ.
Thân bài:
– Kể, tả về ngoại hình, tính cách, sở thích, công việc hằng ngày của mẹ.
– Kể về vai trò của mẹ trong gia đình em:
+ Mẹ là người phụ nữ tần tảo, đảm đang: Cùng cha quán xuyến mọi công việc gia đình.
+ Mẹ thương yêu, lo lắng cho các con hết mực: Từng bữa ăn, giấc ngủ, chăm lo việc học, dạy dỗ các con nên người…
+ Khi mẹ vắng nhà: thiếu đi tất cả những gì mẹ dành cho gia đình, bố con vụng về trong mọi công việc…
– Kể về cách ứng xử, quan hệ của mẹ đối với mọi người:
+ Cởi mở, hoà nhã với xóm làng…
+ Thương yêu, giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn.
– Cảm xúc của em như thế nào khi nhắc đến mẹ. Tình cảm mà em dành cho mẹ.
Kết bài
Cảm nghĩ của em về mẹ. Em sẽ làm gì để xứng đáng là con của mẹ.
d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt hay và độc đáo, sáng tạo (sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biểu cảm,…).
3. Đề thi Văn lớp 6 học kì 1 – Đề số 2
Các em CLICK vào file tải miễn phí bên dưới để xem full đề thi và đáp án đề số 2
→ Link file tải miễn phí 25 bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn 2020:
25 Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn 2020.Doc
25 Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn 2020.PDF
Bạn đang xem bài viết Đáp Án Bộ Đề Thi Công Nghệ Lớp 6 Giữa Học Kì 1 2022 Phần 1 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!