Xem Nhiều 4/2023 #️ Cấu Trúc Đề Thi Và Hướng Dẫn Làm Bài Thi Hsk3 # Top 6 Trend | Phusongyeuthuong.org

Xem Nhiều 4/2023 # Cấu Trúc Đề Thi Và Hướng Dẫn Làm Bài Thi Hsk3 # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cấu Trúc Đề Thi Và Hướng Dẫn Làm Bài Thi Hsk3 mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Cấu trúc đề thi

1.1 Phần Nghe: Gồm 40 câu hỏi, thời gian làm bài 35 phút (bao gồm cả thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời), chia làm 3 phần

Phần 1: Gồm 10 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn ra bức tranh tương ứng. Phần này khá đơn giản, bạn có thể không cần nghe hiểu hết nội dung hội thoại cũng có thể làm được.

Phần 3: Gồm 10 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 đoạn hội thoại 2 câu giữa 2 người, người thứ 3 sẽ dựa vào hội thoại đó để đặt ra câu hỏi, đề bài cho sẵn 3 đáp án, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn ra đáp án chính xác. Phần này hội thoại khá ngắn chỉ có 2 câu.

Phần 4: Chọn đáp án chính xác từ đoạn hội thoại. Phần này tương tự như phần trên nhưng đoạn hội thoại dài 4, 5 câu.

Vì được nghe 2 lần và tốc độ không quá nhanh nhưng muốn đạt được điểm cao thì chúng ta cũng cần có một nền tảng kiến thức cơ bản vững vàng. Trong quá trình làm bài nghe chúng ta cũng nên tranh thủ ghi chép lại những nội dung cần thiết như thời gian, địa điểm, nhân vật trong lần nghe đầu tiên sau đó chọn đáp án, Còn lần nghe thứ 2 là để chúng ta kiểm tra lại đáp án một lần nữa.

1.2 Phần Đọc : Gồm 30 câu, thời gian làm bài 30 phút (bao gồm cả thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời), gồm 3 phần 

Phần 2: Gồm 10 câu: Điền từ vào chỗ trống. 5 câu đơn và 5 câu dạng hội thoại. Các từ được cho ở phần này có độ tương đồng về nghĩa không cao nên dạng câu hỏi như này cũng tương đối đơn giản, bạn cần dựa vào ngữ cảnh của câu nói hoặc hội thoại để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu, nếu như gặp từ mới mà bạn không biết nghĩa, các bạn có thể sử dụng phương pháp loại trừ.

Phần 3: Gồm 10 câu. Gồm 10 đoạn văn ngắn khoảng 2, 3 câu, mỗi đoạn sẽ đi kèm 1 câu hỏi, thí sinh phải chọn ra đáp án chính xác nhất trong 3 đáp án. Phần này đòi hỏi thí sinh phải hiểu nội dung đoạn văn và có một chút tư duy logic. Thường thì đáp án sẽ dùng các từ hoặc các cụm từ đồng nghĩa với bài đọc vì thế chúng ta có thể dựa vào điểm này để chọn đáp án đúng nếu không hiểu hết bài.

1.3 Phần Viết: Gồm 20 câu, thời gian làm bài 15 phút (bao gồm cả thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời), gồm 2 phần

Phần 1: Gồm 5 câu hoàn thành câu. Sắp xếp các từ đã cho thành một câu hoàn chỉnh, các câu ở phần này cũng tương đối ngắn và không quá phức tạp, tuy nhiên thí sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản về ngữ pháp câu và logic, tránh mắc những lỗi sai không đáng có như viết sai từ, thiếu dấu chấm câu hay sai thứ tự các từ.

Phần 2: Viết chữ Hán theo phiên âm đề bài cho sẵn. Đề bài sẽ cho một câu và cho một chữ là phiên âm. Thí sinh phải viết phiên âm đó ra chữ Hán. Bài này yêu cầu thí sinh nắm vững chữ Hán, từ mới cơ bản trong giáo trình Hán ngữ.

2. Mẫu phiếu trả lời của HSK 3

Tải Phiếu bài làm thi HSK3: Tại đây

3. Cách tính điểm

HSK3 cũng như các cấp khác có tổng cộng 3 đầu điểm tương ứng với 3 kỹ năng thi. Điểm tuyệt đối của mỗi phần thi là 100 điểm, thi sinh chỉ cần đạt 180 điểm là đã thông qua bài thi. Những thí sinh đạt được chứng chỉ HSK3 có thể dùng tiếng Trung để giao tiếp cơ bản trong học tập, công việc cũng như đời sống hàng ngày.

XEM THÊM

TẢI TRỌN BỘ 16 ĐỀ THI THỬ HSK3 MỚI NHẤT

TẢI SÁCH GIÁO TRÌNH TIỂU CHUẨN HSK3

CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI HSK4

Cấu Trúc Đề Thi Và Hướng Dẫn Làm Bài Thi Hsk4

1. Cấu trúc đề thi

Bài thi có 3 phần: nghe-đọc-viết, mỗi phần sẽ có quy định thời gian làm bài và tô đáp án cho thí sinh. Tổng cộng toàn bài thi có 100 câu làm trong 100 phút.

1.1 Phần Nghe:

Gồm 45 câu hỏi, làm trong vòng 30 phút (không bao gồm 5 phút điền phiếu đáp án), chia thành 3 phần nhỏ.

1. 2 Phần Đọc:

Gồm 45 câu hỏi làm trong 40 phút (đã bao gồm thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời), chia thành 3 phần.

Phần 1: Gồm 10 câu chọn từ điền vào chỗ trống. Trong đó 5 câu là điền từ vào câu đơn, 5 câu là điền từ vào hội thoại. Các từ được cho ở phần này có đọ tương đồng về nghĩa không cao nên dạng câu hỏi như này cũng tương đối đơn giản, bạn cần dựa vào ngữ cảnh của câu nói hoặc hội thoại để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu, nếu như gặp từ mới không biết nghĩa , các bạn có thể sử dụng phương pháp loại trừ.

Phần 2: Gồm 10 câu sắp xếp thứ tự. Đề bài sẽ cho 3 vế câu, chúng ta phải sắp xếp thành 1 câu hoàn chỉnh phù hợp ngữ pháp, ngữ nghĩa. Phần này các bạn cần nắm vững được các cấu trúc ngữ pháp tạo câu và logic của câu.

Phần 3: Gồm 20 câu lựa chọn đáp án. 14 câu đầu là là các đoạn văn ngắn khoảng 2-3 câu, mỗi đoạn chỉ có1 câu hỏi. 6 câu cuối là các đoạn văn dài hơn một chút, mỗi đoạn có 2 câu hỏi. Phần này chủ yếu là các đoạn văn miêu tả, tự sự, không quá khó để hiểu nội dung cũng như đưa ra đáp án đúng.

1. 3 Phần Viết:

Gồm 15 câu hỏi làm trong 10 phút, chia thành 2 phần.

Phần 1: Gồm 10 câu hoàn thành câu. Đề bài sẽ cho một câu hoàn chỉnh nhưng thứ tự trong câu đã bị đảo lộn. Nhiệm vụ của chúng ta là sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. Để làm tốt phần này thì các bạn nên chuẩn bị kiến thức chắc chắn về kết cấu câu trong tiếng Trung, vị trí của các thành phần trong câu như định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ, trung tâm ngữ, giới từ, lượng từ…

2. Mẫu phiếu trả lời HSK4

Tải Phiếu làm bài thi HSK4: Tại đây

3. Cách tính điểm

HSK 4 cũng như các cấp khác có tổng cộng 3 đầu điểm tương ứng với 3 kỹ năng thi. Điểm tuyệt đối của mỗi phần thi là 100 điểm, thi sinh chỉ cần đạt 180 điểm là đã thông qua bài thi.

XEM THÊM

TẢI SÁCH CHINH PHỤC HSK4 PHẦN ĐỌC VÀ VIẾT

TẢI SÁCH BỘ ĐỀ MÔ PHỎNG HSK4

CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI HSK5

Cấu Trúc Đề Thi Jlpt N3

CẤU TRÚC BỘ ĐỀ THI N3

_ Phần 1: Kiến thức ngôn ngữ (gồm chữ Hán và từ vựng) – Thời gian 30 phút _ Phần 2: Đọc hiểu (ngữ pháp và đọc hiểu) – Thời gian 70 phút. _ Phần 3: Nghe – Thời gian 60 phút.

1.1. Cách đọc Kanji Kiểm tra cách đọc của 1 từ được viết bằng chữ kanji ( Khoảng 8 câu )

1.2. Chuyển sang Kanji Chuyển một chữ Hiragana sang viết bằng chữ kanji ( Khoảng 6 câu )

c. Điền từ theo mạch văn Kiểm tra khả năng hiểu từ trong một văn cảnh ( Khoảng 11 câu )

d. Thay đổi cách nói Diễn tả lại một câu, thay đổi cách nói nhưng không làm thay đổi ý nghĩa của câu ( Khoảng 5 câu )

1.5. Ứng dụng Kiểm tra khả năng dùng từ trong tình huống thực tế (Khoảng 5 câu)

Phần 2: Đọc hiểu

2.1. Ngữ pháp

2.1.1. Ngữ pháp của câu Lựa chọn dạng ngữ pháp phù hợp với nội dung của câu (Khoảng 13 câu)

2.1.2. Lắp ghép câu Xếp từ thành một câu đúng ngữ pháp và có ý nghĩa (Khoảng 5 câu)

2.1.3. Ngữ pháp theo đoạn văn Lựa chọn từ, câu theo mạch văn của một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu)

2. Phần 2: Đọc hiểu

2.2.2. Đọc hiểu đoạn văn vừa Tương tự như trên nhưng với một đoạn văn dài hơn, khoảng 350 từ (Khoảng 6 câu)

2.2.3. Đọc hiểu đoạn văn dài Đọc hiểu 1 đoạn văn dài, khoảng 550 từ. Lý giải được nội dung khái lược, sự triển khai lý luận của 1 bài luận, 1 bài văn giải thích hay 1 bức thư (Khoảng 4 câu)

2.2.4. Tìm thông tin Tìm và lấy thông tin cần thiết từ 1 tài liệu thông tin (khoảng 600 từ) (Khoảng 2 câu)

3. Phần 3: Nghe hiểu

3.2. Nghe hiểu điểm cốt lõi Nghe hiểu một đoạn hội thoại ngắn, có tóm lược (cho biết trước điều cần phải nghe, yêu cầu lấy thông tin đó sau khi nghe) (Khoảng 6 câu)

3.3. Nghe hiểu nội dung khái lược Nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, có tóm lược (kiểm tra khả năng hiểu được ý đồ, chủ trương của tác giả sau khi nghe tổng thể) (Khoảng 3 câu)

3.4. Nghe hiểu đối thoại Nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn nêu tình huống, yêu cầu lựa chọn câu nói phù hợp với tình huống đã cho (Khoảng 4 câu)

3.5. Nghe hiểu ứng đáp Nghe hiểu 1 đoạn hội thoại ngắn, yêu cầu lựa chọn câu nói đáp lại phù hợp với tình huống đã cho (Khoảng 9 câu)

CÁCH TÍNH ĐIỂM THI JLPT N3

Đề thi năng lực tiếng nhật N3 sẽ có cách tính điểm của từng phần như hình sau đây :

Cấu Trúc Bài Thi Cambridge Ket Phiên Bản 2022 Và Các Đề Thi Thử

Chứng chỉ A2 Key (KET) cho thấy rằng một học sinh có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong những tình huống đơn giản. Đó là bài thi tiếp nối sau Cambridge English: Young Learners (YLE) và cũng là điểm khởi đầu của loạt chứng chỉ Cambridge trình độ cao cho teen, sinh viên và người lớn. Bài thi Cambridge KET yêu cầu học sinh trải qua 1h50″ để hoàn thành 3 phần thi:

1h10 phút cho bài thi Reading and Writing (9 phần, 56 câu hỏi)

30 phút cho bài thi Listening (5 phần, 25 câu hỏi)

8-10 phút cho bài thi Speaking (2 phần nhỏ)

Bài thi Cambridge KET phiên bản 2018 có cấu trúc nội dung như thế nào?

Từ năm 2018 tới trước 01/01/2020, bài thi Cambridge KET có cấu trúc như sau:

Bài thi Reading and Writing (70″ – chiếm 50% số điểm):

Ghi chú: Các dạng bài ở phần 2 và phần 9 của bài thi KET – Reading & Writing cũng là 2 trong số 7 phần thi Đọc – Viết của bài thi môn Tiếng Anh vào lớp 6 Trường THCS Ngoại ngữ (theo cấu trúc đề thi năm 2019-2020)

Bài thi Listening (30″ – chiếm 25% số điểm)

Ghi chú: Các dạng bài ở phần 1,3 và 4 trong bài thi Listening của A2 KET cũng có mặt trong 3/4 phần thi Nghe của bài thi môn Tiếng Anh vào lớp 6 Trường THCS Ngoại ngữ (theo cấu trúc đề thi năm 2019-2020)

Bài thi Speaking (8-10″ – chiếm 25% số điểm)

1

Thí sinh sẽ được hỏi các câu hỏi về bản thân trong vòng từ 5 – 6 phút

Phỏng vấn

2

Thí sinh sẽ được đưa một tờ thông tin và một tờ câu hỏi. Cặp thí sinh sẽ hỏi và trả lời để trao đổi thông tin.

Cộng tác

Một điều cần lưu ý là đối với các bài thi Nghe, Đọc – Viết từ cấp độ KET for school trở lên, thí sinh sẽ phải làm vào phiếu trả lời (Answer sheet). Thí sinh có thể viết vào đề, tuy nhiên sau khi hoàn thành sẽ phải chuyển các đáp án sang phiếu trả lời.

Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi

Kỹ năng Đọc và Viết chiếm 50% tổng số điểm, kỹ năng Nghe và Nói đều chiếm 25% số điểm.

Các ứng viên có thể truy cập kết quả của họ thông qua trang web kết quả của Đại học Cambridge. Đối với bài kiểm tra bằng giấy, chúng sẽ có kết quả sau 4 đến 6 tuần. Đối với kỳ thi dựa trên máy tính, chúng sẽ có kết quả sau 2 đến 3 tuần.

Tất cả các Thí sinh tham dự đạt kết quả từ 100 đến 150 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:

Từ 140 – 150: đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ B1.

Từ 133 – 139: đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ A2.

Từ 120 – 132: đạt, nhận chứng chỉ A2.

Từ 100 – 119: không đạt A2, nhận chứng chỉ A1.

Ngoài chứng chỉ thì Thí sinh sẽ được nhận phiếu điểm thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.

Đề thi mẫu Cambridge KET:

Đề thi mẫu Cambridge A2 KET:

Đề thi mẫu Cambridge KET for Schools

Đề thi chính thức Cambridge KET Amslink Challenge lần thứ 7

Đề thi chính thức Cambridge KET Amslink Challenge lần thứ 8

Chúc các em học sinh ôn thi chứng chỉ Cambridge KET vui vẻ!!!

Bạn đang xem bài viết Cấu Trúc Đề Thi Và Hướng Dẫn Làm Bài Thi Hsk3 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!