Cập nhật thông tin chi tiết về Cấu Trúc Bài Thi Cambridge Ket Phiên Bản 2022 Và Các Đề Thi Thử mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chứng chỉ A2 Key (KET) cho thấy rằng một học sinh có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong những tình huống đơn giản. Đó là bài thi tiếp nối sau Cambridge English: Young Learners (YLE) và cũng là điểm khởi đầu của loạt chứng chỉ Cambridge trình độ cao cho teen, sinh viên và người lớn. Bài thi Cambridge KET yêu cầu học sinh trải qua 1h50″ để hoàn thành 3 phần thi:
1h10 phút cho bài thi Reading and Writing (9 phần, 56 câu hỏi)
30 phút cho bài thi Listening (5 phần, 25 câu hỏi)
8-10 phút cho bài thi Speaking (2 phần nhỏ)
Bài thi Cambridge KET phiên bản 2018 có cấu trúc nội dung như thế nào?
Từ năm 2018 tới trước 01/01/2020, bài thi Cambridge KET có cấu trúc như sau:
Bài thi Reading and Writing (70″ – chiếm 50% số điểm):
Ghi chú: Các dạng bài ở phần 2 và phần 9 của bài thi KET – Reading & Writing cũng là 2 trong số 7 phần thi Đọc – Viết của bài thi môn Tiếng Anh vào lớp 6 Trường THCS Ngoại ngữ (theo cấu trúc đề thi năm 2019-2020)
Bài thi Listening (30″ – chiếm 25% số điểm)
Ghi chú: Các dạng bài ở phần 1,3 và 4 trong bài thi Listening của A2 KET cũng có mặt trong 3/4 phần thi Nghe của bài thi môn Tiếng Anh vào lớp 6 Trường THCS Ngoại ngữ (theo cấu trúc đề thi năm 2019-2020)
Bài thi Speaking (8-10″ – chiếm 25% số điểm)
1
Thí sinh sẽ được hỏi các câu hỏi về bản thân trong vòng từ 5 – 6 phút
Phỏng vấn
2
Thí sinh sẽ được đưa một tờ thông tin và một tờ câu hỏi. Cặp thí sinh sẽ hỏi và trả lời để trao đổi thông tin.
Cộng tác
Một điều cần lưu ý là đối với các bài thi Nghe, Đọc – Viết từ cấp độ KET for school trở lên, thí sinh sẽ phải làm vào phiếu trả lời (Answer sheet). Thí sinh có thể viết vào đề, tuy nhiên sau khi hoàn thành sẽ phải chuyển các đáp án sang phiếu trả lời.
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Kỹ năng Đọc và Viết chiếm 50% tổng số điểm, kỹ năng Nghe và Nói đều chiếm 25% số điểm.
Các ứng viên có thể truy cập kết quả của họ thông qua trang web kết quả của Đại học Cambridge. Đối với bài kiểm tra bằng giấy, chúng sẽ có kết quả sau 4 đến 6 tuần. Đối với kỳ thi dựa trên máy tính, chúng sẽ có kết quả sau 2 đến 3 tuần.
Tất cả các Thí sinh tham dự đạt kết quả từ 100 đến 150 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:
Từ 140 – 150: đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ B1.
Từ 133 – 139: đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ A2.
Từ 120 – 132: đạt, nhận chứng chỉ A2.
Từ 100 – 119: không đạt A2, nhận chứng chỉ A1.
Ngoài chứng chỉ thì Thí sinh sẽ được nhận phiếu điểm thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.
Đề thi mẫu Cambridge KET:
Đề thi mẫu Cambridge A2 KET:
Đề thi mẫu Cambridge KET for Schools
Đề thi chính thức Cambridge KET Amslink Challenge lần thứ 7
Đề thi chính thức Cambridge KET Amslink Challenge lần thứ 8
Chúc các em học sinh ôn thi chứng chỉ Cambridge KET vui vẻ!!!
Cấu Trúc Bài Thi Cambridge Fce Phiên Bản 2022 Và Các Đề Thi Thử
Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có những kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để giao tiếp trong môi trường nói tiếng Anh. Đây cũng là một cách tuyệt vời để học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi cấp độ cao hơn như C1 Advanced.
Đó là bài thi tiếp nối sau Cambridge English: Young Learners (YLE) và cũng là điểm thứ ba trong hành trình chinh phục của loạt chứng chỉ Cambridge trình độ cao cho teen, sinh viên và người lớn. Bài thi Cambridge KET yêu cầu học sinh trải qua 4h” để hoàn thành 3 phần thi:
1h45 phút cho bài thi Reading (7 phần, 52 câu hỏi)
1h20 phút cho bài thi Writing (2 phần)
40 phút cho bài thi Listening (4 phần)
14 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)
Bài thi Cambridge FCE có cấu trúc nội dung như thế nào?
Từ năm 2018, bài thi Cambridge FCE có cấu trúc như sau:
Bài thi Reading (1h45″):
1
HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN – Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống: Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Mỗi chỗ trống nhiệm vụ của bạn là phải chọn từ cần điền vào từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. Sau đó chuyển đáp án đó vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm.
Chọn đáp án đúng
2
HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN – Tự viết từ điền vào chỗ trống: Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. Tương tự phần 1, đáp án phải được chuyển vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm.
Tự điền vào chỗ trống
3
TỪ VỰNG – Biến đổi dạng từ (word formation): Phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn khoảng 200 từ, có 8 chỗ trống. Cho mỗi chỗ trống bạn phải sử dụng những từ cho sẳn để điền vào sau cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules. Kết quả điền vào answer sheet.Đúng 1 câu được chấm 1 điểm.
Viết từ đúng
4
VIẾT CÂU – Viết lại câu có dùng từ được cho: Trong phần này, bạn được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh. Bạn phải hoàn thành câu thứ 2 sau cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẳn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. Đáp án chuyển sang answer sheet. Làm gần đúng 1 câu được 1 điểm, đúng hoàn toàn 1 câu được 2 điểm.
Viết lại câu
5
ĐỌC – Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dạng trắc nghiệm: Phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. Điền đáp án vào phiếu trả lời. Làm đúng 1 câu được 2 điểm.
Lựa chọn trắc nghiệm
6
HOÀN THÀNH BÀI VĂN – Chọn câu điền vào đoạn văn: Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án ,A,B,C,D, E, F… có sẳn để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất.(Gapped text). Gồm 6 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng được chấm 2 điểm.
Lựa chọn trắc nghiệm
Bài thi Writing (1h20″)
Cách chấm điểm cho 1 phần dựa vào 4 tiêu chí là:
content (nội dung)
communicative achievement (kết quả giao tiếp)
organisation (bố cục, sắp xếp)
và language (ngôn ngữ)
với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí. Chỉ có điểm tròn, không có điểm rưỡi, như 1,5; 2,5….Điểm tối đa là 40 cho 2 phần.
Bài thi Listening (40″)
Bài thi Speaking (14″)
Cách chấm điểm dựa vào 3 tiêu chí sau: grammar and vocabulary, discourse management, pronunciation and interactive communication; với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí cho mỗi phần. Khác với Writing, phần này sẽ có điểm rưỡi, điểm tối đa là 60.
Một điều cần lưu ý là đối với các bài thi Nghe, Đọc – Viết từ cấp độ FCE for school trở lên, thí sinh sẽ phải làm vào phiếu trả lời (Answer sheet). Thí sinh có thể viết vào đề, tuy nhiên sau khi hoàn thành sẽ phải chuyển các đáp án sang phiếu trả lời.
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi FCE như sau:
180 – 190: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi FCE một cách xuất sắc (vượt trội), Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc C1 châu Âu, chứ không phải bậc B2 châu Âu (Grade A).
173 – 179: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi FCE loại giỏi, Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc B2 châu Âu (Grade B).
160 – 172: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh hoàn thành bài thi FCE, được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc B2 châu Âu (Grade C).
140-159: Nếu thí sinh chẳng may chỉ đạt mức điểm này, thì thí sinh chỉ được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc B1 châu Âu (thấp hơn FCE 1 bậc).
Ngoài chứng chỉ thì Thí sinh sẽ được nhận phiếu điểm thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.
Đề thi mẫu Cambridge FCE:
Chúc các em học sinh ôn thi chứng chỉ FCE vui vẻ!!!
Cấu Trúc Bài Thi Cambridge B1 Pet 2022, Đề Thi Thử Và Tài Liệu Ôn Luyện
Là một trong bốn chứng chỉ tiếng Anh Cambridge, B1 PET cho thấy bạn đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày. Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ A2 KET sang B2 First.
đọc sách báo bằng tiếng Anh đơn giản
ghi chú cuộc họp
thể hiện nhận thức về quan điểm và tâm trạng trong văn nói và viết tiếng Anh.
Phần 1. Cấu trúc đề thi B1 PET (đã bổ sung những cập nhật tính từ tháng 1/2020)
Nghe – Listening(30 phút, gồm 6 phút chuyển đáp án vào giấy)
Nói – Speaking(12 phút/cặp thí sinh)
4 phần
25%
Cho thấy khả năng nói tiếng Anh của bạn tốt đến mức nào khi bạn tham gia vào cuộc trò chuyện thông qua hỏi/đáp, chia sẻ về sở thích/những điều không thích. Bài thi nói được thực hiện giữa 2 giám khảo với 1 hoặc 2 thí sinh khác. Việc này giúp bài thi trở nên thực tế và đáng tin cậy hơn.
1. Bài thi Đọc – Reading
Bài thi Đọc của chứng chỉ B1 PET gồm 6 phần và nhiều dạng văn bản cũng như câu hỏi khác nhau.
2. Bài thi Viết – Writing
Bài thi viết của chứng chỉ B1 PET gồm 2 phần và 3 câu hỏi khác nhau.
1
Viết email
Viết email hồi đáp thông tin cho trước. Đây là phần Viết có số lượng 100 từ.
2
Viết 1 bài báo/câu chuyện
3. Bài thi Nghe – Listening
Bài thi Nghe B1 PET gồm 4 phần. Với mỗi phần, bạn sẽ được nghe đoạn ghi âm (2 lần/đoạn) và trả lời 1 số câu hỏi.
1
Chọn đáp án đúng văn bản ngắn – Multiple-choice short texts
Nghe 7 đoạn ngắn để tìm thông tin cụ thể, chọn bức hình đúng (A, B, C).
7
2
Chọn đáp án đúng văn bản ngắn – Multiple-choice short texts
Nghe 6 đoạn ngắn để tìm thái độ, ý kiến, chọn đáp án đúng (A, B, C).
6
3
Điền vào chỗ trống – Gap fill
Nghe 1 đoạn dài và điền thông tin còn thiếu vào ô trống.
6
4
Chọn đáp án đúng văn bản dài – Multiple-choice long text
Nghe văn bản dài tìm thông tin cụ thể, ý chi tiết, thái độ và ý kiến nhất định.
6
4. Bài thi Nói – Speaking
Bài thi Nói B1 PET gồm 4 phần và bạn sẽ tham gia cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo. 1 người trò chuyện với bạn, người kia lắng nghe.
1
Phần giới thiệu – Introductory phase
Thí sinh thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ giao tiếp và xã hội.
2
Phần cá nhân – Individual long turn
Mô tả ảnh và kiểm soát cuộc trò chuyện, sử dụng từ vựng thích hợp.
3
Nhiệm vụ phối hợp – Collaborative task
Sử dụng ngôn ngữ chính xác để đưa gợi ý, đáp lại gợi ý, phản ứng với đề xuất, bàn bạc các lựa chọn, đưa ra khuyến nghị và thương lượng để tiến tới sự nhất trí dựa trên gợi ý bằng hình.
4
Trò chuyện về sở thích/những điều không thích, thói quen, ý kiến, đồng ý/không đồng ý.
Phần 2: Các đề thi thử B1 PET và B1 PET for schools miễn phí
Bạn có thể tải về các file pdf đề thi mẫu cho B1 PET và B1 PET for schools của Cambridge English:
Để ôn luyện dễ dàng hơn: được chấm đúng sai tức thì, được thống kê mạnh yếu theo từng dạng bài, từng chủ điểm và ôn luyện bổ sung, bạn có thể ôn luyện A2 KET và A2 KET for schools online trên TiengAnhK12, sử dụng gói luyện thi miễn phí hoặc gói luyện thi PREMIUM. Một số đề thi thử miễn phí:
Các đề thi mẫu theo format 2020:
Các đề thi thử miễn phí theo format cũ:
Đề thi mẫu Cambridge English – PET Sample Test #1
Đề thi mẫu Cambridge PET Sample Test #2
Reading and Writing
Đề thi mẫu Cambridge PET FOR SCHOOL
Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 7
Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 8
Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 9
Kho đề PET trên TiengAnhK12
Phần 3: Các tài liệu và hướng dẫn ôn luyện chứng chỉ B1 PET
1. Các sách ôn luyện
2. Các video hướng dẫn của Cambridge English
Video thực tế bài thi nói B1 PET:
Video hướng dẫn bí quyết làm các bài thi B1 PET
3. Các tài liệu hướng dẫn khác của Cambridge English
Cấu Trúc Bài Thi, Các Sách Và Đề Luyện Thi Toefl Primary
Vì có cuộc thi Toefl Primary Challenge được tổ chức trên quy mô lớn hàng năm, với kết quả điểm thi vòng 2 được một số trường THCS chất lượng cao chấp nhận làm tiêu chí tuyển thằng hoặc ưu tiên xét điểm, mà bài thi Toefl Primary ngày càng được đông đảo phụ huynh và học sinh quan tâm. TiengAnhK12 xin giới thiệu đầy đủ thông tin về bài thi Toefl Primary của Viện khảo thí ETS, về cuộc thi Toefl Primary Challenge do IIG tổ chức hàng năm, về các sách và bộ đề luyện thi Toefl Primary qua hai cấp độ.
Bài thi TOEFL Primary là gì?
TOEFL Primary là bài thi được Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) nghiên cứu và thiết kế dành riêng cho học sinh tiểu học nhằm đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh và nâng cao kỹ năng suy luận cho trẻ ngay từ lúc nhỏ. Cũng tương tự như các bài thi Cambrige YLE ( Starters/ Movers/ Flyers), TOEFL Primary là công cụ hữu ích để các thầy cô và cha mẹ đo lường, đánh giá năng lực trong quá trình trẻ học tập và sử dụng tiếng Anh.
TOEFL Primary mang tính kế thừa và nằm trong hệ thống ” Gia đình TOEFL” gồm TOEFL Primary (dành cho học sinh tiểu học), TOEFL Junior (dành cho học sinh phổ thông), TOEFL iBT (dành cho học sinh THPT có định hướng du học), TOEFL ITP (dành cho học sinh THPT để xét tốt nghiệp Tú tài hoặc cử nhân chuyển tiếp, học cao học trong nước) …
TOEFL Primary ra đời đánh dấu bước hoàn thiện của Hệ thống TOEFL, giúp cho TOEFL trở thành hệ thống đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ có tính nhất quán và xuyên suốt từ thấp đến cao. Không chỉ đo lường khả năng tiếng Anh của trẻ tiểu học, bài thi TOEFL Primary còn góp phần phát triển kỹ năng tư duy cho trẻ ngay từ lúc nhỏ.
Cấu trúc bài thi TOEFL Primary
Bài thi TOEFL Primary được chia thành 2 cấp độ. Bài TOEFL Primary Step 1 được thiết kế với định hướng phát triển vốn từ cho trẻ, còn bài TOEFL Primary Step 2 ở mức độ yêu cầu cao hơn – hướng đến phát triển kỹ năng giao tiếp.
Về cấu trúc, TOEFL Primary Step 1 và TOEFL Primary Step 2 đềugồm có 2 phần: Đọc hiểu và Nghe hiểu, mỗi phần gồm 36 câu hỏi. Cụ thể:
Tùy vào số lượng sao đạt được, phiếu điểm kết quả của bài thi TOEFL Primary Step 1 cũng như TOEFL Primary Step 2 sẽ cung cấp những thông tin cụ thể về năng lực tiếng Anh hiện tại của học sinh, đồng thời đưa ra những khuyến nghị về việc học tập tiếp theo. Ví dụ về khả năng và khuyến nghị ở mức điểm 1 sao và 4 sao của TOEFL Primary Step 1 như sau:
Học sinh chỉ mới đạt mức nhận biết được một số từ cơ bản, quen thuộc trong lời nói như từ chỉ địa điểm, đồ vật và người
Nghe hiểu: Về nghe hiểu, học sinh cần học từ vựng hàng ngày, học từ mới qua tranh ảnh, nghe những câu ngắn và đơn giản về các hoạt động thường ngày, người, đồ vật (ví dụ: She is swimming), thực hành những diễn đạt thông thường trong cuộc sống hàng ngày như chào hỏi…
Đọc hiểu: Học sinh có thể:
– Hiểu được nghĩa của các câu phức (ví dụ: This is a friendly thing to do when you say good-bye. People do this when they talk quietly.)
– Liên kết được các thông tin ở những câu dài hơn và giữa các câu khác nhau để suy luận, xác định các ý chính và hiểu được nghĩa của các từ mới
– Xác định được vị trí của các thông tin chính trong đoạn văn
Đọc hiểu: Học sinh cần:
– Học các từ mới, không quen thuộc
– Thực hành đọc hiểu các đoạn văn dài hơn và phức tạp hơn
– Nói hoặc viết ra bằng ngôn từ của mình về đoạn văn, câu chuyện hoặc thông tin đã đọc
Nghe hiểu: Học sinh có thể:
– Hiểu được câu trả lời gián tiếp đối với câu hỏi trong hội thoại
– Hiểu được các thông điệp mà thông tin không được diễn đạt rõ ràng
– Tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn trong đoạn văn nói dài hơn
Nghe hiểu: Học sinh cần:
– Học các từ mới, không quen thuộc khi nghe các câu chuyện hoặc đối thoại học thuật dài hơn
– Thực hành sử dụng từ vựng và các diễn đạt ít phổ biến hơn trong các hội thoại
– Nói và viết ra bằng ngôn từ của mình sau khi nghe các thông tin hoặc câu chuyện
Cuộc thi TOEFL Challenge và sách ôn thi TOEFL Primary
Theo báo Dân trí, năm 2018 là năm số lượng học sinh đăng ký dự thi TOEFL Challenge tăng vượt bậc so với các mùa giải trước – có khoảng hơn 100.000 thí sinh khắp cả nước, trong đó, riêng Hà Nội có hơn 35.000 em và TP. HCM có khoảng 55.000 học sinh tham gia. Đặc biệt, trong mùa giải 2018, tại khu vực Hà Nội, cuộc thi còn nhận được lượng đăng ký lớn từ các em học sinh tại các huyện ngoại thành.
Cuộc thi TOEFL Challenge được tổ chức thành 3 vòng:
Vòng 1 (vòng sơ loại) các thí sinh thi tiếng Anh sơ loại (trên giấy) để làm quen với cấu trúc bài thi, và BTC hỗ trợ toàn bộ chi phí thi vòng 1. Những thí sinh năm trước đã dự thi vào điểm đạt từ 70% trở lên thì năm sau không được tranh thủ đánh giá trình độ tiếng Anh miễn phí bằng cách tham gia vòng 1 cuộc thi này nữa, thì sẽ được đặc cách vào vòng 2 luôn.
Lịch trình và nội dung tổ chức hai cuộc thi TOEFL Primary Challenge và TOEFL Junior Challenge các năm thường là như sau:
Có lẽ chính việc một số trường có thể sử dụng kết quả thi TOEFL Challenge làm căn cứ xét tuyển đã giúp cuộc thi này ngày càng trở nên phổ biến. Vì vậy ngày càng có nhiều cha mẹ học sinh tìm kiếm tài liệu luyện thi TOEFL Primary. Trong group Con Tự Học – cộng đồng cha mẹ quan tâm tới giáo dục trên Facebook lớn nhất Việt Nam hiện nay – đã có không ít thành viên chia sẻ sách ôn thi và bài thi mẫu của TOEFL Primary
Bạn có thể mua sách ôn thi TOEFL Primary có bản quyền, gồm sách in và đĩa CD ghi các file nghe đi kèm, tại cách nhà sách: Tiki.vn, Fahasa.com
Cả 2 trang bán sách online uy tín trên đều có rất nhiều đầu sách TOEFL Primary, TOEFL Junior, …, chiết khấu khoảng 10-20+% so với giá bìa.
Nếu bạn muốn dùng ứng dụng phần mềm hỗ trợ luyện thi Toefl Primary chủ động và hiệu quả, thì TiengAnhK12 chính là địa chỉ tốt nhất hiện nay.
Không chỉ có thể làm các đề thi thử miễn phí, bạn còn xem được thống kê tỉ lệ đúng/sai của mình theo từng dạng bài, và tập trung ôn luyện các dạng bài mà mình yếu nhất.
Bạn đang xem bài viết Cấu Trúc Bài Thi Cambridge Ket Phiên Bản 2022 Và Các Đề Thi Thử trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!