Xem Nhiều 5/2023 #️ 788 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – P1 # Top 13 Trend | Phusongyeuthuong.org

Xem Nhiều 5/2023 # 788 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – P1 # Top 13 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 788 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – P1 mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bộ đề thi trắc nghiệm (có đáp án) môn Kinh tế vĩ mô. Nội dung bao gồm 788 câu hỏi trắc nghiệm (kèm đáp án) được phân thành 8 phần như sau:

Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm. Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 1 gồm 99 câu trắc nghiệm + đáp án bên dưới.

MACRO_2_P1_1: Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu (chọn 2 đáp án đúng): ○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn. ● Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế. ● Nền kinh tế tổng thể. ○ Nghiên cứu về hành vi của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế.

MACRO_2_P1_2: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: ○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn. ○ Mức giá chung và lạm phát. ○ Tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán. ● Tất cả các điều trên.

MACRO_2_P1_3: Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: ● Sự thay đổi giá cả tương đối. ○ Sự thay đổi mức giá chung. ○ Thất nghiệp. ○ Mức sống.

○ Tăng trưởng GDP danh nghĩa. ○ Tăng trưởng GDP thực tế. ● Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người ○ Tăng trưởng khối lượng tư bản.

MACRO_2_P1_5: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định ● Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do các công dân trong nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định. ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ ngày 31 tháng 12 năm 2009.

MACRO_2_P1_6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập. ○ Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam. ○ Của khu vực dịch vụ trong nước. ○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước. ● Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể là người Việt Nam hay người nước ngoài tạo ra

MACRO_2_P1_7: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập. ● Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước. ○ Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam. ○ Của khu vực dịch vụ trong nước. ○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.

MACRO_2_P1_8: Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là: ○ Tiền thuê. ● Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6. ○ Kinh phí mà nhà nước cấp cho Bộ giáo dục & Đào tạo để trả lương cho cán bộ công nhân viên. ○ Câu 2 và 3 đúng.

MACRO_2_P1_9: Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là: ○ Tiêu dùng. ● Khấu hao. ○ Đầu tư. ○ Hàng hoá trung gian.

MACRO_2_P1_10: 10 Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân? ● Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần. ○ Gia đình bạn mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. ○ Gia đình bạnmua một ngôi nhà 100 năm tuổi nằm trong khu di tích lịch sử được bảo vệ. ○ Tất cả các câu trên đều đúng.

MACRO_2_P1_11: Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm: ○ Được bán cho người sử dụng cuối cùng. ● Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác. ○ Được tính trực tiếp vào GDP. ○ Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau đó.

MACRO_2_P1_12: Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào: ○ Cả GDP và GNP của Việt Nam. ○ GDP của Việt Nam và GNP của Nga. ○ Cả GDP và GNP của Nga. ● GNP của Việt Nam và GDP của Nga.

MACRO_2_P1_13: Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào: ○ Cả GDP và GNP của Việt Nam. ● GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản ○ Cả GDP và GNP của Nhật Bản. ○ GNP của Việt Nam và GDP của Nhật Bản.

MACRO_2_P1_14: Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì: ● Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP. ○ Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP. ○ Trong tương lai, cả GDP và GNP của Việt Nam đều giảm vì một phần thu nhập tạo ra phải trả cho người nước ngoài. ○ Đã có sự tăng lên về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại Việt Nam.

MACRO_2_P1_15: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra? ○ Đầu tư ròng lớn hơn tổng đầu tư. ● Đầu tư ròng lớn hơn không. ○ Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng. ○ Khấu hao mang giá trị dương.

○ Cho chính phủ vay tiền. ○ Cho người nước ngoài vay tiền. ○ Cho các nhà đầu tư vay tiền. ● Đóng thuế.

MACRO_2_P1_17: Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: ○ Xuất khẩu ròng. ● Giá trị gia tăng. ○ Lợi nhuận. ○ Khấu hao

MACRO_2_P1_18: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: ○ Giống như sự khác nhau giữa GNP và GDP. ○ Giống như xuất khẩu ròng. ● Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP. ○ Không phải những điều trên.

MACRO_2_P1_19: Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: ○ Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình. ○ Cộng với thuế gián thu. ○ Cộng với xuất khẩu ròng. ● Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài.

MACRO_2_P1_20: Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: ○ Khấu hao. ● khấu hao và thuế gián thu. ○ Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận công ty. ○ Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội.

○ Chính sách tài khóa. ○ Chính sách tiền tệ. ○ Lạm phát. ● Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P1_22: Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm: ○ Thất nghiệp thấp. ○ Giá cả ổn định. ○ Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững. ● Tất cả các câu trên.

○ Chi tiêu chính phủ mua hàng hóa và dịch vụ. ○ Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình. ● NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ. ○ Chính phủ vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu.

MACRO_2_P1_24: Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu ○ Các yếu tố quyết định lạm phát. ● Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường. ○ Tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam. ○ Cán cân thương mại của Việt Nam.

MACRO_2_P1_25: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là: ○ 7,8%. ○ 8,4%. ● 8,2%. ○ 6,6%

MACRO_2_P1_26: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là ○ 7,8%. ● 8,4%. ○ 8,2%. ○ 6,6%

MACRO_2_P1_27: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: ○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc. ○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005. ○ GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc. ● GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.

MACRO_2_P1_28: Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: ○ Đầu tư cộng khấu hao. ○ Đầu tư nhân khấu hao. ● Đầu tư trừ khấu hao. ○ Đầu tư chia khấu hao.

○ Các doanh nghiệp mua máy móc và thiết bị mới. ● Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội. ○ Hộ gia đình mua nhà ở mới. ○ Sự gia tăng của lượng hàng tồn kho trong các doanh nghiệp.

○ Chính phủ mua một máy bay ném bom. ● Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được. ○ Chính phủ xây một con đê mới. ○ Thành phố Hà Nội tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát mới.

MACRO_2_P1_31: Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là: ● Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_32: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: ○ Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ● Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_33: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là: ○ Tiêu dùng. ● Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_34: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: ○ Tiêu dùng. ● Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_35: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là: ○ Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ● Mua hàng của chính phủ. ○ Không được tính vào GDP.

MACRO_2_P1_36: Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu? ○ Dịch vụ giúp việc mà một gia đình thuê. ○ Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê. ● Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải. ○ Giáo trình bán cho sinh viên.

MACRO_2_P1_37: Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu? ○ Công việc nội trợ. ○ Hoạt động mua bán ma tuý bất hợp pháp. ○ Giá trị hàng hóa trung gian. ● Dịch vụ tư vấn.

MACRO_2_P1_38: Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay? ● Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua. ○ Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ. ○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. ○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.

MACRO_2_P1_39: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam? ○ Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2006 tại công ty xe đạp Thống nhất. ○ Dịch vụ cắt tóc trong năm 2006. ○ Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2006. ● Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006.

MACRO_2_P1_40: Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay? ○ Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ. ○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. ○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước. ● Tất cả các câu trên.

342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P1

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế vi mô có đáp án kèm theo. Nội dung bao gồm 342 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 10 chương. Ngoài ra, trong mỗi chương còn có các câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, câu hỏi đúng sai, cụ thể như sau: 1. Những vấn đề chung (68 câu với 19 câu đúng/sai) 2. Cung và cầu (125 câu với 61 câu đúng/sai) 3. Tiêu dùng (81 câu với 35 câu đúng/sai) 4. Sản xuất và chi phí (57 câu với 29 câu đúng/sai) 5. Cạnh tranh hoàn hảo (71 câu với 35 câu đúng/sai) 6. Độc quyền (22 câu với 11 câu đúng/sai) 7. Cạnh tranh độc quyền (74 câu với 35 câu đúng/sai) 8. Độc quyền tập đoàn (33 câu với 15 câu đúng/sai) 9. Cung và cầu lao động (34 câu với 15 câu đúng/sai) 10. Vai trò của chính phủ (71 câu với 39 câu đúng/sai)

Phần nội dung bên dưới là phần trắc nghiệm của chương 1, mời các bạn tham gia ôn tập.

MICRO_2_C1_1: Lý do nào sau đây không phải là lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học? ○ Để biết cách thức người ta phân bổ các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa. ○ Để biết cách đánh đổi số lượng hàng hóa lấy chất lượng cuộc sống. ○ Để biết mô hình có hệ thống về các nguyên lý kinh tế về hiểu biết toàn diện thực tế. ○ Để tránh nhầm lẫn trong phân tích các chính sách công cộng. ● Tất cả các lý do trên đều là những lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học.

MICRO_2_C1_2: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Nghiên cứu những hoạt động gắn liền với tiền và những giao dịch trao đổi giữa mọi người. ○ Nghiên cứu sự phân bổ của các tài nguyên khan hiếm cho việc sản xuất và phân phối các hàng hóa dịch vụ. ○ Nghiên cứu của cải. ○ Nghiên cứu con người trong cuộc sống kinh doanh thường ngày, kiếm tiền và hưởng thụ. ● Tất cả các lý do trên.

MICRO_2_C1_3: Lý thuyết trong kinh tế: ○ Hữu ích vì nó kết hợp được tất cả những sự phức tạp của thực tế. ● Hữu ích ngay cả khi nó đơn giản hóa thực tế. ○ Không có giá trị vì nó là trừu tượng trong khi đó thực tế kinh tế lại là cụ thể. ○ “Đúng trong lý thuyết nhưng không đúng trong thực tế”. ○ Tất cả đều sai.

MICRO_2_C1_4: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Cách làm tăng tiền lương của gia đình ○ Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán. ○ Giải thích các số liệu khan hiếm ● Cách sử dụng các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ và phân bổ các hàng hóa dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội. ○ Tại sao tài nguyên lại khan hiếm như thế.

MICRO_2_C1_5: Lý thuyết trong kinh tế học: ● Có một số đơn giản hóa hoặc bóp méo thực tế. ○ Có mối quan hệ với thực tế mà không được chứng minh. ○ Không thể vì không thể thực hiện được thí nghiệm. ○ Nếu là lý thuyết tốt thì không có sự đơn giản hóa thực tế. ○ Có sự bóp méo quá nhiều nên không có giá trị.

○ Nhân chủng học. ○ Tâm lý học ○ Xã hội học ○ Khoa học chính trị ● Tất cả các khoa học trên.

MICRO_2_C1_7: Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là: ○ Thị trường ○ Tiền ○ Tìm kiếm lợi nhuận ○ Cơ chế giá ● Sự khan hiếm

MICRO_2_C1_8: Tài nguyên khan hiếm nên: ○ Phải trả lời các câu hỏi ● Phải thực hiện sự lựa chọn ○ Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn. ○ Chính phủ phải phân bổ tài nguyên ○ Một số cá nhân phải nghèo

MICRO_2_C1_9: Trong nền kinh tế thị trường hàng hóa được tiêu dùng bởi: ○ Những người xứng đáng ○ Những người làm việc chăm chỉ nhất ○ Những người có quan hệ chính trị tốt ● Những người sẵn sàng và có khả năng thanh toán ○ Những người sản xuất ra chúng

MICRO_2_C1_10: Thị trường nào sau đây không phải là một trong ba thị trường chính? ○ Thị trường hàng hóa ○ Thị trường lao động ○ Thị trường vốn ● Thị trường chung Châu Âu ○ Tất cả đều đúng

MICRO_2_C1_11: Nghiên cứu chi tiết các hãng, hộ gia đình, các cá nhân và thị trường ở đó họ giao dịch với nhau gọi là: ○ Kinh tế học vĩ mô ● Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng ○ Kinh tế học tổng thể

MICRO_2_C1_12: Nghiên cứu hành vi của cả nền kinh tế, đặc biệt là các yếu tố như thất nghiệp và lạm phát gọi là: ● Kinh tế học vĩ mô ○ Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng ○ Kinh tế học thị trường

MICRO_2_C1_13: Một lý thuyết hay một mô hình kinh tế là: ○ Phương trình toán học ○ Sự dự đoán về tương lại của một nền kinh tế ○ Cải cách kinh tế được khuyến nghị trong chính sách của chính phủ nhấn mạnh đến các quy luật kinh tế ● Tập hợp các giả định và các kết luận rút ra từ các giả định này. ○ Một cộng đồng kinh tế nhỏ được thành lập để kiểm nghiệm tính hiệu quả của một chương trình của chính phủ

MICRO_2_C1_14: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc? ○ Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại. ○ Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng ○ Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ● Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư ○ Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất

MICRO_2_C1_15: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng? ○ Thuế là quá cao ○ Tiết kiệm là quá thấp ● Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ○ Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư ○ Ở các nước tư bản có quá nhiều sự bất bình đẳng kinh tế

MICRO_2_C1_16: Phải thực hiện sự lựa chọn vì: ● Tài nguyên khan hiếm ○ Con người là động vật biết thực hiện sự lựa chọn ○ Những điều tiết của chính phủ đòi hỏi phải thực hiện sự lựa chọn ○ Các biến có kinh tế có tương quan với nhau ○ Không có sự lựa chọn sẽ không có kinh tế học

MICRO_2_C1_17: “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến: ○ Thời kỳ có nạn đói ○ Độc quyền hóa việc cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các kênh phân phối hàng hóa ● Không có câu nào đúng

MICRO_2_C1_18: Trong kinh tế học “phân phối” đề cập đến: ○ Bán lẻ, bán buôn và vận chuyển ○ Câu hỏi cái gì ○ Câu hỏi như thế nào ● Câu hỏi cho ai ○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_19: Xuất phát từ một điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất có nghĩa là: ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng vũ khí ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng sữa ● Chỉ có thể sản xuất nhiều vũ khí hơn bằng việc giảm bớt sữa ○ Dân số đang cân bằng ○ Nếu xã hội có năng suất sản xuất sữa cao hơn thì có thể có nhiều sữa hơn chứ không nhiều vũ khí hơn.

MICRO_2_C1_20: Đường giới hạn khả năng sản xuất lõm so với gốc tọa độ vì: ○ Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ ngành này sang ngành khác ● Quy luật hiệu suất giảm dần ○ Nguyên lý phân công lao động ○ Vấn đề Malthus ○ Không câu nào đúng

Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô 1 Neu (2020)

06:45:37 02-06-2020

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô 1

Câu 1: Giả sử hệ thống ngân hàng có 20 nghìn tỉ đồng dự trữ, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20% và không có dự trữ dư thừa. Công chúng đang giữ 10 nghìn tỷ đồng tiền mặt. Nếu công chúng quyết định rút 5 nghìn tỷ khỏi hệ thống ngân hàng thì ngân hàng trung ương cần phải thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào để giữ cung tiền không đổi?

Giữ nguyên ở mức 20%

Giảm xuống còn 17.2%

Giảm xuống còn 15.8%

Giảm xuống còn 15%

Câu 2: Đâu là chi phí của lạm phát ngay cả khi lạm phát thực tế bằng với lạm phát kì vọng?

Chi phí thực đơn

Thuế lạm phát

Chi phí giày da

Tất cả các điều trên đều đúng

Khi tỉ lệ lạm phát là dương, sức mua của đồng nội tệ giảm

Khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chi ít tiền hơn

Lạm phát cao hơn được dự kiến trước có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền

Lạm phát không được dự kiến trước gây ra phân phối lại thu nhập và của cải

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1999-2002 là:

lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp

lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao

xu hướng giảm lạm phát đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao

lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao

Câu 5: Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2006 Theo dữ liệu trên tỉ lệ lạm phát của năm 2005 là bao nhiêu

14.7%

-25.6%

25.6%

-14.7%

Câu 6: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành thép:

Bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn

Mất việc do sự thay đổi công nghệ

Quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính quy của một trường đại học

Bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình

Câu 7: Điều nào sau đây không được coi là chi phí của thất nghiệp?

Giảm sút sản lượng và thu nhập

Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới

Kĩ năng lao động bị xói mòn khi thất nghiệp kéo dài

Sự ức chế về tinh thần

Mở rộng các khóa đào tạo nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu của thị trường

Giảm tiền lương tối thiểu

Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm

Không phải các chính sách trên

Câu 9: Giả sử một nước có dân số 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?

5%

10%

11%

Không phải các kết quả trên

Câu 10: Trong năm 2017 ở Việt Nam dân số trưởng thành là khoảng 54.5 triệu người, tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động là khoảng 87.9%, và tỷ lệ thất nghiệp là khoảng 2.3%. Hỏi rằng số người có việc và thất nghiệp lần lượt là bao nhiêu?

Khoảng 45.8 triệu và 1.3 triệu

Khoảng 47.8 triệu và 1.1 triệu

Khoảng 47.8 triệu và 1.3 triệu

Khoảng 45.8 triệu và 1.1 triệu

Câu 11: Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên

Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi

Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua ít hàng của nước A hơn

Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn

Câu 12: Khi can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua ngoại tệ, ngân hàng trung ương thường bán trái phiếu trên thị trường mở. Tại sao?

Để trung hòa ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ đến cung tiền trong nước

Muốn nền kinh tế trong nước không bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ nước ngoài

Nếu không bán trái phiếu trên thị trường mở, ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ sẽ làm giảm cung tiền trong nước và do vậy có thể gây ra suy thoái

Tất cả các câu trên

Câu 13: Với các yếu tố khác không đổi đường cầu về đồng đô la Mỹ trên thị trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải do:

Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối

Lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ tăng

Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng

Giá hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam giảm

Câu 14: Số liệu thống kê cho thấy cán cân thanh toán của Việt Nam bị thâm hụt trong 2 năm 2009 và 2010. Điều này hàm ý

Dự trữ ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam(NHNN) liên tục tăng trong giai đoạn này

Trong giai đoạn này NHNN đã chủ động đánh giá cao đồng Việt Nam trên thị trường trao đổi với đôla Mỹ so với mức cân bằng thị trường khi không có sự tham gia của NHNN

Tất cả các câu trên đúng

Không đủ thông tin để kết luận

Câu 15: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng mạnh so với lãi suất gửi nội tệ, ngân hàng trung ương sẽ cần:

Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định

Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định

Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ

Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ

Câu 16: Khi đồng yên Nhật trở nên mạnh hơn so với đồng Việt Nam

Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ tăng

Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ giảm

Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ không thay đổi

Không phải các đáp án trên

Câu 17: Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 15.500 đồng Việt Nam/đôla lên 16.000 đồng Việt Nam/đôla

Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối

Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối

Đồng Việt Nam lên giá hay giảm giá còn phụ thuộc vào điều gì xảy ra với giá tương đối giữa Việt Nam và Mỹ

Các câu trên đều sai

Câu 18: Các nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của Việt Nam (1) GDP của Việt Nam (2) GDP của Mỹ (3) Tỉ giá hối đoái VNĐ/USD (4) Chính sách thương mại của Việt Nam  

(3) và (4) đúng

Cả (1), (2), (3) và (4) đều đúng

(2), (3) và (4) đúng

(1), (3) và (4) đúng

Câu 19: Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc, Khi đó:

Cả M1 và M2 đều không thay đổi

Cả M1 và M2 đều tăng

M1 tăng còn M2 không thay đổi

M1 giảm, còn M2 không thay đổi

Câu 20: Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2002

66.7 ;103.3; 100.0

117,0 ;134,0; 100.0

87.2; 100.0; 74.4

Không phải các kết quả trên

NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở

Mức lương theo thỏa thuận với công đoàn tăng lên

Giá dầu lửa tăng mạnh

NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở

Câu 22: Đường Phillips minh họa:

Sự đánh đổi giữa sản lượng và thất nghiệp

Mối quan hệ thuận chiều giữa lạm phát và thất nghiệp

Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn

Mối quan hệ thuận chiều giữa sản lượng và thất nghiệp

Tiền lương cao hơn cho phép công nhân mua được thức ăn giàu dinh dưỡng hơn

Tiền lương cao hơn thu hút được các công nhân có chất lượng cao hơn

Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ

Tiền lương cao hơn có thể làm tăng nỗ lực của công nhân do làm tăng chi phí mất việc

Câu 24: Điều gì xảy ra khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu?

Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái

Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải

Đường tổng cung dịch chuyển sang trái

Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái

Câu 25: Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5% và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này

Lãi suất thực tế dự kiến là 6%

Lãi suất thực tế thực hiện là 4%

Lãi suất thực tế dự kiến là 4%

Lãi suất thực tế thực hiện là 2%

Câu 26: Anh Hải tự thay dầu cho xe của mình thay vì đến gara của hãng Ford điều này làm:

Tăng GDP

Giảm GDP

Không ảnh hưởng tới GDP vì 2 dịch vụ như nhau

Không ảnh hưởng vì dịch vụ bảo trì xe không được tính vào GDP

Câu 27: Dư cung lao động không xảy ra khi

Luật tiền lương tối thiểu

Can thiệp Công đoàn

Tiền lương hiệu quả

Quá trình tìm việc

Tiêu dùng: C=20+ 0.8Yd Đầu tư: I=70 Chi tiêu chính phủ G=80 Chuyển giao thu nhập: Tr= 20 Thuế Tx= 20+0.25Y Xuất khẩu X=40 Nhập khẩu IM=0.1 Y Chi tiêu chính phủ giảm 10. Tại trạng thái cân bằng mới, cán cân ngân thương mại thay đổi bao nhiêu so với ban đầu?

Giảm 2

Tăng 5

Tăng 10

Tăng 2

Câu 29: Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:

Lạm phát do chi phí đấy

Lạm phát do cầu kéo

Lạm phát được dự kiến trước

Lạm phát không được dự kiến trước

Câu 30: Do không tính đến khả năng thay thế của người tiêu dùng nên chỉ số CPI:

Ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt

Phóng đại chi phí sinh hoạt

Có thể ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt hoặc phóng đại chi phí sinh hoạt

Không phản ánh chính xác chi phí sinh hoạt, tuy nhiên không rõ là nó phóng đại hay ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt

Câu 31: Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP Deflaytor) có giá trị bằng:

50

100

200

Không đủ thông tin để tính

Câu 32: Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:

Doanh thu của công ty đó

Bằng 0 xét trong dài hạn

Lợi nhuận của công ty đó

Giá trị tổng sản lượng trừ đi chỉ tiêu mua các sản phẩm trung gian

Câu 33: Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:

Một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga

Một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga

Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga

Một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga

Câu 34: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỷ đồng và tỷ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:

4630 tỷ đồng

4000 tỷ đồng

4200 tỷ đồng

4515 tỷ đồng

Câu 35: Tại mức thu nhập cân bằng:

Sự tích tụ của hàng tồn kho ngoài kế hoạch bằng không

GDP không có sự thay đổi

Chỉ tiêu dự kiến bằng chỉ tiêu thực tế

Tất cả các câu trên đúng

Câu 36: Nhìn chung sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng tiêu dùng tự định sẽ càng nhỏ khi:

Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các ngân hàng thương mại

Tiết kiệm quốc dân là tổng của tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ

Tiết kiệm quốc dân phản ánh phần thu nhập quốc dân còn lại sau khi chi cho tiêu dùng của các hộ gia đình và chi tiêu chính phủ

Tiết kiệm quốc dân bằng đầu tư tại trạng thái cân bằng trong một nền kinh tế đóng

Câu 37: Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xuất hiện khi:

Tiền lương hoàn toàn linh hoạt

Các công việc chỉ có hạn

Thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo

Cầu lao động vượt quá cung lao động tại mức lương hiện hành

Câu 38: Nhằm hạn chế đầu tư ngân hàng trung ương có thể:

Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Nới lỏng điều kiện tín dụng

Giảm lãi suất chiết khấu

Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Câu 39: Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là:

Để giao dịch

Để dự phòng

Để đầu cơ

Vì thu nhập từ tiền lãi

Câu 40: Giả sử một nền kinh tế có cầu tiền rất nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất. Vấn đề nảy sinh khi thực hiện chính sách tiền tệ ở nước đó là:

Chính sách tiền tệ rất hiệu quả trong việc điều tiết tổng cầu

Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ gây ra sự thay đổi rất nhỏ của lãi suất

Sự thay đổi của lãi suất sẽ ít tác động tới cầu đầu tư

Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ gây ra sự thay đổi rất lớn của lãi suất

Bộ Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô

Bộ đề thi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

1.3 Câu 3 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so vơi tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm ch khối tiền tệ :

KINH TẾ VĨ MÔ

1.2 Câu 2 :Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên :

1.4 Câu 4 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :

1.7 Câu 7 : Những hoạt động nào sau đay của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh ) :

1.5 Câu 5 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :

1.8 Câu 8 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại ) của 1 nước :

1.6 Câu 6 : Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buoc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

1.10 Câu 10 : Nhữ g trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đau tư trực tiếp nước ngoài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

cả 3 câu đều sai

1.9 Câu 9 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :

1.11 Câu 11 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

1.12 Câu 12 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.13 Câu 13 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

ương

1.14 Câu 14 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.15 Câu 15 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.16 Câu 16 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.17 Câu 17 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.18 Câu 18 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.19 Câu 19 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại t ệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngo ại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.20 Câu 20 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt (thả nổi) là : 1.21 Câu 21 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.22 Câu 22 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.23 Câu 23 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.24 Câu 24 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.25 Câu 25 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.26 Câu 26 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.27 Câu 27 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.28 Câu 28 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.29 Câu 29 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của hính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.30 Câu 30 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả người cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.31 Câu 31 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.32 Câu 32 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại t ệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.33 Câu 33 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơ n hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doa h nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.34 Câu 34 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.35 Câu 35 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.36 Câu 36 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

1.37 Câu 37 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiề n thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38, 39, 40 :

1.38 Câu 38 : Thu nh ập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.39 Câu 39 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.40 Câu 40 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.41 Câu 1 : Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm gia tăng cơ sở tiền tệ :

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.42 Câu 2 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch (cán cân thương mại ) của một nước :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.43 Câu 3 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn : 1.44 Câu 4 : Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ng ài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

1.45 Câu 5 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

ương

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 6, 7, 8 :

1.46 Câu 6 : Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.47 Câu 7 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.48 Câu 8 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.49 Câu 9 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là:

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.50 Câu 10 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.51 Câu 11 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.52 Câu 12 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.53 Câu 13 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.54 Câu 14 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.55 Câu 15 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.56 Câu 16 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là : 1.57 Câu 17 : Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên : 1.58 Câu 18 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ : 1.59 Câu 19 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở : 1.60 Câu 20 : Ngân hàng trung ươn có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách: 1.61 Câu 21 : Thà h phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động : 1.62 Câu 22 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.63 Câu 23 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.64 Câu 24 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả ngườ i cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.65 Câu 25 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.66 Câu 26 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.67 Câu 27 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.68 Câu 28 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.69 Câu 29 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.70 Câu 30 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngo ại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngoại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.71 Câu 31 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ) trong nền kinh t ế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi) là : 1.72 Câu 32 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.73 Câu 33 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.74 Câu 34 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.75 Câu 35 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.76 Câu 36 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngo ại tệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.77 Câu 37 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.78 Câu 38 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.79 Câu 39 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.80 Câu 40 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

1.1 Câu 1: GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là :

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

1.3 Câu 3 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so vơi tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm ch khối tiền tệ :

KINH TẾ VĨ MÔ

1.2 Câu 2 :Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên :

1.4 Câu 4 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :

1.7 Câu 7 : Những hoạt động nào sau đay của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh ) :

1.5 Câu 5 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :

1.8 Câu 8 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại ) của 1 nước :

1.6 Câu 6 : Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buoc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

1.10 Câu 10 : Nhữ g trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đau tư trực tiếp nước ngoài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

cả 3 câu đều sai

1.9 Câu 9 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :

1.11 Câu 11 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

1.12 Câu 12 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.13 Câu 13 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

ương

1.14 Câu 14 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.15 Câu 15 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.16 Câu 16 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.17 Câu 17 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.18 Câu 18 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.19 Câu 19 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại t ệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngo ại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.20 Câu 20 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt (thả nổi) là : 1.21 Câu 21 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.22 Câu 22 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.23 Câu 23 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.24 Câu 24 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.25 Câu 25 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.26 Câu 26 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.27 Câu 27 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.28 Câu 28 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.29 Câu 29 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của hính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.30 Câu 30 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả người cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.31 Câu 31 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.32 Câu 32 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại t ệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.33 Câu 33 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơ n hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doa h nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.34 Câu 34 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.35 Câu 35 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.36 Câu 36 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

1.37 Câu 37 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiề n thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38, 39, 40 :

1.38 Câu 38 : Thu nh ập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.39 Câu 39 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.40 Câu 40 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.41 Câu 1 : Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm gia tăng cơ sở tiền tệ :

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.42 Câu 2 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch (cán cân thương mại ) của một nước :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.43 Câu 3 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn : 1.44 Câu 4 : Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ng ài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

1.45 Câu 5 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

ương

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 6, 7, 8 :

1.46 Câu 6 : Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.47 Câu 7 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.48 Câu 8 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.49 Câu 9 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là:

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.50 Câu 10 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.51 Câu 11 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.52 Câu 12 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.53 Câu 13 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.54 Câu 14 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.55 Câu 15 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.56 Câu 16 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là : 1.57 Câu 17 : Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên : 1.58 Câu 18 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ : 1.59 Câu 19 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở : 1.60 Câu 20 : Ngân hàng trung ươn có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách: 1.61 Câu 21 : Thà h phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động : 1.62 Câu 22 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.63 Câu 23 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.64 Câu 24 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả ngườ i cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.65 Câu 25 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.66 Câu 26 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.67 Câu 27 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.68 Câu 28 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.69 Câu 29 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.70 Câu 30 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngo ại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngoại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.71 Câu 31 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ) trong nền kinh t ế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi) là : 1.72 Câu 32 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.73 Câu 33 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.74 Câu 34 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.75 Câu 35 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.76 Câu 36 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngo ại tệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.77 Câu 37 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.78 Câu 38 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.79 Câu 39 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.80 Câu 40 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Bạn đang xem bài viết 788 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – P1 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!