Cập nhật thông tin chi tiết về 342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P1 mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế vi mô có đáp án kèm theo. Nội dung bao gồm 342 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 10 chương. Ngoài ra, trong mỗi chương còn có các câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, câu hỏi đúng sai, cụ thể như sau: 1. Những vấn đề chung (68 câu với 19 câu đúng/sai) 2. Cung và cầu (125 câu với 61 câu đúng/sai) 3. Tiêu dùng (81 câu với 35 câu đúng/sai) 4. Sản xuất và chi phí (57 câu với 29 câu đúng/sai) 5. Cạnh tranh hoàn hảo (71 câu với 35 câu đúng/sai) 6. Độc quyền (22 câu với 11 câu đúng/sai) 7. Cạnh tranh độc quyền (74 câu với 35 câu đúng/sai) 8. Độc quyền tập đoàn (33 câu với 15 câu đúng/sai) 9. Cung và cầu lao động (34 câu với 15 câu đúng/sai) 10. Vai trò của chính phủ (71 câu với 39 câu đúng/sai)
Phần nội dung bên dưới là phần trắc nghiệm của chương 1, mời các bạn tham gia ôn tập.
MICRO_2_C1_1: Lý do nào sau đây không phải là lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học? ○ Để biết cách thức người ta phân bổ các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa. ○ Để biết cách đánh đổi số lượng hàng hóa lấy chất lượng cuộc sống. ○ Để biết mô hình có hệ thống về các nguyên lý kinh tế về hiểu biết toàn diện thực tế. ○ Để tránh nhầm lẫn trong phân tích các chính sách công cộng. ● Tất cả các lý do trên đều là những lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học.
MICRO_2_C1_2: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Nghiên cứu những hoạt động gắn liền với tiền và những giao dịch trao đổi giữa mọi người. ○ Nghiên cứu sự phân bổ của các tài nguyên khan hiếm cho việc sản xuất và phân phối các hàng hóa dịch vụ. ○ Nghiên cứu của cải. ○ Nghiên cứu con người trong cuộc sống kinh doanh thường ngày, kiếm tiền và hưởng thụ. ● Tất cả các lý do trên.
MICRO_2_C1_3: Lý thuyết trong kinh tế: ○ Hữu ích vì nó kết hợp được tất cả những sự phức tạp của thực tế. ● Hữu ích ngay cả khi nó đơn giản hóa thực tế. ○ Không có giá trị vì nó là trừu tượng trong khi đó thực tế kinh tế lại là cụ thể. ○ “Đúng trong lý thuyết nhưng không đúng trong thực tế”. ○ Tất cả đều sai.
MICRO_2_C1_4: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Cách làm tăng tiền lương của gia đình ○ Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán. ○ Giải thích các số liệu khan hiếm ● Cách sử dụng các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ và phân bổ các hàng hóa dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội. ○ Tại sao tài nguyên lại khan hiếm như thế.
MICRO_2_C1_5: Lý thuyết trong kinh tế học: ● Có một số đơn giản hóa hoặc bóp méo thực tế. ○ Có mối quan hệ với thực tế mà không được chứng minh. ○ Không thể vì không thể thực hiện được thí nghiệm. ○ Nếu là lý thuyết tốt thì không có sự đơn giản hóa thực tế. ○ Có sự bóp méo quá nhiều nên không có giá trị.
○ Nhân chủng học. ○ Tâm lý học ○ Xã hội học ○ Khoa học chính trị ● Tất cả các khoa học trên.
MICRO_2_C1_7: Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là: ○ Thị trường ○ Tiền ○ Tìm kiếm lợi nhuận ○ Cơ chế giá ● Sự khan hiếm
MICRO_2_C1_8: Tài nguyên khan hiếm nên: ○ Phải trả lời các câu hỏi ● Phải thực hiện sự lựa chọn ○ Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn. ○ Chính phủ phải phân bổ tài nguyên ○ Một số cá nhân phải nghèo
MICRO_2_C1_9: Trong nền kinh tế thị trường hàng hóa được tiêu dùng bởi: ○ Những người xứng đáng ○ Những người làm việc chăm chỉ nhất ○ Những người có quan hệ chính trị tốt ● Những người sẵn sàng và có khả năng thanh toán ○ Những người sản xuất ra chúng
MICRO_2_C1_10: Thị trường nào sau đây không phải là một trong ba thị trường chính? ○ Thị trường hàng hóa ○ Thị trường lao động ○ Thị trường vốn ● Thị trường chung Châu Âu ○ Tất cả đều đúng
MICRO_2_C1_11: Nghiên cứu chi tiết các hãng, hộ gia đình, các cá nhân và thị trường ở đó họ giao dịch với nhau gọi là: ○ Kinh tế học vĩ mô ● Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng ○ Kinh tế học tổng thể
MICRO_2_C1_12: Nghiên cứu hành vi của cả nền kinh tế, đặc biệt là các yếu tố như thất nghiệp và lạm phát gọi là: ● Kinh tế học vĩ mô ○ Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng ○ Kinh tế học thị trường
MICRO_2_C1_13: Một lý thuyết hay một mô hình kinh tế là: ○ Phương trình toán học ○ Sự dự đoán về tương lại của một nền kinh tế ○ Cải cách kinh tế được khuyến nghị trong chính sách của chính phủ nhấn mạnh đến các quy luật kinh tế ● Tập hợp các giả định và các kết luận rút ra từ các giả định này. ○ Một cộng đồng kinh tế nhỏ được thành lập để kiểm nghiệm tính hiệu quả của một chương trình của chính phủ
MICRO_2_C1_14: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc? ○ Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại. ○ Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng ○ Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ● Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư ○ Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất
MICRO_2_C1_15: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng? ○ Thuế là quá cao ○ Tiết kiệm là quá thấp ● Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ○ Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư ○ Ở các nước tư bản có quá nhiều sự bất bình đẳng kinh tế
MICRO_2_C1_16: Phải thực hiện sự lựa chọn vì: ● Tài nguyên khan hiếm ○ Con người là động vật biết thực hiện sự lựa chọn ○ Những điều tiết của chính phủ đòi hỏi phải thực hiện sự lựa chọn ○ Các biến có kinh tế có tương quan với nhau ○ Không có sự lựa chọn sẽ không có kinh tế học
MICRO_2_C1_17: “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến: ○ Thời kỳ có nạn đói ○ Độc quyền hóa việc cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các kênh phân phối hàng hóa ● Không có câu nào đúng
MICRO_2_C1_18: Trong kinh tế học “phân phối” đề cập đến: ○ Bán lẻ, bán buôn và vận chuyển ○ Câu hỏi cái gì ○ Câu hỏi như thế nào ● Câu hỏi cho ai ○ Không câu nào đúng
MICRO_2_C1_19: Xuất phát từ một điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất có nghĩa là: ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng vũ khí ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng sữa ● Chỉ có thể sản xuất nhiều vũ khí hơn bằng việc giảm bớt sữa ○ Dân số đang cân bằng ○ Nếu xã hội có năng suất sản xuất sữa cao hơn thì có thể có nhiều sữa hơn chứ không nhiều vũ khí hơn.
MICRO_2_C1_20: Đường giới hạn khả năng sản xuất lõm so với gốc tọa độ vì: ○ Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ ngành này sang ngành khác ● Quy luật hiệu suất giảm dần ○ Nguyên lý phân công lao động ○ Vấn đề Malthus ○ Không câu nào đúng
342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P2
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế vi mô có đáp án kèm theo. Nội dung bao gồm 342 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 10 chương. Ngoài ra, trong mỗi chương còn có các câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, câu hỏi đúng sai, cụ thể như sau: 1. Những vấn đề chung (68 câu với 19 câu đúng/sai) 2. Cung và cầu (125 câu với 61 câu đúng/sai) 3. Tiêu dùng (81 câu với 35 câu đúng/sai) 4. Sản xuất và chi phí (57 câu với 29 câu đúng/sai) 5. Cạnh tranh hoàn hảo (71 câu với 35 câu đúng/sai) 6. Độc quyền (22 câu với 11 câu đúng/sai) 7. Cạnh tranh độc quyền (74 câu với 35 câu đúng/sai) 8. Độc quyền tập đoàn (33 câu với 15 câu đúng/sai) 9. Cung và cầu lao động (34 câu với 15 câu đúng/sai) 10. Vai trò của chính phủ (71 câu với 39 câu đúng/sai)
Phần nội dung bên dưới là phần trắc nghiệm của chương 2, mời các bạn tham gia ôn tập.
MICRO_2_C2_1: Giá thị trường: ○ Đo sự khan hiếm ○ Truyền tải thông tin ○ Tạo động cơ. ● Tất cả đều đúng ○ a và b
MICRO_2_C2_2: Đường cầu cá nhân về một hàng hóa hoặc dịch vụ ● Cho biết số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà một cá nhân sẽ mua ở mỗi mức giá ○ Cho biết giá cân bằng thị trường ○ Biểu thị hàng hóa hoặc dịch vụ nào sẽ được thay thế theo nguyên lý thay thế ○ Tất cả đều đúng ○ a và c
MICRO_2_C2_3: Ý tưởng là có các hàng hóa hoặc dịch vụ khác có thể có chức năng là các phương án thay thế cho một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể gọi là: ○ Luật cầu ● Nguyên lý thay thế ○ Đường cầu thị trường ○ Nguyên lý khan hiếm ○ Không câu nào đúng
MICRO_2_C2_4: Nếu biết các đường cầu cá nhân của mỗi người tiêu dùng thì có thể tìm ra đường cầu thị trường bằng cách: ○ Tính lượng cầu trung bình ở mỗi mức giá ○ Cộng tất cả các mức giá lại ● Cộng lượng mua ở mức giá của các cá nhân lại ○ Tính mức giá trung bình ○ Không câu nào đúng
MICRO_2_C2_5: Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc trên một đường cầu cá nhân vì: ● Các cá nhân thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác ○ Một số cá nhân rời bỏ thị trường ○ Một số cá nhân gia nhập thị trường ○ Lượng cung tăng ○ a và b
MICRO_2_C2_6: Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc theo đường cầu thị trường vì: ○ Các cá nhân thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác ○ Một số cá nhân rời bỏ thị trường ○ Một số cá nhân gia nhập thị trường ○ Lượng cung tăng ● a và b
MICRO_2_C2_7: Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung cá nhân vì: ● Giá cao hơn tạo động cơ cho các hãng bán nhiều hơn ○ Nguyên lý thay thể dẫn đến các hãng thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác ○ Đường cung thị trường là tổng của tất cả số lượng do cá nhân các hãng sản xuất ra ở mỗi mức giá ○ b và c ○ Không câu nào đúng
MICRO_2_C2_8: Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung thị trường vì: ○ Ở giá cao hơn nhiều hãng sẵn sàng gia nhập thị trường để sản xuất hàng hóa hơn ○ Mỗi hãng ở trong thị trường sẵn sàng sản xuất nhiều hơn ○ Đường cung thị trường là tổng của tất cả số lượng do cá nhân các hãng sản xuất ra ở mỗi mức giá ○ Ở giá cao hơn nhiều hãng thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác hơn. ● a và b
MICRO_2_C2_9: Việc cắt giảm sản lượng dầu của OPEC làm tăng giá dầu vì: ○ Quy luật hiệu suất giảm dần ○ Quy luật đường cầu co dãn ● Đường cầu dốc xuống ○ Tất cả các lý do trên ○ Không lý do nào trong các lý do trên.
MICRO_2_C2_10: Tăng giá sẽ dẫn đến lượng cầu giảm vì: ○ Người cung sẽ cung số lượng nhỏ hơn ○ Một số cá nhân không mua hàng hóa này nữa ○ Một số cá nhân mua hàng hóa này ít đi ○ a và b ● b và c
MICRO_2_C2_11: Nếu trong hình
E là cân bằng ban đầu trong thị trường lương thực và E’ là cân bằng mới, yếu tố có khả năng gây ra sự thay đổi này là: ○ Thời tiết xấu làm cho đường cầu dịch chuyển ○ Thời tiết xấu làm cho đường cung dịch chuyển ● Thu nhập của người tiêu dùng tăng làm cho đường cầu dịch chuyển ○ Cả cung và cầu đều dịch chuyển ○ Không yếu tố nào trong các yếu tố trên.
E là cân bằng ban đầu trong thị trường lương thực và E’ là cân bằng mới, yếu tố có khả năng gây ra sự thay đổi này là:○ Thời tiết xấu làm cho đường cầu dịch chuyển○ Thời tiết xấu làm cho đường cung dịch chuyển● Thu nhập của người tiêu dùng tăng làm cho đường cầu dịch chuyển○ Cả cung và cầu đều dịch chuyển○ Không yếu tố nào trong các yếu tố trên.
MICRO_2_C2_12: Sự thay đổi của yếu tố nào trong các yếu tố sau đây sẽ không làm thay đổi đường cầu về thuê nhà? ○ Quy mô gia đình ● Giá thuê nhà ○ Thu nhập của người tiêu dùng ○ Giá năng lượng ○ Dân số của cộng đồng tăng
MICRO_2_C2_13: Hiệu suất giảm dần hàm ý: ○ Đường cầu dốc lên ○ Đường cầu dốc xuống ● Đường cung dốc lên ○ Đường cầu dốc xuống ○ Bất kỳ điều nào trong các điều trên đều có nghĩa
MICRO_2_C2_14: Khi nói rằng giá trong thị trường cạnh tranh là “quá cao so với cân bằng” nghĩa là (đã cho các đường cung dốc lên): ○ Không người sản xuất nào có thể bù đắp được chi phí sản xuất của họ ở mức giá đó ● Lượng cung vượt lượng cầu ở mức giá đó ○ Những người sản xuất rời bỏ ngành ○ Người tiêu dùng sẵn sàng mua tất cả những đơn vị sản phẩm sản xuất ra ở mức giá đó. ○ Lượng cầu vượt lượng cung ở mức giá đó.
MICRO_2_C2_15: Nắng hạn có thể sẽ: ○ Làm cho người cung gạo sẽ dịch chuyển đường cung của họ lên một mức giá cao hơn ○ Gây ra cầu cao hơn về gạo dẫn đến một mức giá cao hơn ○ Làm cho người tiêu dùng giảm cầu của mình về gạo. ● Làm cho đường cung về gạo dịch chuyển sang trái và lên trên ○ Làm giảm giá các hàng hóa thay thế cho gạo.
MICRO_2_C2_16: Một lý do làm cho lượng cầu về một hàng hóa tăng khi giá của nó giảm là: ○ Giảm giá làm dịch chuyển đường cung lên trên ● Mọi người cảm thấy mình giàu thêm một ít và tăng việc sử dụng hàng hóa trên ○ Cầu phải tăng để đảm bảo cân bằng khi giá giảm ○ Ở các mức giá thấp hơn người cung cung nhiều hơn ○ Giảm giá làm dịch chuyển đường cầu lên trên
MICRO_2_C2_17: Mức giá mà ở đó số lượng hàng hóa người mua muốn mua để tiêu dùng cao hơn số lượng người bán muốn sản xuất để bán (đường cung dốc lên) ○ Nằm ở bên trên giá cân bằng dài hạn ● Nằm ở bên dưới giá cân bằng dài hạn ○ Sẽ gây ra sự dịch chuyển của đường cầu trong dài hạn ○ Không thể có ngay cả trong ngắn hạn ○ Không câu nào đúng
MICRO_2_C2_18: Trong thị trường cạnh tranh giá được xác định bởi: ○ Chi phí sản xuất hàng hóa ○ Thị hiếu của người tiêu dùng ○ Sự sẵn sàng thanh toán của người tiêu dùng ○ Số lượng người bán và người mua ● Tất cả các yếu tố trên
MICRO_2_C2_19: Tăng cung hàng hóa X ở một mức giá xác định nào đó có thể do ○ Tăng giá của các hàng hóa khác ○ Tăng giá của các yếu tố sản xuất ● Giảm giá của các yếu tố sản xuất ○ Không nắm được công nghệ ○ Không yếu tố nào trong các yếu tố trên
MICRO_2_C2_20: Đường cung thị trường ○ Là tổng các đường cung của những người sản xuất lớn nhất trên thị trường ○ Luôn luôn dốc lên ● Cho thấy cách thức mà nhóm các người bán sẽ ứng xử trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo ○ Là đường có thể tìm ra chỉ khi tất cả những người bán hành động như những người ấn định góa ○ Là đường có thể tìm ra chỉ nếu nếu thị trường là thị trường quốc gia
500 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – Test 5
Bộ đề thi 500 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án) được biên soạn bởi TS. Tạ Đức Khánh (2011). Bộ đề thi được tổng hợp trong 8 bài kiểm tra dạng nhiều lựa chọn và 100 câu hỏi dạng đúng sai. Danh sách các bài trắc nghiệm kinh tế vi mô 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, True/False
Bài kiểm tra 5 bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm với các lựa chọn (và đáp án) như sau:
MACRO_1_T5_1: Sự dịch chuyển sản xuất từ hàng hóa tư bản sang hàng hóa tiêu dùng ○ Là có hại vì nó làm giảm tiêu dùng cả trong hiện tại lẫn tương lai. ○ Là có ích vì nó cho phép tiêu dùng hiện tại nhiều hơn trong tương lai. ● Có thể có ích hoặc có hại vì nó cho phép tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại và ít hơn trong tương lai. ○ Có nghĩa là nền kinh tế không hoạt động một cách hiệu quả.
MACRO_1_T5_2: Một đường giới hạn khả năng sản xuất ra 2 loại hàng hóa là máy tính và ô tô sẽ dịch chuyển ra bên ngoài từ một phía máy tính là vì: ● Có sự cải thiện trong kỹ thuật sản xuất máy tính. ○ Có sự tăng lên trong tổng vốn tư bản. ○ Có sự tăng lên trong quy mô lực lượng lao động. ○ Các nguồn lực trước đây chưa được sử dụng hết.
MACRO_1_T5_3: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển vào bên trong gốc tọa độ nếu: ○ Dân số ngừng tăng trưởng. ○ Kho vốn suy giảm trong sử dụng không được thay thế. ○ Nền kinh tế đã tăng trưởng chậm lại. ● Những lao động bị thay thế bởi robot trong một số ngành.
○ Các quốc gia luôn sản xuất bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất của họ. ● Các nguồn lực là hữu hạn, còn nhu cầu là vô hạn. ○ Các nguồn lực là hữu hạn trong khi còn có quá nhiều lãng phí. ○ Nhu cầu mặc dù còn bị giới hạn nhưng vẫn vượt quá những nguồn lực.
○ Lao động. ○ Tiền của một công ty trong ngân hàng. ○ Thiết bị máy móc. ● Các doanh nghiệp.
MACRO_1_T5_6: Nếu một giỏ hàng hóa có chỉ số giá là 112 trong năm 2009 và 115 trong năm 2010, khi đó: ○ Tỷ lệ lạm phát giữa năm cơ sở và năm 2009 là 12%. ○ Tỷ lệ lạm phát giữa năm cơ sở và năm 2010 là 15%. ○ Tỷ lệ lạm phát của năm 2010 là 2,67%. ● Cả 3 câu trên.
MACRO_1_T5_7: Giả sử không có trợ cấp của chính phủ với hàng hóa dịch vụ, một nền kinh tế có giá trị GDP theo giá thị trường là 90 tỉ USD và thuế gián tiếp (đánh vào sản xuất và bán hàng hóa dịch vụ) là 5 tỉ USD, sẽ có GDP theo giá nhân tố là: ○ 95 tỉ $. ● 85 tỉ $. ○ 90 tỉ $. ○ 5 tỉ $.
MACRO_1_T5_8: Một nền kinh tế có mức tăng thu nhập quốc dân hàng năm là 12% và mức tăng giá cả hàng năm là 5% thì thu nhập quốc dân thực tế là: ● Tăng khoảng 7%. ○ Tăng khoảng 8,5%. ○ Giảm khoảng 5%. ○ Giảm khoảng 7%.
MACRO_1_T5_9: Giá trị gia tăng trong sản xuất bằng với: ○ Phần giá trị mua từ các hãng khác. ○ Lợi nhuận. ○ Tổng giá trị của sản lượng các hàng hóa trung gian. ● Tổng giá trị sản lượng trừ đi các nhân tố đầu vào mua từ các hãng khác.
○ Tiền trả cho một nha sĩ. ○ Tiền mua một ô tô mới. ● Tiền mua một ngôi nhà mới. ○ Tiền mua một áo khoác mới.
MACRO_1_T5_11: Một nền kinh tế có thể đang hoạt động ở bên trên mức cân bằng việc làm đầy đủ, có thể do: ● Đường AD dịch chuyển sang phải. ○ Đường AD dịch chuyển sang trái. ○ Đường SRAS dịch chuyển sang trái. ○ Đường SRAS dịch chuyển sang phải.
MACRO_1_T5_12: Khi tất cả các điều kiện khác không đổi, một sự giảm xuống trong mức giá nội địa sẽ làm dịch chuyển hàm xuất khẩu ròng: ○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới. ● Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên. ○ Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới. ○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên.
MACRO_1_T5_13: Đường AD miêu tả sự kết hợp của: ● Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với mức tổng chi tiêu mong muốn. ○ Thu nhập quốc dân danh nghĩa và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong muốn. ○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong muốn duy nhất. ○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với một sự cân bằng trong thanh toán quốc tế.
MACRO_1_T5_14: Nếu mức giá hiện hành nằm dưới mức cân bằng vĩ mô ngắn hạn, khi đó: ○ Mức sản lượng mong muốn hay kế hoạch của các hãng lớn hơn mức sản lượng tương ứng với những quyết định chi tiêu. ○ Tổng mức chi tiêu mong muốn thấp hơn sản lượng hàng hóa được cung ứng trong ngắn hạn. ● Mức sản lượng kế hoạch của các hãng thấp hơn mức sản lượng phù hợp với những quyết định chi tiêu. ○ Mức giá có khuynh hướng điều chỉnh theo hướng trượt dọc xuống dưới và bên phải của đường AD.
MACRO_1_T5_15: Các điều kiện khác không thay đổi, một sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư mong muốn hay kế hoạch sẽ: ○ Làm dịch chuyển đường AE lên trên. ○ Làm dịch chuyển đường AD sang phải. ○ Làm cho mức thu nhập quốc dân thực tế cân bằng và mức giá tăng nếu nền kinh tế đang hoạt động trong đoạn giữa của đường SRAS. ● Tất cả những điều trên.
MACRO_1_T5_16: Một sự dịch chuyển sang phải của đường SRAS có thể là do: ○ Gia tăng trong giá của các nhân tố. ○ Giảm trong năng suất. ● Tăng trong năng suất / hoặc giảm trong giá các nhân tố. ○ Giảm trong cung các nhân tố.
MACRO_1_T5_17: Với một đường tổng cầu đã cho, một sự dịch chuyển của đường SRAS sang trái có thể gây ra: ○ Tăng trong thu nhập quốc dân thực tế và mức giá trong ngắn hạn. ● Tăng trong mức giá nhưng giảm trong thu nhập quốc dân thực tế ngắn hạn. ○ Giảm trong mức giá nhưng tăng trong mức thu nhập quốc dân thực tế. ○ Giảm trong thu nhập quốc dân tiềm năng.
MACRO_1_T5_18: Đường LRAS dịch chuyển phải nếu: ○ Những thay đổi về thuế tạo ra những khuyến khích nhiều hơn cho đầu tư nhưng ít hơn cho lao động. ● Cung về lao động và vốn quốc gia tăng lên. ○ Thuế giảm khiến cho tổng mức cầu cao hơn. ○ Giá các nhân tố giảm.
MACRO_1_T5_19: Cơ chế tự điều chỉnh trong dài hạn đi kèm với tình trạng lạm phát do cú sốc một lần về cầu là nhằm nói đến: ○ Khuynh hướng thu nhập quốc dân tiềm năng điều chỉnh, do đó thanh toán khoảng trống lạm phát. ○ Giá các nhân tố tăng nhiều hơn mức giá chung. ● Giá các nhân tố tăng sao cho thu nhập quốc dân tiềm năng và giá thực của các nhân tố được bảo tồn. Do đó, thanh toán khoảng trống lạm phát. ○ Mức giá chung tăng mà không có bất kì sự thay đổi nào trong giá các nhân tố.
MACRO_1_T5_20: Đường tổng cung dài hạn (LRAS) biểu thị mối quan hệ giữa mức giá chung và thu nhập quốc dân thực tế: ○ Tại nhánh thẳng đứng của đường SRAS nơi mà đạt được giới hạn cao nhất về năng lực sản xuất của nó. ● Sau khi các giá cả và chi phí đầu vào đã được điều chỉnh một cách đầy đủ trong việc đáp ứng các cú sốc một lần. ○ Khi giá các nhân tố thực biến thiên trong dài hạn. ○ Không có điều nào kể trên.
332 Câu Trắc Nghiệm Thương Mại Quốc Tế – P3
Bộ đề thi trắc nghiệm Thương mại quốc tế (có đáp án). Nội dung bao gồm 332 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn và câu hỏi trắc nghiệm đúng sai được phân thành 7 phần.
Tất cả các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm.
Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 3 gồm 45 câu trắc nghiệm đa lựa chọn + đáp án bên dưới.
TMQT_1_91: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế quốc tế? ○ Nền kinh tế một quốc gia ○ Các chủ thể kinh tế quốc tế ○ Các quan hệ kinh tế quốc tế ● b và c
TMQT_1_92: Quan điểm của Đảng Cộng Sản và nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế đối ngoại, khái niệm “mở cửa” có nghĩa là? ○ “Mở toang cửa”, “thả cửa một cách tuỳ tiện” ○ Mở cửa là một chính sách nhất thời, một biện pháp kỹ thuật ● Mở cửa là mở rộng giao lưu kinh tế, thương mại, khoa học công nghệ, trao đổi và phân công lao động quốc tế ○ Mở cửa là xoá bỏ hoàn toàn các loại thuế nhập khẩu
TMQT_1_93: Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu? ○ Xuất khẩu hàng hoá vô hình ● Cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách du lịch quốc tế ○ Gia công thuê cho nước ngoài và thuê nước ngoài gia công ○ Nhập khẩu tạm thời và sau đó xuất khẩu sang một nước khác
TMQT_1_94: Chức năng của thương mại quốc tế? ○ Làm biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân ○ Giúp các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do có sự chênh lệch thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp giữa các quốc gia ○ Góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân do khai thác triệt để lợi thế của quốc gia ● a và c
TMQT_1_95: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư? ● Của tư nhân, công ty vào một công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó ○ Mua cổ phiếu, trái phiếu của một doanh nghiệp ở nước khác ○ Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước ○ Dùng cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước
TMQT_1_96: Một trong các chức năng cơ bản của thị trường ngoại hối là? ○ Xác định lượng tiền cần bơm vào lưu thông trong nước ● Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi ngoại tệ phục vụ cho chu chuyển, thanh toán quốc tế ○ Giúp nhà đầu tư tránh được rủi ro bằng việc đầu tư ra nước ngoài ○ Cân bằng cán cân thanh toán quốc gia
TMQT_1_97: Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá được định nghĩa ○ Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay ○ Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận được thực hiện trong một thời gian nhất định ● Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ thu lợi dựa vào mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối ○ Là nghiệp vụ bán một đồng tiền nào đó ở thời điểm hiện tại và mua lại chính đồng tiền đó tại một thời điểm xác định trong tương lai
TMQT_1_98: Các quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế vì? ○ Giảm bớt được hàng rào thuế khi xuất khẩu ○ Tăng dòng vốn đầu tư quốc tế vào trong nước ● Điều chỉnh được hiệu quả hơn các chính sách thương mại ○ Tất cả các ý kiến trên
TMQT_1_99: Một trong các mục tiêu của khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) là? ○ Chống lại sự ảnh hưởng của kinh tế Trung Quốc tới khu vực Đông Nam Á ● Mở rộng quan hệ thương mại với các nước ngoài khu vực ○ Thúc dục Quốc Hội Mỹ trao quy chế thương mại bình thường vĩnh viễn (PNTR) cho các quốc gia thành viên của ASEAN ○ Tăng giá dầu thô
TMQT_1_100: Năm nay tỷ giá hối đoái giữa VND và USD là: 1USD = 16080VND. Giả sử năm sau tỷ lệ lạm phát của Việt Nam là 6% và của Mỹ là 3%, thì tỷ giá hối đoái sau lạm phát sẽ là? ○ 16824 ● 16548 ○ 15625 ○ 16080
TMQT_1_101: Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi tự do là chế độ? ○ Tỷ giá được hình thành trên cơ sở ấn định mức tỷ giá trung tâm ● Tỷ giá được xác định hoàn toàn dựa trên tương quan cung cầu giữa các đồng tiền trên thị trường ngoại hối ○ Tỷ giá được xác định bởi chính sách điều chỉnh của Chính phủ nhằm dịch chuyển các đường cung cầu ngoại tệ để chúng cắt nhau tại mức ngang giá chính thức ○ Không có câu nào ở trên
TMQT_1_102: Khi tỷ giá hối đoái tăng lên, sẽ gây ra tác động làm? ○ Tăng dòng vốn đầu tư từ trong nước ra nước ngoài ● Giảm dòng vốn đầu tư từ trong nước ra nước ngoài ○ Kích thích tiêu dùng hàng hóa nhập khẩu ○ a và c
TMQT_1_103: Tổ chức tài chính Quốc tế IMF được hình thành ở hệ thống tiền tệ ○ Thứ nhất ○ Thứ hai ● Bretton woods ○ Jamaica
TMQT_1_104: Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái? ○ Chính sách điều chỉnh lãi suất của Chính phủ ○ Sự biến đổi của tỷ lệ lạm phát ○ Sự thay đổi của tỷ trọng xuất nhập khẩu quốc gia ● Tất cả các ý kiến trên
TMQT_1_105: Nền kinh tế thế giới theo cách tiếp cận hệ thống bao gồm? ○ Các chủ thể kinh tế quốc tế ○ Các quan hệ kinh tế quốc tế ○ Các tập đoàn, công ty đa quốc gia xuyên quốc gia ● Cả a và b
TMQT_1_106: Trong những đặc điểm sau đặc điểm nào không phải là đặc điểm của nền kinh tế thế giới? ○ Sự bùng nổ về khoa học công nghệ ● Các quốc gia chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại ○ Xu thế quốc tế hoá nền kinh tế thế giới ○ Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới có xu hướng phát triển chậm và không đều nhau song song các nước và khu vực
TMQT_1_107: Nội dung của quan hệ kinh tế quốc tế không bao gồm? ○ Thương mại quốc tế ○ Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ ● Quan hệ ngoại giao quốc tế ○ Hợp tác đầu tư quốc tế
TMQT_1_108: Chức năng của thương mại quốc tế ○ Làm thay đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân ○ Nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân ○ Cả a và b ● Tất cả đều sai
TMQT_1_109: Những nguyên tắc sau nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc cơ bản điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế ○ Nguyên tắc tối huệ quốc ● Độc lập bình đẳng không can thiệp vào nội bộ của nhau ○ Nguyên tắc ngang bằng dân tộc hay chế độ đãi ngộ quốc gia ○ Tất cả đều sai
TMQT_1_110: Lý thuyết nào sau đây không phải là lý thuyết về đầu tư quốc tế ● Lý thuyết về bàn tay vô hình của A.Smith ○ Lý thuyết lợi ích cận biên ○ Lý thuyết triết trung ○ Lý thuyết chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm
TMQT_1_111: Nhiệm vụ của chính sách thương mại quốc tế ○ Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước xâm nhập và mở rộng thị trường ra nước ngoài ○ Bảo vệ thị trường nội địa ○ Cả a và b đều sai ● Cả a và b đều đúng
TMQT_1_112: Đặc điểm của ngoại thương Việt Nam? ○ Tốc độ tăng trưởng khá cao ○ Thị trường của hoạt động ngoại thương ngày càng mở rộng ○ Xây dựng được các mặt hàng có qui mô lớn và được thị trường chấp nhận ● Cả b và c
TMQT_1_113: Để đánh gia hiệu quả hoạt động của một hệ thống tiền tệ quốc tế người ta sử dụng tiêu thức ○ Điều chỉnh ● Khả năng sinh lời ○ Dự trữ ○ Độ tin cậy
TMQT_1_114: Việt Nam là thành viên của các tổ chức kinh tế nào? ○ ASEAN ○ EURO ○ APEC ● Cả a và c
TMQT_1_115: Trong xu hướng vận động của nền kinh tế quốc tế hiện nay, các quốc gia đang phát triển cần phải làm gì để có khả năng hòa cùng nhịp với nền kinh tế thế giới? ○ Hoàn thiện hệ thống chính trị luật pháp ○ Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất kinh tế cho phù hợp ○ Giải quyết một cách triệt để các vấn nạn xã hội, tập quán kinh tế lạc hậu ● Tất cả các phương án trên
TMQT_1_116: Hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động thương mại quốc tế? ○ Việt Nam xuất khẩu gạo sang Mỹ ○ Malaysia nhập lao động từ Trung Quốc ● Một Việt kiều gửi tiền về nước cho người thân ○ Một dịch vụ viễn thông của Anh được đưa ra sử dụng tại Việt Nam
TMQT_1_117: Phát biểu nào sau đây là đúng? ○ Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo là sự kế thừa phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith ○ Một nước gặp bất lợi về tất cả các mặt hàng thì không thể tham gia vào thương mại quốc tế ● Quá trình quốc tế trên cơ sở lợi thế tuyệt đối sẽ không làm thay đổi sản phẩm toàn thế giới ○ Theo lý thuyết của Adam Smith thì giá cả không hoàn toàn do chi phí quyết định
TMQT_1_118: ODA là? ○ Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ○ Chỉ là khoản hỗ trợ không hoàn lại của các tổ chức chính phủ nước ngoài cho các nước nhận viện trợ ● Là một dạng của đầu tư gián tiếp ○ Không phải là các câu trên
TMQT_1_119: Việt Nam năm 2006 có số vốn đầu tư FDI vào khoảng? ○ 12 tỷ USD ○ 15 tỷ USD ○ 8 tỷ USD ● 10 tỷ USD
TMQT_1_120: Việc đánh giá thuế quan nhập khẩu ở một nước nhỏ thì sẽ làm giá cả nội địa của sản phẩm đó? ○ Giảm một lượng đúng bằng toàn bộ thuế quan ● Tăng một lượng đúng bằng toàn bộ thuế quan ○ Giảm một lượng nhỏ hơn toàn bộ thuế quan ○ Tăng một lượng lớn hơn toàn bộ thuế quan
Bạn đang xem bài viết 342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P1 trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!