Cập nhật thông tin chi tiết về 20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án mới nhất trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trở lại với những kiến thức của vật lý 11, Kiến Guru giới thiệu đến các bạn 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án, cụ thể hơn đó là từ trường, phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện, cảm ứng từ và định lập ampe. Từ đó phần nào mong muốn có thể hệ thống lại những kiến thức các bạn đã học trên ghế nhà trường. Bên cạnh đó, giúp các bạn hiểu thêm về bản chất các hiện tượng, không học vẹt nhưng vẫn bám sát vào cấu trúc đề của Bộ GD&ĐT đưa ra.
I. Đề bài – 20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án
II. Đáp án và giải thích – 20 câu trắc nghiệm vật lý 11 chương 4 có đáp án
1. Từ trường
1. Đáp án: D
Giải thích: Người chúng ta nhận ra là từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện bằng 3 cách như sau: có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt cạnh nó hoặc có lực tác dụng lên một hạt mang điện đang chuyển động dọc theo nó hoặc có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt cạnh nó
2. Đáp án: A
Giải thích: Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc tác dụng lên dòng điện đặt trong nó
3. Đáp án: A
Giải thích: Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho chúng ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
4. Đáp án: B
Giải thích: Tính chất của đường sức từ là:
– Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường chúng chúng ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.
– Qua một điểm trong từ trường chúng ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ, tức là các đường sức từ không cắt nhau.
– Đường sức nhiều ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.
– Những đường sức từ là các đường cong kín.
5. Đáp án: C
Giải thích: Từ trường đều là từ trường có các đường sức song song và cách đều nhau, cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.
6. Đáp án: C
Giải thích: Xung quanh mỗi điện tích đứng yên chỉ tồn tại điện trường.
7. Đáp án: C
Giải thích: Các đường sức từ luôn là những đường cong kín.
8. Đáp án: C
Giải thích:
– Dây dẫn mang dòng điện sẽ tương tác với:
+ các điện tích đang chuyển động.
+ nam châm đứng yên.
+ nam châm đang chuyển động.
– Dây dẫn mang dòng điện sẽ không tương tác với điện tích đứng yên.
2. Phương và chiều lực từ tác dụng lên dòng điện
9. Đáp án: C
Giải thích:Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi đồng thời đổi chiều cảm ứng từ và chiều dòng điện.
10. Đáp án: D
Giải thích: áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming) chúng ta sẽ có được lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương nằm ngang hướng từ phải sang trái.
11. Đáp án: C
Giải thích: Chiều của lực từ sẽ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).
12. Đáp án: D
Giải thích: Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ.
13. Đáp án: C
Giải thích:
– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.
– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.
– Lực từ tác dụng lên dòng điện sẽ không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều đường cảm ứng từ.
3. Cảm ứng từ. Định luật Ampe
14. Đáp án: B
Giải thích: Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm về phương diện tác dụng lực, phụ thuộc vào bản thân từ trường tại điểm đó.
15. Đáp án: C
Giải thích: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định theo công thức F = B.I.l.sinα
16. Đáp án: A
Giải thích: Áp dụng công thức độ lớn lực cảm ứng từ F = B.I.l.sinα chúng ta thấy khi dây dẫn song song với các đường cảm ứng từ thì dẫn tới α = 0, nên khi tăng cường độ dòng điện (I) thì lực từ vẫn bằng không.
17. Đáp án: B
Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với α = 900, l = 5 (cm) = 0,05 (m), I = 0,75 (A),
F = 3.10-2 (N). Độ lớn của cảm ứng từ của từ trường sẽ là B = 0,8 (T).
18. Đáp án: B
Giải thích: Một đoạn dây dẫn thẳng có mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.
19. Đáp án: B
Giải thích: Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với l = 6 (cm) = 0,06 (m), I = 5 (A), F = 0,075 (N) và B = 0,5 (T) chúng ta tính được α = 300
20. Đáp án: A
Giải thích: Áp dụng quy tắc bàn tay trái (quy tắc Fleming).
10 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 1
Chương Điện tích – Điện trường mở đầu chương trình vật lý 11 và cũng là chương có nội dung thuộc đề thi THPT QG. Kiến Guru đã chọn lọc ra 10 Câu hỏi trắc nghiệm vật lý 11 của chương 1 từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và lời giải chi tiết giúp các bạn nắm vững lý thuyết và bài tập phần công của lực và hiệu điện thế.
Còn bây giờ chúng ta cùng bắt đầu nào:
I. Đề trắc nghiệm Vật Lý 11 chương 1
Phần trắc nghiệm – Đề trắc nghiệm vật lý 11 có đáp án
Phần bài tập – Đề trắc nghiệm vật lý 11 có đáp án
II. Đáp án và hướng dẫn giải câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý 11
Phần lý thuyết – Đề trắc nghiệm vật lý 11
1. Chọn: C
Hướng dẫn: Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.
2. Chọn: C
Hướng dẫn: Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng thực hiện công khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó. Nên phát biểu “Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó” là không đúng. Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực đó là cường độ điện trường.
3. Chọn: B
Hướng dẫn: Theo định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là ta suy ra như vậy
4. Chọn: D
Hướng dẫn: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là khoảng cách MN = d. Các công thức
= đều là các công thức đúng.
5. Chọn: D
Hướng dẫn: Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào hình chiếu điểm đầu và điểm cuối lên một đường sức điện. Do đó với một đường cong kín thì điểm đầu và điểm cuối trΩng nhau, nên công của lực điện trường trong trường hợp này bằng không.
Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì A = 0 trong mọi trường hợp.
Phần bài tập – Đề trắc nghiệm vật lý 11
6. Chọn: C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức A = qEd với d = 2 (cm) = 0,02 (m), q = (C) và A = (J). Ta suy ra E = 200 (V/m).
7. Chọn: B
Hướng dẫn
– Lực điện trường tác dụng lên electron là F = e .E trong đó E = 100 (V/m) và e =
– Chuyển động của electron là chuyển động chậm dần đều với gia tốc là a = – F/m, m = (kg).
Vận tốc ban đầu của electron là = 300 (km/s) = (m/s). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của electron bằng không (v = 0) thì electron chuyển động được quãng đường là S có = 2aS, từ đó tính được S = (m) = 2,56 (mm).
8. Chọn: A
Hướng dẫn: Áp dụng công thức = q với = 1 (V), q = – 1 (µC) từ đó tính được = – 1 (µJ). Dấu (-) chứng tỏ công của điện trường là công cản, làm điện tích chuyển động chậm dần.
9. Chọn: B
Hướng dẫn: Khi quả cầu nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, thì quả cầu chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực P = mg hướng xuống dưới, lực điện F = qE hướng lên trên. Hai lực này cân bằng nhau, chúng có cΩng độ lớn P = F ↔ mg
= qE, với m = 3,06.10-15 (kg),q = 4,8.10-18 (C) và g = 10 (m/s2) ta tính được E. áp dụng công thức U = Ed với E tính được ở trên và d = 2 (cm) = 0,20 (m) ta tính được U = 127,5 (V).
10. Chọn: C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức A = qU với U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là q = 5.10-4 (C).
Ngoài ra, các bạn cũng đừng quên Kiến Guru có rất nhiều bài viết hay ở tất cả các khối lớp để các bạn thực hành, luyện thi thử, trang bị kỹ năng làm bài thi cũng như tâm lý để khi bước vào phòng thi, bạn sẽ đạt kết quả tốt nhất.
Đáp Án 20 Câu Trắc Nghiệm Môn Toán Thcs
Việc xây dựng chương trình môn Toán phổ thông 2018 nhấn mạnh những quan điểm nào? (Chọn phương án đúng nhất)
Bảo đảm tính tinh giản, thiết thực; Bảo đảm tính hiện đại; Bảo đảm tính thống nhất, sự nhất quán và phát triển liên tục; Bảo đảm tính mở.
Bảo đảm tính tinh giản, thiết thực, hiện đại; Bảo đảm tính thống nhất; Bảo đảm sự nhất quán và phát triển liên tục; Bảo đảm tính tích hợp và phân hoá.
Bảo đảm tính mở; Bảo đảm tính thống nhất, sự nhất quán và phát triển liên tục; Bảo đảm tính tích hợp; Bảo đảm tính phân hoá
Bảo đảm tính tinh giản, thiết thực, hiện đại; Bảo đảm tính thống nhất, sự nhất quán và phát triển liên tục; Bảo đảm tính tích hợp và phân hoá; Bảo đảm tính mở.
2. Chọn đáp án đúng nhất Mục tiêu chung trong chương trình môn Toán là: (Chọn phương án đúng nhất)
Hình thành và phát triển các năng lực toán học; Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học
Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học; Có kiến thức, kĩ năng toán học phổ thông, cơ bản, thiết yếu; Có tính tích hợp liên môn tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
3. Chọn đáp án đúng nhất Phát biểu nào sau đây là đúng: (Chọn phương án đúng nhất)
Mục tiêu của từng cấp học là cụ thể hóa của mục tiêu chung trong chương trình.
Mục tiêu của từng cấp phù hợp với mục tiêu chung và yêu cầu của từng cấp học.
Mục tiêu của từng cấp học thể hiện yêu cầu cần đạt của mục tiêu chung phù hợp từng cấp học
Mục tiêu của từng cấp học là sự tiếp nối của mục tiêu chung.
4. Chọn đáp án đúng nhất Một trong những yêu cầu cần đạt của năng lực giải quyết vấn đề ở cấp tiểu học là: (Chọn phương án đúng nhất)
Phát hiện được vấn đề cần giải quyết.
Nhận biết được vấn đề cần giải quyết và nêu được thành câu hỏi.
Xác định được tình huống có vấn đề; thu thập, sắp xếp, giải thích và đánh giá được độ tin cậy của thông tin; chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác.
Giải quyết được những bài toán xuất hiện từ sự lựa chọn trên.
5. Chọn đáp án đúng nhất Yêu cầu cần đạt của năng lực mô hình hoá toán học của HS cấp Tiểu học là: (Chọn phương án đúng nhất)
Thiết lập được mô hình toán học để mô tả tình huống đặt ra trong một số bài toán thực tiễn
Sử dụng được các mô hình toán học để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tiễn không quá phức tạp.
Lựa chọn được các phép toán, công thức số học, sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng của tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn đơn giản.
Xác định được mô hình toán học (gồm công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị…) cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn.
6. Chọn đáp án đúng nhất Yêu cầu cần đạt về năng lực giải quyết vấn đề toán học ở cấp trung học cơ sở là: (Chọn phương án đúng nhất)
Nhận biết được vấn đề cần giải quyết và nêu được thành câu hỏi; Nêu được cách thức giải quyết vấn đề; Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản.
Phát hiện được vấn đề cần giải quyết; Xác định được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề; Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề; Đánh giá được giải pháp đề ra và khái quát hóa được.
Xác định được tình huống có vấn đề, thu thập, sắp xếp, giải thích và đánh giá được độ tin cậy của thông tin, chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác; Lựa chọn và thiết lập được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề; Thực hiện và trình bày được giải pháp giải quyết vấn đề.
Xác định được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề; Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích để giải quyết vấn đề; Đánh giá được giải pháp đề ra và khái quát hóa được.
7. Chọn đáp án đúng nhất Đóng góp của môn Toán trong việc hình thành, phát triển năng lực chung cho học sinh thông qua các cơ hội nào? (Chọn phương án đúng nhất)
Phối hợp hoạt động giáo dục toán học với các hoạt động trải nghiệm, phân hóa
Phối hợp hoạt động giáo dục toán học với các hoạt động trải nghiệm, cũng như phân hóa, phát triển các năng lực chung trong chương trình môn Toán.
Phối hợp hoạt động giáo dục toán học với các hoạt động trải nghiệm, cũng như tích hợp, phát triển các năng lực chung trong chương trình môn Toán.
Phối hợp hoạt động trải nghiệm với các hoạt động phân hóa, tích hợp, phát triển các năng lực chung trong chương trình môn Toán
8. Chọn đáp án đúng nhất Các năng lực toán học bao gồm: (Chọn phương án đúng nhất)
Tư duy và lập luận toán học; Giải quyết vấn đề toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học; Sử dụng phương tiện và công cụ học toán.
Mô hình hóa; Giải quyết vấn đề toán học; Vận dụng toán học; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học.
Giải quyết vấn đề toán học; Sử dụng phương tiện và công cụ học toán; Vận dụng toán học; Giải toán; Tư duy và lập luận toán học
Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học; Giải quyết vấn đề toán học; Vận dụng toán học; Giải toán.
9. Chọn đáp án đúng nhất Các nguyên tắc, định hướng, tiêu chuẩn lựa chọn nội dung học tập cốt lõi của chương trình môn Toán 2018 là: (Chọn phương án đúng nhất)
Các mạch nội dung và các nhánh năng lực liên kết chặt chẽ với nhau; Nội dung dạy học môn Toán, phải đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ dễ đến khó.
Tăng cường tính ứng dụng của nội dung giáo dục toán học trong nhà trường; Nội dung dạy học môn Toán, phải đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ dễ đến khó.
Các mạch nội dung và các nhánh năng lực liên kết chặt chẽ với nhau; Cấu trúc nội dung dạy học môn Toán phải có tính hệ thống, chỉnh thể thống nhất; Nội dung dạy học môn Toán, phải đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ dễ đến khó; Tăng cường tính ứng dụng của nội dung giáo dục toán học trong nhà trường.
Các mạch nội dung cần được lựa chọn đảm bảo tính khoa học, thực tiễn và đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ dễ đến khó.
10. Chọn đáp án đúng nhất Những nội dung mới thuộc mạch kiến thức Thống kê – Xác suất ở lớp 5 trong Chương trình môn Toán 2018 so Chương trình môn Toán hiện hành là: (Chọn phương án đúng nhất)
Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu.
Đọc, mô tả biểu đồ thống kê hình quạt tròn. Biểu diễn số liệu bằng biểu đồ, thống kê hình quạt tròn
Hình thành và giải quyết vấn đề đơn giản xuất hiện từ các số liệu và biểu đồ thống kê hình quạt tròn đã có.
Tỉ số mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thí nghiệm đó ở những trường hợp đơn giản.
11. Chọn đáp án đúng nhất Nội dung của phần kiến thức hình học phẳng trong chương trình môn Toán 2018 lớp 6 là: (Chọn phương án đúng nhất)
Điểm, đường thẳng, tia; Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng; Góc. Các góc đặc biệt. Số đo góc.
Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều; Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.
Hình có trục đối xứng; Hình có tâm đối xứng; Vai trò của đối xứng trong thế giới tự nhiên.
Điểm, đường thẳng, tia; Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng; Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
12. Chọn đáp án đúng nhất Điểm mới then chốt trong nội dung của CT môn toán cấp Tiểu học là: (Chọn các phương án đúng)
Cấu trúc lại các mạch kiến thức, chú trọng rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
Giảm độ khó kĩ thuật tính viết, tăng cường thực hành luyện tập và ứng dụng toán học vào thực tiễn.
Tăng cường yếu tố thống kê – xác suất.
Tăng cường tính toán nâng cao.
13. Chọn đáp án đúng nhất Nội dung giáo dục nào sau đây xuất hiện trong chương trình môn toán lớp 2 năm 2018 nhưng không có trong chương trình hiện hành: (Chọn phương án đúng nhất)
Nội dung ước lượng đồ vật, khối trụ và khối cầu, một số yếu tố thống kê – xác suất.
Nội dung bảng nhân 4, hoạt động thực hành trải nghiệm, một số yếu tố về thống kê.
Nội dung khối trụ và khối cầu, một số yếu tố về thống kê, hoạt đông thực hành trải nghiệm.
Nội dung ước lượng đồ vật, khối trụ và khối cầu, một số yếu tố thống kê – xác suất, hoạt động thực hành trải nghiệm
14. Chọn đáp án đúng nhất Một số điểm mới then chốt ở cấp THPT trong CT môn Toán 2018 là: (Chọn các phương án đúng)
Giảm mức độ phức tạp trong dạy học giải phương trình, bất phương trình; Giảm nội dung phương pháp tọa độ trong việc dạy học hình học; Nhấn mạnh việc đọc, vẽ, tưởng tượng, tạo dựng trong việc dạy học hình học không gian. Đặc biệt có một chuyên đề giới thiệu về Hình học hoạ hình và vẽ kỹ thuật;
Tăng cường thêm các nội dung về thống kê và xác suất gắn với ứng dụng trong đời sống thực tiễn; Coi trọng việc sử dụng phương tiện dạy học hiện đại, phần mềm dạy học; Tăng cường thực hành luyện tập và ứng dụng toán học vào thực tiễn; Không đưa nội dung số phức vào chương trình.
Các chuyên đề học tập ở mỗi lớp 10, 11, 12 có nội dung giáo dục dành cho những học sinh có định hướng nghề nghiệp cần sử dụng nhiều kiến thức toán học.
Tăng cường nhiều nội dung kiến thức mở rộng mà chương trình hiện hành chưa có.
15. Chọn đáp án đúng nhất Định hướng chung trong dạy học phát triển năng lực toán học cho HS trong Chương trình môn Toán 2018 là: (Chọn các phương án đúng)
Năng lực được hình thành và phát triển thông qua hoạt động học tập và trải nghiệm cá nhân.
Tăng cường tính ứng dụng, gắn kết giữa nội dung môn Toán với đời sống thực tế.
Việc rèn luyện phương pháp học tập có ý nghĩa quan trọng.
Tăng cường kĩ năng tính toán nâng cao
16. Chọn đáp án đúng nhất Tiến trình dạy học khái niệm toán học theo hướng phát triển năng lực là: (Chọn phương án đúng nhất)
Trải nghiệm; Hình thành khái niệm; Củng cố; Vận dụng.
Cung cấp khái niệm; Củng cố; Vận dụng.
Trải nghiệm; Thực hành, luyện tập; Vận dụng, mở rộng.
Cung cấp khái niệm; Trải nghiệm; Củng cố; Vận dụng
17. Chọn đáp án đúng nhất Yêu cầu của phương pháp dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh là: (Chọn phương án đúng nhất)
Lấy người học làm trung tâm; tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo; chú ý dạy học phân hóa
Lấy người học làm trung tâm; tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo; học sinh được làm nhiều bài tập và trải nghiệm thực tế.
Tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo; chú ý dạy học phân hóa
Lấy người học làm trung tâm; chú ý dạy học phân hóa.
18. Chọn đáp án đúng nhất Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục Toán học là: (Chọn phương án đúng nhất)
Nhằm xác định vị trí và ghi nhận sự tiến bộ của mỗi học sinh trong quá trình phát triển của bản thân, khuyến khích và định hướng cho học sinh tiếp tục học tập để hoàn thiện, góp phần điều chỉnh chương trình và các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Nhằm xác định vị trí và ghi nhận sự tiến bộ của mỗi học sinh trong quá trình phát triển của bản thân, phân loại học sinh và giáo viên để phục vụ công tác thi đua khen thưởng.
Nhằm xác định vị trí và ghi nhận sự tiến bộ của mỗi học sinh trong quá trình phát triển của bản thân, lựa chọn học sinh giỏi, phát hiện học sinh yếu kém.
Xem xét, đánh giá năng lực của giáo viên, góp phần điều chỉnh chương trình và các hoạt động giáo dục trong nhà trường
19. Chọn đáp án đúng nhất Các hình thức đánh giá kết quả giáo dục Toán học gồm: (Chọn phương án đúng nhất)
Đánh giá đồng đẳng; Đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng; Đánh giá của giáo viên
Tự đánh giá; Đánh giá đồng đẳng; Đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng; Đánh giá của giáo viên
Tự đánh giá; Đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng; Đánh giá của giáo viên.
Tự đánh giá; Đánh giá đồng đẳng; Đánh giá của giáo viên.
Đánh giá các kĩ năng của học sinh trong việc thực hiện giải các bài tập Toán
Đánh giá đóng góp của học sinh vào thành tích chung của tập thể và việc thực hiện có kết quả hoạt động chung của tập thể
Đánh giá tốc độ học sinh giải bài tập.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Dược Lý Từng Bài Có Đáp Án Mới Nhất.
Hôm nay mình lại tiếp tục chuyên mục đăng bài test dược lý, đề thi trắc nghiệm dược lí nhằm phục vụ cho nhu cầu học tập, thi cử của các bạn.
Mình cũng muốn chia sẻ một ít trải nghiệm của mình khi học môn dược lý. Học dược lý trên lớp phải nói là ” không có gì đặc biệt”, cũng khá tương tự như các môn khác. Nhưng cái môn dược lí này nó ứng dụng lâm sàng rất nhiều. Nếu bạn giỏi dược lý, bạn sẽ tự tin hơn trong mảng điều trị, cho thuốc và tư vấn cho bệnh nhân.
Uống xong ngụm nước rồi !!! Thấy tinh thần sảng khoái lên nên mình đăng bài nhanh cho các bạn đây.
⏩ Để tải được tài liệu các bạn có thể xem qua: CÁCH TẢI TÀI LIỆU
✡️ Khi bạn tải tài liệu qua link trên có nghĩa là bạn đang góp phần duy trì sever website hoạt động. file dược lý thực hành dược lý dược lí thêm thêm đề dược lý Update slide với đề trắc nghiệm dược lý ♻️ chúng tôi cám ơn sự đồng hành của bạn.
Update thêm sau.
Còn đây là file trắc nghiệm dược lý từng bài đầy đủ có đáp án sẽ giúp các bạn hệ thống hóa các kiến thức mình đã học. Tài liệu gồm một số bài như:
Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc lợi tiểu có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc kháng histamin H1 có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc điều trị lỵ amíp có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài kháng sinh có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc chống viêm nhóm gluco-corticoid có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc hạ huyết áp có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc hạ glucose máu có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc hạ sốt giảm đau có đáp án update.…………………. và rất nhiều bài nữa…Phần xem trước, phần này chỉ là 1 phần nhỏ trong test trắc nghiệm này:
Bài viết được đăng bởi: https://www.ykhoa247.com/
Bạn đang xem bài viết 20 Câu Trắc Nghiệm Vật Lý 11 Chương 4 Có Đáp Án trên website Phusongyeuthuong.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!